Tiêu chuẩn ngành 10TCN172:1993

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 172:1993 về hộp sắt hàn điện dùng cho đồ hộp thực phẩm

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 172:1993 về hộp sắt hàn điện dùng cho đồ hộp thực phẩm


TIÊU CHUẨN NGÀNH

10 TCN 172:1993

HỘP SẮT HÀN ĐIỆN

DÙNG CHO ĐỒ HỘP THỰC PHẨM*

1. Kiểu, cỡ và kích thước của hộp

1.1. Kiểu hộp sắt

+ Phân loại theo hình dạng của đáy, nắp hộp:

- Hình tròn

- Hình chữ nhật

- Hình ô - van.

+ Phân loại theo cách chế tạo thân hộp:

- Hộp ghép hay hộp 3 mảnh (gồm thân ghép, nắp và đáy).

- Hộp dập hay hộp 2 mảnh (gồm thân liền với đáy, và nắp).

1.2. Hộp sắt cùng cỡ phải cùng kiểu, cùng dung tích và cùng kích thước.(Xem phần phụ lục).

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Sắt trắng dùng để sản xuất hộp sắt phải theo đúng các yêu cầu chất lượng cho từng loại đồ hộp thực phẩm, hoặc theo hợp đồng kinh tế giữa hai bên về độ dày, độ cứng, độ tráng thiếc, loại lõi thép và kiểu thụ động hoá.

2.2. Sắt tráng vecni, vecni phải đúng theo TCN vec ni dùng trong thực phẩm.

2.3. Hỗn hợp làm vòng đệm kín phải là loại dùng cho bao bì thực phẩm.

2.4. Hộp sắt dùng cho đồ hộp phải chế tạo theo đúng quy trình công nghệ đã được các cơ quan thẩm quyền duyệt y.

2.5. Kích thước thân hộp theo bảng 1. (xem phần phụ lục).

2.6. Nắp hộp phải có các đường gân tùy theo kích thước, hình dạng, dunh tích của hộp và bề dày sắt làm hộp để bảo đảm độ cứng cần thiết cho hộp. Kích thước nắp hộp theo bảng 2. (Xem phần phụ lục).

2.7. Vòng đệm trên nắp khi quan sát bằng mắt không được lỗ rỗ hay đứt đoạn, khi ghép không được lộ ra ngoài mí hộp.

2.8. Vòng đệm trên nắp phải có độ đàn hồi gấp đôi chiều dài ban đầu. Khối lượng vòng đệm là 0,7 - 1 mg/mm đường kính trong của nắp (tùy vật liệu vòng đệm).

2.9. Mối hàn điện phải kín, chắc, nhẵn, không có vết nứt, không có vết nhăn, và không so le. Bề rộng mối ghép (bề rộng đường hàn) là 0,4 - 1,0 mm, phụ thuộc vào loại máy hàn. Mặt trong hộp ở mối hàn điện có thể phủ một lớp vec ni hoặc dán keo tùy theo công nghệ hàn và loại sản phẩm.

2.10. Hộp có thể tráng hay không tráng vec ni ở mặt trong và mặt ngoài, toàn bộ hay từng phần.

2.11. Mặt trong và mặt ngoài hộp sắt tráng phải nhẵn, không có vết rạch, vết xước, vết rỉ. Cho phép mặt hộp được mờ, có vết dập nhẹ, vết xước nhẹ, nhưng vẫn giữ được lớp thiếc nguyên vẹn. Cho phép các mặt gấp nhỏ, dọc theo thân.

2.12. Mép loe hộp phải có bề rộng tròn đều, không được có vết nứt, vết nhăn, xước, so le.

2.13. Mối ghép kép (mí hộp) phải theo đúng hình 3. (Xem phần phụ lục), phải nhẵn, bóng thiếc, trong đều, không lè mí.

2.14. Hộp sắt hàn điện xuất xưởng phải có bộ phận KCS kiểm tra và chứng nhận chất lượng. Người chế tạo hộp phải đảm bảo thực hiện đúng các yêu cầu của tiêu chuẩn này và mỗi lô hàng phải kèm theo giấy chứng nhận chất lượng.

3. Phương pháp thử

3.1. Đối với sắt tráng vec ni: xem TCN dùng trong thực phẩm mục 1.2.

3.2. Chất lượng đường hàn thân

3.2.1. Phương pháp khí nén (phương pháp trọng tài):

- Dụng cụ: Một bơm khí nén có gắn một đồng hồ đo áp suất khí nén ở một đầu, bên dưới đồng hồ là một dao hình khối tam giác có một ngàm khóa.

- Cách đo: Dùng dao ấn mạnh thẳng đứng xuống trung tâm của nắp hộp rỗng mà ta muốn kiểm tra, xoay nhẹ lưỡi dao một góc 300C theo chiều thuận cho hộp không bị rời khỏi lưỡi dao, xong khóa ngàm lại.

Dùng bơm khí nén vào bên trong hộp cùng lúc đặt hộp ngập trong một chậu nước và quan sát đồng hồ áp suất.

Đường kính hộp (mm)

Áp suất khí nén (kg)

65

74

83

99

153

2,2 kg

1,9 - 2, 0

1,7 - 1,9

1,2 - 1,3

1,0

Ghi chú:Nếu kết quả thử đạt được áp suất như băng chuẩn mà không thấy xuất hiện những bọt khí liên tục trên đường hàn thân thì kết luận hộp đạt yêu cầu.

3.2.2. Phương pháp thủ công: đặt một hộp chưa ghép nắp vào ngàm định vị để giữ hộp không bị biến dạng trong quá trình thử. Dùng kềm cắt lấy hai bên đường hàn thân, sâu vào khoảng 1 cm, bề ngang bằng với bề rộng của đường hàn trên hộp. Sau đó, dùng kềm xé đường hàn theo chiều dọc, xé đều tay. Khi đường xé liên tục, không đứt đoạn là đạt, còn khi đường xé bị đứt hay gẫy giữa chừng thì không đạt.

3.3. Chất lượng mối ghép kép (mí hộp)

3.3.1. Phương pháp trọng tài: Phương pháp khí nén (mục 3.2.1)

3.3.2. Phương pháp nhanh: Phương pháp chiếu hình

- Dụng cụ đo của hãng Purdy Gravfil

. Máy chiếu hình Micro Seam

. Máy cưa hộp

- Cách đo: đặt một hộp rỗng chỗ mí hộp vào máy cưa. Cưa hai đường thẳng song song sâu vào khoảng 2cm tại điểm định thử hoặc bất cứ một điểm nào đó trên mí hộp. Dùng kìm đẩy mí hộp vừa cưa thụt sâu vào bên trong, ta được mặt cắt ngang của mí hộp.

Đặt máy cưa mí hộp vào vị trí đèn chiếu của máy chiều hình, điều chỉnh thước đo để đo kích thước các phần liệt kê bên dưới, so sánh với bảng chuẩn và quan sát hình mặt cắt của mí hộp.

4. Bao bì, ghi nhãn hiệu, vận chuyển, bảo quản

4.1. Phải kèm theo mỗi lô hộp sắt một phiếu chứng nhận sản phẩm theo đúng yêu cầu của tiêu chuẩn này. Trong phiếu phải ghi:

- Tên và địa chỉ cơ sở chế tạo hộp sắt

- Ngày sản xuất hộp

- Số hiệu hộp, số hiệu sắt làm hộp, hộp trắng hay tráng vec ni, loại vec ni nào, tráng mấy lần.

- Số hiệu của tiêu chuẩn này.

4.2. Khi mở bao bì, nếu phát hiện có thiếu sót, bên nhận hàng phải báo ngay cho cơ sở sản xuất biết kèm theo biên bản.

4.3. Khi chuyên chở hộp sắt và nắp phải đựng trong các loại bao bì thích hợp để sản phẩm được nguyên vẹn và không bị sét rỉ. Nắp xếp theo từng chồng có bao giấy. Hộp sắt và nắp khi chuyên chở cần phải giữ gìn cẩn thận. Các phương tiện chuyên chở phải có mui, bạt để bảo vệ sản phẩm khỏi những biến đổi thất thường của thời tiết. Trong khi chuyên chở phải tránh sóc mạnh.

4.4. Hộp sắt và nắp phải bảo quản trong kho khô ráo, sạch sẽ, thoáng mát, tránh tia nắng mặt trời rọi thẳng. Trong kho, hộp và nắp phải để trên sàn gỗ cách mặt nền từ 10 đến 15 cm. Hộp phải để riêng theo từng số hiệu. Hộp ghép phải xếp đứng và không đổ thành đống. Nhiệt độ bảo quản là nhiệt độ bình thường.

Bảng 1: Cỡ, dung tích, kích thước 10 hộp tròn 3 mảnh thông dụng nhất

Cỡ hộp

Dung tích danh nghĩa và dung sai (ml)

Đường kính danh nghĩa (mm)

Chiều cao danh nghĩa (mm)

Chiều cao ngoài

A 0,5 (mm)

Đường kính trong B (mm)

Chiều rộng mép loe C 0,25 (mm)

Bán kính mép loe D (mm)

52 x 73

52 x 98

65 x 102

73 x 113

78 x 111

83 x 116

99 x 119

99 x 139

105 x 178

153 x 178

142 6

197 6

314 8

439 11

486 12

588 13

856 17

1014 20

147622

3114 31

52

52

65

73

78

83

99

99

105

153

73

98

102

113

111

116

119

139

178

178

73,02

98,42

101,60

112,71

111,12

115,75

118,92

139,19

177,67

177,67

52,300,1

52,300,1

65,300,1

72,900,1

77,470,1

83,340,1

98,930,2

98,930,2

105,100,2

153,360,2

2,54

2,54

2,59

2,59

2,59

2,67

2,67

2,67

2,74

2,92

1,98 - 2,08

1,98 - 2,08

1,98 - 2,29

1,98 - 2,29

1,98 - 2,29

1,98 - 2,29

1,98 - 2,29

1,98 - 2,29

1,98 - 2,29

1,98 - 2,29

Ghi chú: 1) Cỡ hộp theo hệ Anh (tính theo inch) như sau:

Cỡ hộp tròn (theo hệ mét)

Cỡ hộp tròn theo hệ Anh (tính theo inch)

52 x 73

52 x 98

65 x 102

73 x 113

78 x 111

83 x 116

99 x 119

99 x 139

105 x 178

153 x 178

202 x 214

202 x 314

211 x 400

300 x 407

303 x 406

307 x 409

401 x 411

401 x 508

404 x 700

603 x 700

2) Dung tích là của hộp đã ghép (đáy và nắp). Dung sai về dung tích là giới hạn độ lệch cho phép sinh ra do sai khác trong thiết kế và chế tạo hộp. Dung tích hộp gần trên 1000ml sẽ nhỏ hơn chút ít so với bảng trên.

3) Chiều cao ngoài là của hộp chưa ghép nắp.

Bảng 2: Kích thước nắp hộp tròn

Đường kính danh nghĩa của hộp (mm)

A (mm)

B (mm)

C (mm)

D (mm)

E (l)

F (mm)

52

65

73

83

99

105

127

153

61,24

74,70

82,40

93,32

109,09

115,52

136,91

164,26

51,92 - 52,04

64,95 - 65,10

72,47 - 72,62

83,01 - 83,16

98,65 - 98,81

104,83 - 104,98

126,11 - 126,26

153,01 - 153,16

0,94

0,94

0,94

0,94

0,94

0,94

0,94

0,94

2,62 - 2,90

2,84 - 3,12

2,84 - 3,12

2,84 - 3,12

2,84 - 3,12

2,84 - 3,12

2,84 - 3,12

2,84 - 3,12

28

27

27

27

27

27

26

26

3,33

3,58

3,58

3,58

3,58

3,58

3,58

3,73

Ghi chú: (1) E là số lượng nắp trong dưỡng đo 50,8 mm.

 

 



* Ban hành theo quyết định số 19 NN-KHKT/QĐ ngày 4/2/1993 của Bộ Nông nghiệp & CNTP.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN 10TCN172:1993

Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
Số hiệu10TCN172:1993
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/02/1993
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN 10TCN172:1993

Lược đồ Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 172:1993 về hộp sắt hàn điện dùng cho đồ hộp thực phẩm


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 172:1993 về hộp sắt hàn điện dùng cho đồ hộp thực phẩm
                Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
                Số hiệu10TCN172:1993
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành04/02/1993
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 172:1993 về hộp sắt hàn điện dùng cho đồ hộp thực phẩm

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 172:1993 về hộp sắt hàn điện dùng cho đồ hộp thực phẩm

                          • 04/02/1993

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực