Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7345:2003

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7345:2003 về xe máy - đèn chiếu sáng phía trước lắp đèn sợi đốt phát ra chùm sáng xa và gần - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7345:2003 về xe máy - đèn chiếu sáng phía trước lắp đèn sợi đốt phát ra chùm sáng xa và gần - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7345 : 2003

XE MÁY - ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC LẮP ĐÈN SỢI ĐỐT PHÁT RA CHUM SÁNG XA VÀ GẦN - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Mopeds - Headlamps equipped with filament lamps, emitting a driving beam and passing beam- Requirements and test methods in type approval

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu và phương pháp thử đèn chiếu sáng phía trước lắp các đèn sợi đốt phát ra chùm sáng xa và chùm sáng gần (sau đây gọi tắt là đèn) của xe máy và những xe được phân loại là xe máy.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6973:2001 Phương tiện giao thông đường bộ - Đèn sợi đốt trong các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu của phương tiện cơ giới và moóc - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Các đèn chiếu sáng phía trước không cùng kiểu (Headlamps of different types): Các đèn chiếu sáng phía trước khác nhau về các đặc điểm cơ bản sau:

3.1 Tên hoặc nhãn hiệu thương mại;

3.2 Đặc tính của hệ thống quang học;

3.3 Có hay không có các bộ phận có khả năng làm thay đổi hiệu ứng quang học thông qua sự thay đổi về sự phản xạ, khúc xạ hoặc hấp thụ. Đối với các đèn chỉ khác nhau về màu sắc ánh sáng phát ra mà không khác nhau về các đặc tính khác thì không đưọc coi là khác nhau về kiểu.

4. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử

4.1 Tài liệu kỹ thuật

4.1.1. Bản vẽ thể hiện đủ chi tiết để cho phép nhận biết kiểu đèn. Các bản vẽ phải thể hiện hình chiếu phía trước và mặt cắt ngang của đèn cùng với việc thể hiện các rãnh quang học và các lăng kính của kính đèn.

4.1.2. Bản mô tả kỹ thuật tóm tắt chỉ rõ loại đèn sợi đốt được sử dụng.

4.2 Mẫu thử

Hai đèn có kính đèn không mầu1.

5. Ghi nh˚n

5.1 Trên mẫu thử phải ghi các thông tin sau đây rõ ràng, dễ đọc và không xoá được:

5.1.1. Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của nhà sản xuất.

5.1.2. Ký hiệu nhận biết loại đèn sợi đốt được sử dụng.

5.2 Đèn chiếu sáng phải có khoảng trống đủ kích thước để đóng dấu phê duyệt trên kính đèn và trên thân chính (gương phản xạ được coi là thân chính)2. Khoảng trống này phải được chỉ ra trên bản vẽ của đèn đã nêu trong 4.1.

6. Yêu cầu kỹ thuật chung

6.1 Mỗi mẫu đèn phải phù hợp với các yêu cầu được quy định trong điều 7.

6.2 Đèn phải được thiết kế và chế tạo sao cho trong điều kiện sử dụng bình thường, dù phải chịu tác động của các rung động, vẫn hoạt động tốt và duy trì được những đặc tính quy định trong tiêu chuẩn này.

6.3 Các chi tiết để lắp cố định đèn sợi đốt với gương phản xạ phải được chế tạo sao cho ngay cả khi không nhìn thấy cũng có thể lắp đèn sợi đốt đúng vào vị trí của nó.

7. Yêu cầu kỹ thuật riêng

7.1 Vị trí đúng của kính đèn so với hệ thống quang học phải được đánh dấu rõ ràng và phải được hãm để chống xoay khi sửa chữa bảo dưỡng.

7.2 Khi đo độ rọi của đèn, phải sử dụng một màn đo được quy định trong phụ lục C của tiêu chuẩn này và một đèn sợi đốt chuẩn (loại S4 được qui định trong TCVN 6973:2001) có bóng đèn trơn nhẵn không màu. Đèn sợi đốt chuẩn phải được điều chỉnh theo thông lượng sáng chuẩn phù hợp với giá trị được quy định cho đèn sợi đốt trong TCVN 6973:2001.

7.3 Chùm sáng gần phải tạo ra một đường ranh giới đủ nét để có thể thực hiện được việc điều chỉnh đúng. Đường ranh giới phải là đường gần như nằm ngang và có chiều dài đoạn thẳng nằm ngang tối thiểu là ± 900 mm được tại khoảng cách 10 m so với đèn. Khi được thử nghiệm theo phụ lục C của tiêu chuẩn này, đèn phải thoả mãn các yêu cầu được quy định trong phụ lục này.

7.4 Đặc tính chùm sáng không được xuất hiện bất cứ sự thay đổi nào theo phương ngang gây ảnh hưởng đến độ nét.

7.5 Độ rọi của màn đo được nêu trong điều 7.2 của tiêu chuẩn này phải được đo bởi máy hấp thụ quang học có diện tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh 65mm.

1) Nếu định sản xuất đèn chiếu sáng phía trước lắp kính đèn màu thì phải trình thêm hai mẫu kính đèn màu chỉ để thử màu.

2) Nếu kính đèn không thể tách rời thân chính (gương phản xạ được coi là thân chính), chỉ cần quy định khoảng trống để ghi trên kính đèn.

8. Quy định về kính màu và bộ lọc màu

8.1 Các đèn phát ra ánh sáng màu trắng hoặc ánh sáng mầu vàng chọn lọc với đèn sợi đốt có thể được phê duyệt. Khi biểu diễn trong hệ tọa độ 3 màu CIE các đặc điểm về mầu sắc tương ứng đối với kính đèn mầu vàng hoặc các bộ lọc như sau:

Hệ số truyền sáng phải được xác định bằng cách sử dụng một nguồn sáng có nhiệt độ màu bằng

2854K (tương ứng với nguồn sáng A của Uỷ ban quốc tế về chiếu sáng CIE)

8.2 Bộ lọc phải là một bộ phận của đèn, và phải được lắp vào đèn sao cho người dùng không thể tháo được bằng các dụng cụ thông thường.

9. Sự phù hợp của sản xuất

Các đèn cùng kiểu với mẫu thử và được sản xuất hàng loạt phải thoả mãn các yêu cầu đặc tính quang học nêu trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, trong trường hợp mẫu được lấy ngẫu nhiên từ lô sản phẩm được sản xuất hàng loạt, các yêu cầu về cường độ sáng lớn nhất và cường độ sáng nhỏ nhất (được đo với đèn sợi đốt chuẩn theo điều 7.2) tối thiểu phải bằng 80% giá trị nhỏ nhất và không vượt quá 120% giá trị lớn nhất được quy định trong phụ lục C của tiêu chuẩn này. Ví dụ về mẫu thông báo phê duyệt kiểu và bố trí dấu phê duyệt được trình bày trong phụ lục A và B.

PHỤ LỤC A
(tham khảo)

Về việc: 2/ Cấp phê duyệt

Cấp phê duyệt mở rộng Không cấp phê duyệt Thu hồi phê duyệt

Chấm dứt sản xuất

một kiểu xe đèn chiếu sáng phía trước theo ECE 76

Phê duyệt số:.................................. Phê duyệt mở rộng số: ....................................................................

A.1 Kiểu đèn chiếu sáng phía trước .......................................................................................................

A.2 Đèn phát ra chùm sáng không màu/ màu vàng chọn lọc2/

A.3 Tên hoặc nhãn hiệu thương mại: .....................................................................................................

A.4 Tên và địa chỉ của nhà sản xuất: .....................................................................................................

A.5 Tên và địa chỉ của đại diện nhà sản xuất nếu có:............................................................................

A.6 Đèn được trình để phê duyệt về: .....................................................................................................

A.7 Phòng thử nghiệm thực hiện các phép thử: .....................................................................................

A.8 Ngày báo cáo thử nghiệm: ...............................................................................................................

A.9 Số báo cáo thử nghiệm ....................................................................................................................

A.10 Cấp/ không cấp/ mở rộng/ thu hồi2/ phê duyệt : .............................................................................

 A.11 Nơi cấp:..........................................................................................................................................

A.12 Ngày cấp:.......................................................................................................................................

A.13 Ký tên:............................................................................................................................................

A.14 Bản vẽ kèm theo số ........ mang số phê duyệt thể hiện đèn chiếu sáng phía trước

Chú thích

1)Số để phân biệt tên quốc gia đã cấp phê duyệt/không cấp phê duyệt/mở rộng phê duyệt/thu hồi phê duyệt.

2) Gạch phần không áp dụng.

PHỤ LỤC B
(tham khảo)

Bố trí dấu phê duyệt

Đèn mang dấu phê duyệt ở trên được phê duyệt ở Hà lan (E4) theo quy định ECE 76 với số phê duyệt là 00243. Hai con số đầu tiên của số phê duyệt thể hiện phê duyệt được cấp theo yêu cầu của quy định ECE 76.

Chú thích - Số phê duyệt phải được ghi gần với vòng tròn và ở trên hoặc ở dưới hoặc bên trái hoặc bên phải chữ E. Các con số của số phê duyệt phải ở cùng một phía với chữ E và quay về cùng một hướng. Không được sử dụng các số La mã để ghi số phê duyệt để tránh nhầm lẫn với các kỹ hiệu khác.

PHỤ LỤC C
(qui định)

Thử nghiệm các đặc tính quang học

C.1 Khi đo, màn đo phải được đặt phía trước, cách đèn 10 m và vuông góc với đường thẳng nối sợi đốt đối với chùm sáng xa của đèn với điểm HV, đường H-H phải là đường thẳng nằm ngang.

C.2 Quy định đối với chùm sáng gần

C.2.1. Theo phương nằm ngang, đèn phải được điều chỉnh sao cho chùm sáng đối xứng với đường thẳng V-V.

C.2.2 Theo phương thẳng đứng, đèn phải được điều chỉnh sao cho đường ranh giới nằm dưới đường H-H là 100 mm.

C.2.3 Khi đèn được điều chỉnh đích theo C.2.1 và C.2.2, độ rọi phải phù hợp với các giá trị sau:

C.2.3.1 Tại điểm bất kỳ trên và phía trên đường thẳng H-H: lớn nhất 2 lux;

C.2.3.2 Trên đường thẳng nằm phía dưới, cách đường thẳng H-H 300 mm và suốt chiều rộng 900 mm về cả hai phía của đường thẳng đứng V-V: không nhỏ hơn 8 lux;

C.2.3.3 Trên đường thẳng nằm phía dưới, cách đường thẳng H-H 600 mm và suốt chiều rộng 900 mm về cả hai phía của đường thẳng đứng V-V: không nhỏ hơn 4 lux.

C.3 Quy định đối với chùm sáng xa

Đèn chiếu sáng phía trước, khi được điều chỉnh theo C.2.1 và C.2.2, phải phù hợp với các điều kiện sau đối với chùm sáng xa:

C.3.1. Giao điểm (HV) của đường H-H và V-V phải nằm trong phạm vi có độ rọi bằng 80% độ rọi lớn nhất;

C.3.2 Độ rọi lớn nhất (Elớn nhất) của chùm sáng xa ít nhất phải bằng 50 lux;

C.3.3 Bắt đầu từ điểm HV, theo phương nằm ngang về bên phải và bên trái, độ rọi của chùm sáng xa không được nhỏ hơn Elớn nhất/4 cho tới khoảng cách 0,9 m.

C.4 Màn đo

C.5. Phải sử dụng đèn sợi đốt đôi loại S4 của xe máy thoả mãn các yêu cầu trong TCVN 6973:2001 (S4/1 và S4/2).

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN7345:2003

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN7345:2003
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/12/2003
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcGiao thông
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN TCVN7345:2003

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7345:2003 về xe máy - đèn chiếu sáng phía trước lắp đèn sợi đốt phát ra chùm sáng xa và gần - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7345:2003 về xe máy - đèn chiếu sáng phía trước lắp đèn sợi đốt phát ra chùm sáng xa và gần - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN7345:2003
                Cơ quan ban hànhBộ Khoa học và Công nghệ
                Người ký***
                Ngày ban hành31/12/2003
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcGiao thông
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7345:2003 về xe máy - đèn chiếu sáng phía trước lắp đèn sợi đốt phát ra chùm sáng xa và gần - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

                      Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7345:2003 về xe máy - đèn chiếu sáng phía trước lắp đèn sợi đốt phát ra chùm sáng xa và gần - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

                      • 31/12/2003

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực