Tiêu chuẩn ngành 10TCN831:2006

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 831:2006 về quy trình chế biến bột máu làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 10TCN 831:2006 về quy trình chế biến bột máu làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành


TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 831:2006

 

QUY TRÌNH CHẾ BIẾN

BỘT MÁU LÀM NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI

The processing procedure of blood meal for animal feed ingredient

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4099/QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Máu của động vật sau khi giết mổ được làm khô và nghiền thành bột, bột máu chỉ dùng làm nguyên liệu phối chế trong khẩu phần ăn của gia súc, gia cầm và động vật dưới nước.

Quy trình này áp dụng cho các cơ sở chế biến bột máu làm thức ăn chăn nuôi trong toàn quốc.

 

 

 

 

 

 

 

3. Thuyết minh các bước trong sơ đồ

3.1. Thu gom máu nguyên liệu

Máu dùng làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi được thu gom ngay từ cơ sở giết mổ. Không được bổ sung muối và nước.

Máu thu gom được làm lạnh (nếu có điều kiện) và đưa đến cơ sở chế biến càng nhanh càng tốt, và chậm nhất trong ngày giết mổ.

3.2. Xử lý máu nguyên liệu ban đầu

3.2.1. Xử lý bằng luộc chín

Cho nước vào máu với tỷ lệ 1:1 theo thể tích. Máu đông phải được làm tan trước khi luộc và liên tục khuấy đến khi máu trở thành dạng sệt đen. Máu được đun sôi tối thiểu 30-35 phút.

Phần nước có thể tiếp tục cho vào máu của mẻ luộc sau đó, hoặc trộn với thức ăn chăn nuôi. Tách cục máu chín ra khỏi nước. Tách bớt nước ra khỏi tảng máu bằng cách ép hoặc treo cho đến khi độ ẩm còn khoảng 40%. Sản phẩm này cần được sấy ngay. Nước ép có thể trộn với nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi.

3.2.2. Xử lý bằng vôi hoặc các chất hút nước khác

Máu sau khi thu gom được trộn với 1,5% vôi bột hoặc 3% vôi tôi. Máu xử lý vôi có dạng sệt, mầu sẫm, và có thể bảo quản  một tuần sau đó sấy khô.

Máu có thể trộn với bột ngũ cốc, bột bã dứa, bã sắn, bột chất chứa dạ cỏ và sau đó sấy khô.

3.3. Làm khô máu đã xử lý

Máu luộc chín đã ép nước, máu xử lý vôi vôi hoặc các chất phụ gia khác được sấy bằng lò sấy hoặc máy sấy thông dụng ở nhiệt độ 70-90oC trong 8 giờ để có sản phẩm bột máu chứa dưới 10% độ ẩm.

3.4. Nghiền máu khô thành bột

Máu đã được xử lý khô được nghiền thành bột bằng máy nghiền búa thông thường với mắt sàng 2mm.

3.5. Kiểm tra chất lượng

Các sản phẩm máu phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.

3.6. Đóng gói, ghi nhãn, bảo quản

3.6.1. Đóng gói

Bột máu được đóng gói trong bao PE, PP hoặc giấy dày.

6.2. Ghi nhãn: Ghi nhãn phải đúng với các qui định hiện hành.

Trên bao bì ghi những nội dung sau:

- Tên sản phẩm, ghi rõ loại bột máu.

- Khối lượng tịnh.

- Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu và hàm lượng.

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất kinh doanh.

- Ngày sản xuất và thời hạn sử dụng.

3.6.3. Bảo quản: Bột máu được bảo quản trong kho khô sạch, để nơi cao ráo, thoáng mát, không có chất độc hại và không mang mầm bệnh.

3.6.4. Vận chuyển: Phương tiện vận chuyển bột máu phải khô, sạch, không có mùi lạ và đảm bảo yêu cầu vệ sinh Thú y.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN 10TCN831:2006

Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
Số hiệu10TCN831:2006
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/12/2004
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcNông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN 10TCN831:2006

Lược đồ Tiêu chuẩn ngành 10TCN 831:2006 về quy trình chế biến bột máu làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn ngành 10TCN 831:2006 về quy trình chế biến bột máu làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
                Số hiệu10TCN831:2006
                Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                Người ký***
                Ngày ban hành29/12/2004
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcNông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn ngành 10TCN 831:2006 về quy trình chế biến bột máu làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn ngành 10TCN 831:2006 về quy trình chế biến bột máu làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

                            • 29/12/2004

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực