Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2742:1978

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2742:1978 về thuốc trừ dịch hại Furadan 3% dạng hạt

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2742:1978 về thuốc trừ dịch hại Furadan 3% dạng hạt đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2742:1986 về Thuốc trừ sâu và tuyến trùng Furadan 3% dạng hạt .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2742:1978 về thuốc trừ dịch hại Furadan 3% dạng hạt


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2742:1978

THUỐC TRỪ DỊCH HẠI FURADAN 3% DẠNG HẠT

Pesticides 3% granules furadan 

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thuốc trừ dịch hại furadan dạng hạt có tên khoa học là 2,3-dihidro-2,2-dimetyl-7-benzofuranyl metylcacbamat (cacbofuran), đồng thời quy định các yêu cầu chất lượng của furadan

1. Yêu cầu kỹ thuật

1.1. Thành phần

Furadan 3% dạng hạt gồm: cacbonfuran kỹ thuật, cát (chất độn) và chất bám dính.

1.1.1. Cacbonfuran kỹ thuật là những tinh thể trắng, có hàm lượng cacbonfuran không nhỏ hơn 75%.

1.1.2. Cát có cỡ hạt từ 0,4 đến 1,2 mm, độ ẩm 0,5%, không chứa natri clorua và tạp chất khác.

1.1.3. Chất bám dính là một chất keo có tính trơ, dễ tan trong nước.

1.2. Công thức phân tử: C12H15O3N.

1.3. Công thức cấu tạo:

 

Ngoài các tên trên furadan còn có các tên gọi khác: carbofuran, FMC-10242, NIA-10242, curater.

Thuốc có tác dụng độc lưu dẫn và xông hơi, màu tím, mùi nồng. Khi làm việc với furadan phải tuân theo "quy tắc bảo hiểm khi bảo quản, vận chuyển và sử dụng hoá chất độc nông nghiệp".

1.4. Các chỉ tiêu hoá lý của furadan phải tương ứng với yêu cầu và mức cho trong bảng.

Tên các chỉ tiêu

Mức

1. Dạng bên ngoài

Chất bột mầu tím

2. Hàm lượng hoạt chất

2,3 dihidro -2,2-dimetyl-7-benzofuranyl metyl-cacbamat (cabofuran) tính bằng phần trăm không thấp hơn.

 

3 ± 0,15

3. Cỡ hạt tính bằng mm

0,6-1,5

4. Độ rã trong nước, tính bằng phút, không lớn hơn

20

2. Phương pháp thử

2.1. Lấy mẫu theo TCVN 2738-78

2.2. Xác định dạng bên ngoài

Cho một ít sản phẩm cần thử lên kính thuỷ tinh, quan sát màu sắc của sản phẩm.

2.3. Xác định hàm lượng hoạt chất

2,3-dihidro-2,2-dimetyl-7-benzofuranyl-metyl-cacbamat (cacbofuran)

2.3.1. Nguyên tắc

Dùng kiềm để thuỷ phân mẫu thử để giải phóng metylamin và dùng axit clohydric để xác định.

2.3.2. Dụng cụ và hoá chất

Cân phân tích với độ chính xác đến 0,001 g

Bộ chưng cất có gắn bộ phận thổi khí

ống nghiệm

Burét

Bếp điện

Axit clohydric, dung dịch 0,1 N

Chuẩn bị dung dịch axit boric 2%.

Dùng nước pha loãng 20 g axit boric và thêm nước đến đủ 1 lít đun nóng ở nhiệt độ 700C vài phút, lắc đều và để nguội. Thêm vào 10ml dung dịch bromcresol màu xanh 0,1% và trung hoà bằng kali hydroxit đến màu xanh.

Kali hydroxit, dung dịch 2N.

Cân 112g kali hidroxit cho vào bình tròn dung tích 1 lít, thêm etylen glucol đến 3/4 dung tích bình, thêm tiếp 50 ml nước cất lắc đều, thêm etylen glucol đến vạch mức và lắc đều.

Nước cất

2.3.3. Tiến hành xác định

Cân 25g mẫu thử với độ chính xác đến 0,001g. Dùng 40 ml cloruafooc để chiết furadan nguyên chất. Sau lần chiết thứ nhất, tiếp tục dùng cloruafooc chiết tiếp với lượng 10 ml cho mỗi lần chiết. Lặp lại lần chiết như vậy chín lần. Bỏ cibm tất cả dịch chiết lại, cho vào bình cất. Cất thu hồi lấy cloruafooc và phần còn lại là furadan nguyên chất. Thêm vào phần còn lại 50 ml kali hidroxit 2N, lắp ống sinh hàn hồi lưu vào bình cầu.

Rót 150 ml axit boric 2% vào ống thu hồi, cho ống thoát khí ngập vào dung dịch trong ống thu hồi. Thổi nitơ vào bình đựng dung dịch kali hidroxit và mẫu thử với tốc độ 100 ml/phút. Đun nóng nhẹ bình cầu vừa phải cho dung dịch mẫu bắt đầu đổi mầu trong 5-7 phút; cho cất hồi lưu trong 1 giờ. Sau đó, thôi đun và ngừng thổi nitơ vào. Chuyển dung dịch axit boric trong ống nghiệm vào bình nón dung tích 500 ml. Tráng nước bên trong và bên ngoài ống thoát khí với dung dịch axit boric 2% thu nước rửa vào bình nón trên.

Dùng dung dịch axit clohidric 0,1N để chuẩn dung dịch trong bình nón cho đến lúc xuất hiện màu xanh của axit boric.

2.3.4. Hàm lượng furadan tính bằng phần trăm (X) theo công thức

X =

V x 0,1 x 22,13

G

Trong đó:

V: Thể tích axit clohidric đúng 0,1 N tiêu tốn trong phép chuẩn độ, tính bằng ml;

0,1: Nồng độ đương lượng của axit clohidric;

C: Khối lượng mẫu thử tính bằng g;

22,13: Lượng furadan tương ứng với 1 ml axit clohydric 0,1N.

2.4. Khi cần xác định độ ẩm của cát, tiến hành xác định trong tủ sấy ở nhiệt độ 105-1100C.

2.5. Xác định độ rã trong nước

Cho 100 ml nước cất vào cốc dung tích 250 ml, thêm 5 g mẫu. Độ rã trong nước là thời gian từ lúc đổ mẫu vào đến khi mẫu rã hoàn toàn (cát trắng xuất hiện, dung dịch trở nên đục).

2.6. Xác định phần qua phễu theo điều 2.3. của TCVN 2741-78.

3. Bao gói ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

Theo TCVN 2745-78

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN2742:1978

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN2742:1978
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoHết hiệu lực
Lĩnh vựcNông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN TCVN2742:1978

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2742:1978 về thuốc trừ dịch hại Furadan 3% dạng hạt


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2742:1978 về thuốc trừ dịch hại Furadan 3% dạng hạt
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN2742:1978
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoHết hiệu lực
                Lĩnh vựcNông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản được căn cứ

                      Văn bản hợp nhất

                        Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2742:1978 về thuốc trừ dịch hại Furadan 3% dạng hạt

                        Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2742:1978 về thuốc trừ dịch hại Furadan 3% dạng hạt