Tiêu chuẩn ngành 10TCN206:1994

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 206:1994 về xác định nhanh hàm lượng nitrat (NO3-) trong rau quả bằng máy đo NM-002’

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 206:1994 về xác định nhanh hàm lượng nitrat (NO3-) trong rau quả bằng máy đo NM-002’


TIÊU CHUẨN NGÀNH

10 TCN 206:1994

XÁC ĐỊNH NHANH HÀM LƯỢNG NITRAT (NO3-) TRONG RAU QUẢ BẰNG MÁY ĐO NM-002’

Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc xác định nhanh hàm lượng Nitrat (NO3-) trong một số loại rau quả như: bắp cải, su hào, cà chua, dưa chuột, dưa hấu, cam, bưởi…v.v

1. Nội dung phương pháp

Dùng phèn nhôm Kali [KAl (SO4)2] hoặc một số chất tương đương để tách NO3- ra khỏi sản phẩm. Sau đó đo nồng độ Nitrat bằng cách đo trực tiếp hiệu điện thế của hệ điện cực chọn lọc ion NO3- và điện cực hỗ trợ trên máy đo Nitrat NM.002 (Nitrate meter NM-002).

2. Thiết bị, dụng cụ, hoá chất

+ Máy đo Nitrat (Nitrate meter)

+ Máy khuấy từ hoặc máy lắc

+ Máy đánh tơi (Mixer)

+ Cân phân tích chính xác đến 0,0001g

+ Bình định mức 250ml, 500ml, 1000ml

+ Ống đong 50ml, 100ml, 500ml.

+ Phèn nhôm Kali (hoặc Sunfat Kali, Sunfat nhôm, Sunfa magie)

+ Clorua Kali (KCl)

+ Nitrat Kali (KNO3)

+ Nước cất 1 lần, 2 lần.

3. Lấy mẫu

Theo quy định của TCVN 3948 - 84

4. Tiến hành phân tích

4.1. Chuẩn bị mẫu thử

Mẫu được rửa sạch đất cát, cắt bỏ rễ và những phần không ăn được, lau khô, bổ theo chiều dọc để lấy ra một phần làm mẫu phân tích. Lượng mẫu dùng cho phân tích tuỳ theo từng loại rau quả nhưng không ít hơn 0,5kg. Các mẫu phân tích được thái nhỏ, dùng máy đánh cho tơi tới mịn, đồng đều.

4.2. Chuẩn bị dung tích để chiết rút NO­3-

Dùng phèn nhôm Kali, Sunfat Kali, Sun phát nhôm hoặc Sunfat magie để pha dung dịch chiết. Cân 2,5g Phèn nhôm Kali hoà tan bằng nước cất trong bình định mức 1 lít và định mức đến vạch. Nếu dùng Sunphát nhôm thì phải cho thêm 1g Axit Boric. Khi nào dung dịch bị lắng cặn hoặc vẩn đục thì phải pha dung dịch mới để thay thế.

4.3. Chuẩn bị dung dịch để hiệu chỉnh máy

Để hiệu chỉnh máy dùng dung dịch Nitrat Kali có nồng độ 0,1M; 0,01M; 0,001 M; 0,0001 M. Để có được các dung dịch trên tiến hành pha như sau: cân chính xác 10,11g KNO3 đã được sấy khô đến trọng lượng không đổi ở 105oC. Dùng dung dịch phèn nhôm Kali 0,25% như mục 4.2 để hoà tan KNO3 trong bình định mức rồi định mức đến vạch ta được dung dịch KNO3 có nồng độ 0,1M. Từ dung dịch KNO3 0,1M pha loãng lần lượt 10 lần, 102 lần, 103 lần bằng dung dịch phèn nhôm Kali 0,25% loãng sẽ được dung dịch KNO3 có nồng độ 0,1M; 0,01M; 0,001 M; 0,0001M.

4.4. Chuẩn bị hệ điện cực

4.4.1. Chuẩn bị dung dịch để nhúng điện cực

Cân chính xác 10,11g KNO3 đã được sấy khô đến trọng lượng không đổi ở 105°C và 0,37g KCl cho vào bình định mức 1 lít. Hoà tan và định mức đến vạch bằng nước cất. Bảo quản dung dịch này bằng lọ thuỷ tinh nút mài, nếu thấy xuất hiện cặn và vẩn đục thì thay dung dịch mới.

4.4.2. Chuẩn bị điện cực hỗ trợ

Rót dung dịch KCl bão hoà ở 20°C vào ruột điện cực và ngâm trong 24 giờ.

4.4.3. Chuẩn bị điện cực Nitrat

Rửa ruột điện cực 2 lần bằng nước cất rồi rửa 2 lần bằng dung dịch nhúng điện cực như mục (4.4.1). Sau đó rót vào ruột điện cực 1,5 cc dung dịch nhúng điện cực rồi ngâm điện cực trong dung dịch KNO3 có nồng độ 0,1M.

4.4.4. Hiệu chỉnh máy với hệ điện cực

Dùng các dung dịch được chuẩn bị như trong mục (4.3) để hiệu chỉnh máy. Để hiệu chỉnh máy người ta lập ra các hệ số điều chỉnh. Hệ số điều chỉnh được xác định bằng thuỷ phần của mẫu thử (như phụ lục 1). Dùng các dụng cụ đã được chuẩn bị như mục (4.3) để hiệu chỉnh máy bắt đầu từ dung dịch có nồng độ thấp nhất 0,0001 M. Mỗi thao tác cụ thể theo chỉ dẫn của máy đo Nitrat NM - 002.

5. Đo và tính kết quả

Cân 10g mẫu đã được chuẩn bị như trong mục (4.1) cho vào cốc thuỷ tinh 100ml. Đổ 50ml dung dịch chiết đã được chuẩn bị như mục (4.2). Dùng máy khuấy từ hoặc máy lắc trong vòng 10 phút. Sau đó nhúng hệ điện cực (đã được chuẩn bị như trong mục (4.4.4) vào cốc thuỷ tinh chứa mẫu. Bật máy và đọc kết quả trên bảng chỉ số của máy. Hàm lượng Nitrat (NO3-) được tính bằng mg/kg là kết quả đọc được trên máy khi đó nhân với 10.

Nồng độ NO3- luôn nằm trong giới hạn của giá trị hiệu chỉnh của máy, do vậy các mẫu phân tích có nồng độ Nitrat (NO -) cao hơn thì phải pha loãng bằng dịch chiết (như mục 4.2). Trong trường hợp này hàm lượng Nitrat trong mẫu phân tích sẽ là chỉ số đọc được trên máy nhân với 10n (n là hệ số pha loãng).

Sau mỗi lần đo phải rửa sạch điện cực bằng nước cất, lau khô bằng giấy lọc và phải luôn kiểm tra, hiệu chỉnh lại máy.

 

PHỤ LỤC 1

Hàm ẩm của sản phẩm

Hệ số điều chỉnh

1.10 - 4M

1.10 - 2M

70%

3,5

353

75%

3,5

357

80%

3,6

360

85%

3,6

362

90%

3,7

366

95%

3,7

369

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN 10TCN206:1994

Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
Số hiệu10TCN206:1994
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN 10TCN206:1994

Lược đồ Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 206:1994 về xác định nhanh hàm lượng nitrat (NO3-) trong rau quả bằng máy đo NM-002’


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 206:1994 về xác định nhanh hàm lượng nitrat (NO3-) trong rau quả bằng máy đo NM-002’
                Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
                Số hiệu10TCN206:1994
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 206:1994 về xác định nhanh hàm lượng nitrat (NO3-) trong rau quả bằng máy đo NM-002’

                      Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 206:1994 về xác định nhanh hàm lượng nitrat (NO3-) trong rau quả bằng máy đo NM-002’