Tiêu chuẩn ngành 58TCN26:1974

Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 26:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Ký hiệu các bản vẽ tàu cá và tài liệu kỹ thuật

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 26:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Ký hiệu các bản vẽ tàu cá và tài liệu kỹ thuật


TIÊU CHUẨN NGÀNH

58 TCN 26-74

HỆ THỐNG QUẢN LÝ BẢN VẼ TÀU CÁ

KÝ HIỆU CÁC BẢN VẼ VÀ TÀI LIỆU KỸ THUẬT

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật của sản phẩm tàu cá trong ngành thủy sản.

Các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật và cơ khí sử dụng trong ngành đóng tàu cá áp dụng hệ thống ký hiệu quy định trong tiêu chuẩn nhà nước TCVN 223-66.

1. Nguyên tắc chung.

1.1. Các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật tàu cá áp dụng hệ thống ký hiệu độc lập.

Sản phẩm và các phần cấu thành của sản phẩm được ký hiệu theo sự phân loại đã định trước không phụ thuộc vào việc … chúng làm phần cấu thành của sản phẩm này hay sản phẩm khác.

1.2. Cho phép áp dụng hệ thống ký hiệu độc lập và hệ thống ký hiệu theo sản phẩm trong cùng một bộ tài liệu kỹ thuật.

1.3. Trên bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp của nhóm, bộ phận sản phẩm, phải ghi ký hiệu của đối tượng được biểu diễn trên bản vẽ.

Cũng ghi ký hiệu cả cho những chi tiết chế tạo không bản vẽ và được ghi trong bảng kê trên bản vẽ và bảng kê tổng quát (theo TCVN 224-66) "bằng đơn vị chiếc".

Không ghi ký hiệu cho các phần cấu thành của sản phẩm (tài liệu, chi tiết) chế tạo không bản vẽ và được ghi trong bảng … dưới hình thức vật liệu.

1.4. Ký hiệu đã ghi cho một tài liệu kỹ thuật hoặc bản vẽ này thì không dùng lắp lại cho một tài liệu hoặc bản vẽ khác.

1.5. Nếu tài liệu kỹ thuật được lập trên nhiều tờ thì trên tất cả các tờ của tài liệu phải ghi cùng một ký hiệu.

1.6. Ký hiệu tài liệu kỹ thuật của sản phẩm tàu (hay phần cấu thành của tàu) được lập bằng cách ghi thêm vào ký hiệu của sản phẩm ấy ký hiệu phân biệt của tài liệu quy định trong TCVN 224-66:

Ví dụ: Bản kê tổng quát (KTQ) của toàn bộ một tàu trong hệ thống ký hiệu tàu như sau:

0000 . 000 . KTQ

Bản kê tài liệu (KTL) của hệ cẩu thuộc tàu đánh cá vỏ thép 1403 được ký hiệu như sau:

1403 . 240. KTL

1.7. Để phân biệt hai hay nhiều tài liệu kỹ thuật có cùng tên gọi nhưng khác nhau về nội dung của cùng tàu hay phần cấu thành của tàu thì sau ký hiệu phân biệt của tài liệu ghi thêm số thứ tự (bắt đầu từ tài liệu thứ hai) của tài liệu cùng tên.

Ví dụ: các loại sơ đồ của hệ cứu hỏa (520) thuộc sản phẩm tàu 1406 được ký hiệu như sau:

1406 . 520 . 100

1406 . 520 . 200

1406 . 500. 300

2. Hệ thống ký hiệu tàu cá.

2.1. Các tài liệu thiết kế tàu cá được ký hiệu theo hệ thống thập phân, theo quy tắc phân chia tài liệu thiết kế ra các phần phù hợp với chuyên môn của công tác thiết kế, thi công, đồng thời phù hợp với phân công lao động và hợp lý hóa dây chuyền sản xuất tại các xí nghiệp đóng ráp tàu cá.

2.2. Cấu trúc chung của ký hiệu tài liệu thiết kế tàu cá được quy định như sau.

Nhóm thứ hai. Phần đặc tính thập phân quy định ở phụ lục của tiêu chuẩn này. Nhóm này được quy định như sau.

Nhóm thứ ba. Ký hiệu số thứ tự (phần này do người thiết kế quy định)

Các nhóm của ký hiệu viết cách nhau bằng dấu chấm (.)

Ví dụ:

2.3. Cấu trúc của ký hiệu bản vẽ được chọn làm mẫu, định hình thuộc phần cấu thành của tàu được đem dùng chung cho hai hay nhiều sản phẩm tàu quy định như sau.

2.4. Những số xác định đặc tính thập phân không được thay đổi trong hệ thống ký hiệu tàu cá.

Chú thích: Trong trường hợp riêng biệt, đối với sản phẩm quá phức tạp, cho phép cấu trúc của ký hiệu tài liệu thiết kế như sau:

0000 . 000 . 000 . 00

Trong trường hợp này hai số sau cùng là số thứ tự, còn số trước chúng trở thành nhóm nhỏ.

3. Ký hiệu tài liệu kỹ thuật của các phương án sửa chữa.

3.1. Các dạng biến đổi về hình thức, bố trí hoặc kết cấu v.v… của tàu hay phần cấu thành của tàu được gọi là phương án sửa đổi của sản phẩm, bộ phận, nhóm hoặc chi tiết.

3.2. Tài liệu kỹ thuật của các phương án sửa đổi của tàu hoặc phần cấu thành của tàu được ký hiệu như sau:

Ghi thêm vào cuối ký hiệu cơ bản số của phương án sửa đổi. Số của phương án sửa đổi có thể ghi ngay sau ký hiệu phân biệt của sản phẩm hay phần cấu thành của sản phẩm bằng chữ.

Ví dụ:

1303 . 243 . 103A

Phương án sửa đổi thứ nhất của chi tiết

1303 . 243 . 103B

Phương án sửa đổi thứ hai của chi tiết

1303 . 243A . 103

Phương án sửa đổi thứ nhất của nhóm

1303 . 243B . 103

Phương án sửa đổi thứ hai của nhóm

1303A . 243 . 103

Phương án sửa đổi thứ nhất của sản phẩm

1303B . 243 . 103

Phương án sửa đổi thứ hai của sản phẩm

4. Tên gọi và ký hiệu phân biệt của các tài liệu kỹ thuật.

4.1. Tên gọi và ký hiệu phân biệt của các tài liệu kỹ thuật tàu cá được quy định như trong bảng sau.

Tên gọi

Ký hiệu

1. Bản vẽ chi tiết

CT

2. Bản vẽ toàn thể (hình dáng ngoài), bố trí chung

TT

3. Bản vẽ kích thước choán chỗ

CC

4. Bản vẽ bố trí lắp đặt

5. Sơ đồ

6. Thuyết minh về tính toán

TM

7. Đồ thị, biểu đồ

ĐT

8. Bản kê chi tiết, nhóm và bộ phận mượn

KM

9. Bản kê tổng quát

KTQ

10. Bản kê sản phẩm và các phần cấu thành của sản phẩm tiêu chuẩn

KST

11. Bản kê sản phẩm mua

KSM

12. Bản kê tài liệu

KTL

13. Bản kê của bản kê tổng quát

KKTQ

14. Bản kê tài liệu tham chiếu

KTC

15. Bản kê bản vẽ

KBV

16. Bản điều kiện kỹ thuật

ĐKKT

4.2. Khi lập một bản kê chung cho các chi tiết, nhóm, bộ phận mượn của sản phẩm và phần sản phẩm tiêu chuẩn, thì ký hiệu phân biệt của tài liệu chung là "KMT".

Chú thích: Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa trên cơ sở TCVN 223-66 và TCVN 224-66.

 

PHỤ LỤC

KÝ HIỆU TÀI LIỆU THIẾT KẾ TÀU CÁ

Tất cả các tài liệu thiết kế tàu cá cần ký hiệu theo quy định của TCN 26-74 đều phải ghi ký hiệu theo quy định dưới đây:

Nhóm thứ nhất:

Nhóm thứ hai:

Nhóm thứ ba: 0 0 0 do người thiết kế quy định.

Các bản vẽ thiết kế mẫu được ký hiệu như sau.

 

Các loại tàu cá của ngành thủy sản được ký hiệu như sau.

(sản phẩm)

0.

1.

2.

3. Tàu vỏ gỗ

4. Tàu vỏ thép

5. Tàu vỏ bằng các vật liệu khác (xi măng lưới thép, chất dẻo)

6.

7.

8.

9.

Sản phẩm tàu cá được chia ra làm 10 phần thập phân như sau.

Phần 0: Những vấn đề chung về tàu

Hệ 00: Nhiệm vụ, phương án thiết kế

000: Nhiệm vụ thư thiết kế

001: Tính toán sơ bộ phương án

002: Danh mục, các văn kiện thiết kế, kê các tài liệu cần thiết kế và tính toán.

003: Thuyết minh chung

004: Nhật ký thiết kế

005: Ký hiệu đăng ký của tàu

006: Chương trình kế hoạch thiết kế (tài liệu tính toán các bản vẽ cần làm ở các giai đoạn thiết kế)

009: Những vấn đề khác

Hệ 01: Bố trí chung đường hình

010: Bố trí chung toàn tàu

011: Đường hình

011.100: Đường hình chung

011.101: Đường hình phần mũi

011.102: Đường hình phần đuôi

011.201: Sườn thực tế (Mặt cắt ngang sườn thực tế)

011.301: Sườn tre bư sép

012: Bố trí chung cắt dọc

013: Mặt boong, mặt sàn, mặt đáy

014: Mặt cắt ngang

015: Bố trí trên các vách, thượng tầng, lầu

016: Bố trí buồm

017: Hình vẽ thể tích các khoang, đường cung thể tích các khoang hàng, thùng dầu, nước.

018: Sơ đồ lên đàn, ụ

019: Những vấn đề khác

Hệ 02: Tính sức bền và giao động

021: Tính sức bền chung toàn tàu

022: Tính sức bền của bộ

023: Tính sức bền chân vịt

024: Tính giao động

029: Những vấn đề khác

Hệ 03: Tính toán lý thuyết tàu (phần tĩnh)

031: Bonjean, yếu tố đường hình

031.101: Bảng tính đường cung các yếu tố đường hình

031.102: Bảng vẽ đường cong các yếu tố đường hình

031.102: Bảng vẽ tỷ lệ Bonjean

032: Tính mạn khô

033.001: Bảng tính đường hoành giao

033.002: Bảng vẽ đường hoành giao

034: Ổn tính và nghiêng dọc

034.101: Các trường hợp tải trọng và tính toán ổn định

034.102: Tính nghiêng dọc

034.103: Kiểm tra ổn tính

035: Thông báo ổn tính và thí nghiệm nghiêng tàu

035.101: Thí nghiệm nghiêng tàu

035.201: Thông báo ổn tính cho thuyền trưởng

036: Tính chống chìm và ổn định khi bị cạn

036.101: Tính chống chìm

036.201: Ổn tính khi tàu bị tai nạn

039: Những vấn đề khác

Hệ 04: Tính toán lý thuyết (phần động)

041: Tính sức cản, tốc độ, sức kéo

041.101: Tính sức cản

041.201: Tính tốc độ, sức kéo, chân vịt, đường cong chế độ làm việc của chân vịt.

042: Tính toán buồm, sức tải buồm

043: Tính phương hướng, ăn lai, quay trở

044: Tính lắc

045: Tính toán hạ thủy

049: Những vấn đề khác

Hệ 05: Tính trọng tâm, khối lượng

051: Tính trọng tâm, khối lượng

052: Nhật ký kiểm tra trọng tâm, khối lượng

059: Những vấn đề khác

Hệ 06: Dự trù vật tư (Nguyên vật liệu)

061: Bản kê các sản phẩm, vật tư hợp tác với các xí nghiệp khác

062: Dự trù vật tư phần vỏ

063: Dự trù vật tư phần hệ thống và các thiết bị thân tàu

064: Dự trù vật tư phần trang bị động lực

065: Dự trù vật tư phần đường ống

066: Dự trù vật tư, phần điện, hàng hải, thông tin

067: Dự trù vật tư phần máy chuyên dùng khai thác

068: Dự trù vật tư phần sinh hoạt

069: Các vấn đề khác

Hệ 07: Thử và thí nghiệm mô hình

071: Chương trình thử

072: Thí nghiệm mô hình

073: Mô hình và Makét

079: Những vấn đề khác

Hệ 08: Các bản vẽ thi công

080: Quy trình công nghệ chung

081: Nhiệm vụ thủ công nghệ đóng tàu

082: Chia tàu ra các phân đoạn

083: Các chuẩn đo đạc

084: Sơ đồ cứu hỏa trong thời gian đóng tàu

085: Các bản kê, sơ đồ và hướng dẫn công nghệ có quan hệ đến toàn bộ con tàu

089: Những vấn đề khác

Hệ 09: Biên bản hợp đồng giao kèo

091: Hợp đồng giao kèo

092: Biên bản thảo luận

093: Duyệt, đăng kiểm

094: Biên bản giao tài liệu

095: Tính giá thành tàu

096: Phần tính kinh tế

099: Các văn bản khác

Phần 1: Kết cấu thân tàu và các kết cấu khác

Hệ 10: Kết cấu chung, bản tính

Nhóm 101: Tính toán và hình vẽ phác chi tiết kết cấu

102: Bản thuyết minh hướng dẫn về kết cấu

103: Bản vẽ kết cấu chung cắt dọc

104: Bản vẽ mặt cắt ngang

105: Bản vẽ phối hợp giữa các phân xưởng

106:

107: Kiểm tra đường hàn, dung sai cho phép

108: Bản kê các chi tiết rèn và đúc

109: Những vấn đề khác

Hệ 11: Kết cấu chính

Nhóm 111: Tôn bao mạn gia (khai triển dọc ngang boong)

112: Kết cấu đáy, đáy đôi

113: Kết cấu mạn

114: Kết cấu phần mũi, lô mũi

115: Kết cấu phần lái, lô lái

116:

117:

118: Kết cấu đặc biệt

119: Kết cấu khác

Hệ 12: Kết cấu vách ngăn

Nhóm 120: Vị trí vách ngăn kín nước

121: Vách ngang

122: Vách dọc

123: Vác các thùng, két

124: Hầm trục trung gian và chân vịt

129: Các vách ngăn khác

Hệ 13: Kết cấu các mặt boong

Nhóm 130: Sơ đồ các mặt boong

131: Mặt boong trên

132: Mặt boong giữa

133: Mặt boong dưới

134: Sàn các boong, khoang

135: Boong nâng cao mũi, đuôi, chắn sóng

136: Sàn trụ chống

139: Kết cấu các mặt boong khác

Hệ 14: Kết cấu tầng trên, buồng lái

Nhóm 141: Thượng tầng ra tới mạn và không ra tới mạn của phần lái

142: Thượng tầng ra tới mạn và không ra tới mạn của phần giữa

143: Thượng tầng ra tới mạn và không ra tới mạn của phần mũi

144: Cabin lái (buồng lái)

145: Kết cấu ống khói

149: Các kết cấu khác

Hệ 15: Kết cấu gia cường, đà, bệ.

Nhóm 151: Đà máy chính, nồi hơi chính

152: Đà máy phụ, nồi hơi phụ

153: Đà hệ trục cơ, trục chân vịt, hệ trục truyền lực từ máy chính

154: Đà kê tời lưới kéo và trang bị đánh bắt

155: Đà kê máy và thiết bị hệ lái

156: Đà kê máy và thiết bị neo cập bến

157: Đà kê máy và thiết bị lạnh

159: Đà khác

Hệ 16: Két dầu, nước và các khoang

160: Sơ đồ két dầu, nước và các khoang chứa chất lỏng.

161: Két và khoang nhiên liệu

162: Két nước

163: Các chi tiết của két dầu nước

164: Các khoang

165:

169: Vấn đề khác

Hệ 17: Chỗ cố định của trang thiết bị lẻ

Nhóm 171: Sự phân bố các chỗ để tài sản trên các boong

172: Giá đỡ của hệ cứu sinh

173: Giá đỡ của trang thiết bị hàng hải, đánh bắt

174: Giá đỡ của các loại tài sản và hệ cứu hỏa

175: Giá đỡ của các loại che các cửa

176: Chỗ để neo dự trữ

177: Chỗ để trục chân vịt dự trữ

178: Giá đỡ chỗ để phụ tùng dự trữ buồng máy

179: Các vấn đề khác

Hệ 18: Những chi tiết thuộc kết cấu thân tàu

181: Ký hiệu mạn nổi và mớn nước

183: Tên gọi tàu và cảng đậu

183: Thiết bị chống rỉ, hà

184: Xương vây, vây giảm lắc và các tải khác

185: Những gia cường cục bộ của vỏ

186. Chân vịt

189: Các vấn đề khác

Hệ 19: Các kết cấu khác

Phần 20: Hệ thống và thiết bị thâu tàu

Hệ 20: Các vấn đề chung

201: Tính toán và vẽ phác các hệ thống và thiết bị có sẵn nói chung, sự liên quan với nhau.

202: Hướng dẫn và kết cấu

203: Sơ đồ và hình vẽ lý thuyết

204: Sơ đồ và tổng hợp chung toàn hệ

205: Các hình vẽ, chỉ sự liên quan giác các phân xưởng

206: Văn kiện xác định những yêu cầu kết cấu chung và dung sai cho phép

207: Ghi tài liệu tham khảo

209: Vấn đề khác

Hệ 21: Hệ neo

210: Thuyết minh bản tính, sơ đồ bố trí toàn bộ

211: Neo và neo dự trữ

212: Máy kéo neo chính và dự trữ

213: Xích và thiết bị ghi xích

214: Hãm neo

215: Ống dẫn xích và giữ neo

216: Cẩu nhỏ và trang thiết bị thủ công kéo neo

218: Truyền lực

219: Những vấn đề khác

Hệ 22: Hệ kéo, đẩy và cập bến

220: Thuyết minh, bản tính và sơ đồ toàn hệ

221: Tời và máy cuốn cáp có tải

222: Cột buộc dây cáp, cuộn cáp

223: Hướng cáp kiểu kín, hở - Lỗ dẫn cáp

224: Sừng dẫn cáp

225: Đệm chống va chạm

226: Thiết bị lai dắt, đẩy

228: Truyền lực

229: Vấn đề khác

Hệ 23: Hệ lái

230: Thuyết minh, bản tính, sơ đồ bố trí

231: Máy lái chính, dự trữ và phụ

232: Bánh lái

233: Trụ lái và ổ đỡ trụ lái

234: Sectơ lái (thủy lực, điện)

235: Truyền chuyển động từ tay lái

236: Tay lái đơn giản

239: Vấn đề khác

Hệ 24: Hệ bốc dỡ và sắp xếp hàng trên tàu

240: Thuyết minh, bản tính và sơ đồ bố trí

241: Tời, máy kéo nâng hạ khác

242: Cột cẩu, cần cẩu, cần trục, cột buồm

243: Móc cẩu, trang bị dây giữ, dây chằng

244: Bố trí và kết cấu giá gắn tín hiệu

245: Trang thiết bị chằng giữ hàng hóa

246: Thiết bị vận chuyển, bốc dỡ, sắp xếp hàng

247: Những thiết bị bốc hàng đặc biệt

248: Truyền lực

249: Những vấn đề khác

Hệ 25: Hệ an toàn lao động, bảo hiểm:

250: Thuyết minh bản tính sơ đồ an toàn hệ

251: Lan can, rào bảo hiểm, tay vịn

252: Dàn thép, gỗ để che bạt, căng buồm

253: Trang bị để chuyển người trên mặt biển

259: Những vấn đề khác

Hệ 26: Thiết bị thân tàu

260: Thuyết minh tính toán, sơ đồ bố trí

261: Cửa sổ các loại

262: Cửa ra vào

263: Cửa và nắp đậy trong kết cấu kín nước

264: Cầu thang trong tàu

265: Thang lên xuống cảng, cầu

269: Những vấn đề khác

Hệ 27: Hệ cứu sinh

270: Thuyết minh tính toán, sơ đồ bố trí

271: Xuồng cứu sinh, phao tập thể, ca nô cứu sinh (xuồng máy)

272: Giá đỡ thiết bị nâng hạ xuồng, ca nô hoặc phao

273: Phao cá nhân

274: Các phương tiện phát tín hiệu cứu sinh

275: Thang dây

279: Những vấn đề khác

Hệ 28: Những thiết bị khác trên tàu

281: Những thiết bị riêng lẻ của tàu (đơn chiết)

Ví dụ:

Nhãn hiệu của tàu

Bảng ký hiệu của tàu

Tên tàu

Ròng rọc kéo cờ, các cột cờ

282: Cột ra đa

283: Vải bạt che

284: Thiết bị chống rỉ

285: Buồm, kết cấu buồm, ròng rọc kéo buồm, tai buộc dây buồm

289: Những vấn đề khác

Hệ 29: Các hệ khác

Phần 3: Trang bị các khoang và các mặt boong

Hệ 30: Vấn đề chung

301: Tính toán và hình vẽ phác thảo phía trong của những thiết bị trong tàu - Những tính toán có quan hệ tới toàn hệ nhóm và chi tiết.

302: Thuyết minh về kết cấu toàn bộ

303: Những sơ đồ chung toàn hệ

304: Sơ đồ và bản vẽ kiến trúc, màu sắc của trang trí thân tàu

305: Bản vẽ phối hợp giữa các phần chính

306: Các tài liệu xác định công việc cần thiết kế dung sai cho phép

309: Những vấn đề khác

Hệ 31: Trang bị buồng ở và sinh hoạt

310: Tính toán thuyết minh toàn hệ

311: Trang bị các buồng ở

312: Trang bị các phòng sinh hoạt tập thể

313: Trang bị nhà bếp, buồng vệ sinh

319: Những vấn đề khác

Hệ 32: Trang bị các kho

320: Tính toán thuyết minh toàn hệ

321: Trang bị kho vật liệu về vỏ

322: Trang bị kho vật liệu về máy

323: Trang bị kho vật liệu về điện

324: Trang bị kho vật liệu đặc biệt

325: Trang bị kho vật liệu dự trữ

326: Trang bị kho vật liệu sinh hoạt

327: Trang bị kho vật liệu cứu hỏa, cứu sinh

329: Trang bị các kho khác

Hệ 33: Trang bị các khoang

330: Thuyết minh, tính toán, sơ đồ chung

331: Trang bị các khoang hàng

332: Trang bị khoang xích, neo, mũi

333: Trang bị khoang lưới

339: Trang bị các khoang khác

Hệ 34: Trang bị các phòng làm việc

340: Thuyết minh, tính toán, sơ đồ chung

341: Trang bị buồng điều khiển hoa tiêu, VTĐ

342: Trang bị buồng điều khiển nồi hơi, máy điện

343: Trang bị buồng điều khiển máy lạnh, chế biến

344: Trang bị xưởng công cụ, phòng thí nghiệm

345: Trang bị bưu điện, cửa hàng, phòng giữ đồ đạc

346: Trang bị phòng y tế, khám bệnh cấp cứu, điều trị

347: Trang bị buồng đặc biệt

349: Trang bị các buồng khác

Hệ 35:

Hệ 36:

Hệ 37:

Hệ 38:

Hệ 39: Sơn cách nhiệt

390: Vấn đề chung về cách nhiệt, sơn, bảo vệ vỏ tàu

391: Cách nhiệt các phòng ở, các khoang

392: Bao phủ các sàn, vách ngăn, mặt boong

393: Sơn phần trên đường nước, vỏ tàu, phía ngoài, thượng tầng, sơn khoang hàng có kể cả nắp đậy

394: Sơn buồng máy, hầm, hầm trụ, khoang máy lạnh và các khoang công nghiệp

395: Sơn tất cả các buồng bên trong vỏ tàu còn lại

396: Bảo vệ, sơn các thùng dầu nước, đổ bê tông phía trong vỏ và trên khoang

397: Sơn đánh dấu mớn nước và viết chữ

398: Sơn vỏ tàu phần dưới đường nước

399: Những vấn đề khác

Phần 4: Hệ động lực và trang bị buồng máy

Hệ 40: Những vấn đề chung toàn hệ

401: Tính toán và hình vẽ phác thảo phía trong toàn phần

402: Thuyết minh chung toàn phần

403: Bố trí chung buồng máy

404: Sơ đồ chung thiết kế kiến trúc và vẽ màu sắc

405: Các bản vẽ có tính chất hợp tác với các phân xưởng trong xí nghiệp đóng ráp

406: Các tài liệu về kế hoạch công việc, dung sai cho phép

407: Lắp đặt hệ động lực (chung)

409: Những vấn đề khác

Hệ 41: Nồi hơi và máy móc phục vụ nồi hơi

410: Thuyết minh trong toàn nhóm, sơ đồ chung

411: Nồi hơi chính

412: Máy phục vụ nồi hơi chính

419: Các vấn đề khác

Hệ 42: Máy chính và các máy móc kèm theo nó

420: Sơ đồ chung tính toán thuyết minh toàn hệ

421: Máy chính

422: Bình ngưng chính

423: Máy phụ của máy chính

424: Trang bị kỹ thuật của buồng máy

425: Hệ trục chân vịt và trục trung gian

429: Những vấn đề khác

Hệ 43: Máy phụ

430: Sơ đồ tính toán, thuyết minh chung

431: Máy phát điện

432: Máy chế biến nước ngọt từ nước mặn

433: Trạm bơm dầu, mỡ nước

436: Lọc, phân ly dầu, nước, sưởi nóng dầu

437:

438: Thông gió buồng máy

439: Những vấn đề khác

Hệ 44: Bảng và trạm điều khiển

440: Sơ đồ bố trí và thuyết minh

441: Trạm điều khiển buồng máy và lái tàu

442: Bảng điều khiển trạm phát điện

445: Bảng điều khiển nồi hơi ống nước

449: Những bảng khác

Hệ 45: Ống dẫn hơi

450: Sơ đồ bố trí và thuyết minh

451: Ống dẫn hơi chính

452: Ống dẫn hơi phụ

453: Ống dẫn hơi thải

454: Ống của tuyêt bin

455:

456: Ống át mốt phe

457:

458: Ống dẫn hơi của lò hơi phụ

459: Ống dẫn hơi khác

Hệ 46: Hệ ống thuộc máy chính, nồi hơi

460: Sơ đồ bố trí thuyết minh toàn bộ

461: Ống dẫn nhiên liệu

462: Ống dẫn dầu bôi trơn

463: Ống làm mát máy

464: Ống dẫn hơi thừa khí thải (xả)

465: Ống khí nén

466:

467: Ống dẫn nước cho nồi hơi

468:

469: Những vấn đề khác

Hệ 47: Ống máy phụ

470: Sơ đồ bố trí thuyết minh

471: Đường ống cho máy diêzen phát điện

472: Ống cho bộ phận ngưng tụ phụ

473: Ống của thiết bị bốc hơi làm nước ngọt

477: Ống nhận và dẫn dầu nước

478:

479: Những vấn đề khác

Phần 5: Hệ thống của tàu cá

Hệ 50: Vấn đề chung toàn hệ

501: Tính toán và hình vẽ phác toàn hệ

502: Thuyết minh chung toàn hệ

503: Sơ đồ chung toàn hệ

504: Sơ đồ chung thuộc thiết kế kiến trúc và màu sắc

505: Bản vẽ phối hợp giữa các phân xưởng

506: Các phần việc về kế hoạch công việc, dung sai

509: Những vấn đề khác

Hệ 51: Hệ thống các khoang

510: Sơ đồ bố trí thuyết minh

511: Hệ thống tháo nước, làm khô tàu (hệ hút khô)

512: Hệ thống dằn tàu

513: Hệ thống nước các khoang

514:

519: Hệ thống các khoang khác

Hệ 52: Hệ thống cứu hỏa

520: Sơ đồ bố trí thuyết minh

521: Hệ cứu hỏa dội bằng nước

522: Hệ cứu hỏa ngập nước

523: Hệ cứu

524: Hệ cứu hỏa bằng phun nước dưới đằng lui

525: Hệ cứu hỏa bằng hơi nước

526: Hệ cứu hỏa bằng cac-bô-nic (CO2)

527: Hệ cứu hỏa bằng bọt

529: Hệ cứu hỏa khác

Hệ 53: Hệ phục vụ

530: Sơ đồ bố trí thuyết minh

531: Hệ nước uống

532: Hệ nước rửa

533: Hệ thống nước nóng

534: Hệ thống nước ra mạn

535: Hệ nước vệ sinh

536: Hệ dẫn dầu cho nhà bếp

537: Hệ dẫn dầu bẩn, cặn

539: Những vấn đề khác

Hệ 54: Hệ thông gió, làm mát, sưởi:

540: Sơ đồ bố trí, thuyết minh

541: Thông gió tự nhiên

542: Thông gió nhân tạo, làm mát

543: Sưởi ấm (bằng dẫn nước nóng, hơi nước)

544: Những vấn đề khác

Hệ 55: Hệ khí nén

550: Sơ đồ bố trí thuyết minh

551: Ống dẫn khí nén

559: Các vấn đề khác

Hệ 56: Các loại ván, bích nối, cút

560: Sơ đồ bố trí thuyết minh

561: Các loại ván

562: Các loại bích nối

563: Tê, cút

569: Các loại khác

Hệ 57: Máy của hệ ống, máy bơm

570: Sơ đồ bố trí thuyết minh

571: Máy hệ ống, các khoang

572: Máy hệ cứu hỏa

574: Máy hệ thông gió làm mát, sưởi

575: Các loại máy bơm

579: Các loại máy khác của hệ ống

Hệ 58: Những hệ ống đặc biệt

580: Sơ đồ bố trí thuyết minh

581:

582: Ống truyền tiếng nói

583: Những phần khác

Hệ 59: Hệ ống khác

Phần 6: Trang bị điện, hàng hải và thông tin

Hệ 60: Chung

601: Tính toán và sơ đồ khái quát mang điện tính toán chung cho cả hệ - Tính phụ tải

602: Thuyết minh cấu tạo

603: Sơ đồ chính - sơ đồ phân phối chính

604: Sơ đồ chung và thiết kế kiến trúc, sắc thái

605: Bản vẽ phối hợp giữa các phân xưởng

606: Tài liệu về kế hoạch và dung sai cho phép

609: Vấn đề khác

Hệ 61: Nguồn điện và phân phối điện

610: Sơ đồ thuyết minh chung

611: Bảng phân phối cấp cứu

612: Cung cấp điện cho các bảng điện phụ

613: Cho dụng cụ và máy điện phụ buồng máy

614: Cho dụng cụ và máy điện trên boong

615: Cho máy móc thông gió, làm mát

616: Cho máy lạnh

617: Cho máy chuyên dùng

618: Cho máy đặc biệt

619: Vấn đề khác

Hệ 62: Dây dẫn

620: Sơ đồ chung tính toán thuyết minh

621: Cáp từ buồng máy đai mũi và dây dẫn và vùng mũi, boong mũi

622: Cáp từ buồng máy đến đuôi tàu và dây dẫn vùng đuôi tàu

623: Cáp từ buồng máy đến các mặt boong vùng giữa tàu dây dẫn ở các mặt boong, buồng giữa tàu

624: Cáp và dây dẫn trong buồng máy

625: Cáp và dây dẫn cho máy chuyên dùng

629: Vấn đề khác

Hệ 63: Mạng điện chiếu sáng và bảo hiểm

630: Sơ đồ chung, thuyết minh

631: Thắp sáng bên ngoài và các loại đèn hàng

632: Thắp sáng buồng máy

633: Thắp sáng buồng ở, phòng sinh hoạt

634: Mạng điện đèn trang trí vào các ngày lễ

635: Mạng điện an toàn chống ăn mòn

636: Mạng điện bảo hiểm có thể hiệu thấp

637: Mạng điện bảo hiểm có thể hiệu thấp

638: Đèn đánh cá

639: Các vấn đề khác

Hệ 64: Bảng điện

640: Sơ đồ bố trí, thuyết minh

641: Bảng điện chính

643: Bảng điện phụ

649: Vấn đề khác

Hệ 65: Trang bị điện hàng hải

650: Sơ đồ bố trí thuyết minh

651: Máy móc ra đi ô hàng hải

652: Máy điện hàng hải

653: Máy xác định vị trí đặc biệt

659: Vấn đề khác

Hệ 66: Tín hiệu và thông tin trong tàu

660: Sơ đồ bố trí thuyết minh

661: Tín hiệu báo động và cháy

662: Tín hiệu phụ, chuông tay

663: Tín hiệu máy và dụng cụ chỉ thị (Tín hiệu điều khiển máy, vòi bơm)

664: Máy móc kỹ thuật điều khiển từ xa

665: Máy phóng thanh chính

666: Máy phóng thanh phụ

667: Máy loa (truyền tin)

668:

669: Vấn đề khác

Hệ 67: Vô tuyến điện, vô tuyến tầm phương, máy siêu âm

670: Sơ đồ bố trí, thuyết minh

671: Bố trí máy VTĐ

672: Thiết bị an toàn VTĐ

673: Dây dẫn VTĐ

674: Phân bố vô tuyến tầm phương, định vị

675: Thiết bị an toàn của vô tuyến tầm phương, định vị

676: Dây dẫn của vô tuyến tầm phương, định vị

677: Bố trí máy móc siêu âm, dây dẫn

678: Thiết bị nhận siêu âm

679: Vấn đề khác

Hệ 68: Tự động hóa - trung tâm điều khiển

680: Sơ đồ chung, thuyết minh

681:

682: Trung tâm điều khiển

683: Hệ tay ga tay gạt hộp số

689: Vấn đề khác

Hệ 69: Những vấn đề khác

Phần 7: Trang thiết bị đánh bắt chế biến đặc biệt

Hệ 70: Chung

701: Tính toán và sơ đồ phác thảo các thiết bị

702: Thuyết minh và kết cấu

703: Bản vẽ phối hợp giữa các phân xưởng

704: Các văn kiện về kế hoạch, dung sai cho phép

709: Vấn đề khác

Hệ 71: Thiết bị đánh bắt

710: Sơ đồ bố trí chung, thuyết minh

711: Tời kéo lưới

712: Máy móc kéo lưới

713: Trích lực

714: Các cột, cung kéo lưới

715: Các cần điều khiển

716: Các con lăn, ròng rọc dẫn cáp

717: Thiết bị hàn của tời cuốn cáp, tời kéo lưới

718: Chỗ phân loại cá trên boong

719: Vấn đề khác

Hệ 72: Thiết bị lạnh

720: Sơ đồ bố trí, thuyết minh

721: Khoang máy lạnh

722: Các ống dẫn trong khoang máy lạnh

723: Ống dẫn lạnh đi các khoang trong tàu

724: Ống dẫn và hệ thống lạnh trong khoang ướp lạnh

725: Ống dẫn và hệ thống lạnh trong các khoang ướp đông

726: Phòng ướp lạnh và thực phẩm

729: Vấn đề khác

Hệ 73: Thiết bị công nghiệp cá

730: Sơ đồ, thuyết minh

731: Thiết bị chế biến cá

732: Thiết bị dây chuyền cá

733: Nơi làm đồ hộp

734: Nơi ướp muối

735: Nơi sản xuất cá

736: Nơi sản xuất bột cá

737: Nơi sản xuất dầu cá

738: Phân xưởng và các kho chế biến

739: Thùng cá

Hệ 74: Cách nhiệt khoang lạnh, hầm ướp đông

740: Sơ đồ chung thuyết minh

741: Cách nhiệt, lát khoang chứa sản phẩm cá đã hoàn thành

742: Cách nhiệt và lát khoang lạnh

743: Cách nhiệt và lát khoang ướp đông

749: Vấn đề khác

Hệ 75: Vận chuyển cá bằng băng chuyền

750: Sơ đồ chung, thuyết minh

751: Băng chuyền dùng để vận tải

759: Vấn đề khác

Hệ 76: Phòng nghiên cứu thí nghiệm

760: Sơ đồ, thuyết minh

761: Nghiên cứu biển (ngư trường, ngư loại…) phục vụ nghề cá

762: Phòng kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm trên tàu

769: Vấn đề khác

Hệ 79: Các vấn đề khác

Phần 8: Cung ứng tài sản dự trữ

Hệ 80: Chung

801: Tính toán, vẽ phác thảo

802: Thuyết minh kết cấu toàn phần

803: Sơ đồ chung

804: Hình vẽ phối hợp sản xuất giữa các phân xưởng

809: Vấn đề khác

Hệ 81: Tài sản tiêu chuẩn

810: Sơ đồ thuyết minh

811: Tài sản về vỏ

812: Tài sản trên boong

813: Tài sản các buồng sinh hoạt, y tế

814: Tài sản các buồng máy

815: Tài sản cứu hỏa, cứu sinh

816: Tài sản điện, hàng hải

817: Tài sản đặc biệt

818: Tài sản cung ứng

819: Vấn đề khác

Hệ 82: Dự trữ tiêu chuẩn

820: Sơ đồ thuyết minh

821: Dự trữ về vỏ

822: Dự trữ trên boong

823: Dự trữ các buồng sinh hoạt, y tế

824: Dự trữ buồng máy

825: Dự trữ hệ ống của vỏ, hệ cứu hỏa

826: Dự trữ điện, hàng hải

827: Dự trữ đặc biệt

828: Dự trữ cung ứng

829: Dự trữ khác

Hệ 83: Tài sản thêm ngoài tiêu chuẩn

830: Thuyết minh tính toán

831: Tài sản thêm về vỏ

832: Tài sản thêm trên boong

833: Tài sản thêm các khoang buồng sinh hoạt, y tế

834: Tài sản thêm buồng máy

835: Tài sản thêm cứu hỏa, cứu sinh

836: Tài sản thêm về điện, hàng hải

837: Tài sản thêm đặc biệt

838: Tài sản thêm về cung ứng

839: Tài sản thêm khác

Hệ 84: Dự trữ thêm ngoài tiêu chuẩn

840: Thuyết minh, tính toán

841: Dự trữ thêm về vỏ

842: Dự trữ thêm trên boong

843: Dự trữ thêm các buồng sinh hoạt, y tế

844: Dự trữ thêm buồng máy

845: Dự trữ thêm cứu hỏa, cứu sinh

846: Dự trữ thêm điện, hàng hải

847: Dự trữ thêm đặc biệt

848: Dự trữ thêm cung ứng

849: Những dự trữ khác

Hệ 85: Chỗ cố định của phần dự trữ

850:

851: Chỗ để giá neo dự trữ

852: Chỗ để giá trục dự trữ

853: Chỗ để giá chân vịt dự trữ

854: Giá đỡ phụ tùng dự trữ buồng máy

859: Chỗ để các loại dự trữ khác

Phần 9: Chuẩn bị sản xuất và hoàn thành sản xuất

Hệ 90: Chung

901: Tính toán và sơ đồ phác thảo toàn hệ

902: Thuyết minh kết cấu toàn hệ

903: Sơ đồ chung

904: Sơ đồ chung thiết kế kiến trúc màu sắc

905: Bản vẽ phối hợp giữa các phân xưởng

906: Tài liệu kế hoạch và dung sai cho phép

909: Vấn đề khác

Hệ 91: Chuẩn bị đóng tàu

910: Thuyết minh, sơ đồ chung

911: Chia thân tàu trên sàn phóng mẫu

912: Chế tạo giá đỡ đã kê

913: Trang bị nơi đóng và chuẩn bị hạ thủy

914: Kiểm tra thân tàu

914: Những vấn đề khác

Hệ 92: Công việc phụ

920: Thuyết minh, tính toán, sơ đồ chung

921: Ống dẫn khí khi thi công (ở dàn thi công)

922: Thắp sáng và dây dẫn điện hàn

923: Sưởi, đốt nóng, làm mát tạm thời khi thi công

924: Thông tin liên lạc tạm thời khi thi công

925: Dàn giáo

926: Phương tiện giao thông

927: Những công việc phục vụ khi tàu đã hạ thủy

929: Vấn đề khác

Hệ 93: Công việc ở âu, đà

930: Thuyết minh, sơ đồ chung

931: Công việc ở âu, đà

Hệ 94: Thử tàu và giao tàu

940: Tính toán sơ bộ, thuyết minh chung

941: Kiểm tra kín nước, hơi của tàu

942: Thử sức bền của tàu

944: Thử trên bến thử

945: Thử tại bến

946: Thử đường dài, thử xuất xưởng

947: Thử để giao tàu

948: Giao tàu

949: Vấn đề khác

Hệ 95: Kiểm soát tàu ngoài biển.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN 58TCN26:1974

Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
Số hiệu58TCN26:1974
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 26:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Ký hiệu các bản vẽ tàu cá và tài liệu kỹ thuật


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 26:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Ký hiệu các bản vẽ tàu cá và tài liệu kỹ thuật
                Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
                Số hiệu58TCN26:1974
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 26:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Ký hiệu các bản vẽ tàu cá và tài liệu kỹ thuật

                      Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 26:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Ký hiệu các bản vẽ tàu cá và tài liệu kỹ thuật