Tiêu chuẩn ngành 10TCN339:1998

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 339:1998 về quy phạm khảo nghiệm giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 339:1998 về quy phạm khảo nghiệm giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành


TIÊU CHUẨN NGÀNH

10 TCN 339:1998

(Thay thế 10 TCN 120-89)

QUY PHẠM1

KHẢO NGHIỆM GIỐNG ĐẬU TƯƠNG 

1. Quy định chung

1.1. Quy phạm này quy định những nguyên tắc chung, nội dung và phương pháp khảo nghiệm quốc gia các giống đậu tương mới được chọn tạo trong nước và nhập nội.

1.2. Các tổ chức và cá nhân có giống đậu tương khảo nghiệm và cơ quan khảo nghiệm phải thực hiện đúng Nghị định số 07/ CP ngày 5/2/1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng và các văn bản hướng dẫn thi hành nghị định kèm theo.

2. Phương pháp khảo nghiệm

2.1. Các bước khảo nghiệm:

2.1.1. Khảo nghiệm cơ bản: Tiến hành 2-3 vụ, trong đó có 2 vụ cùng tên.

2.1..2. Khảo nghiệm sản xuất: Tiến hành 1-2 vụ đối với các giống đậu tương có triển vọng đã được khảo nghiệm cơ bản ít nhất 1 vụ.

2.2. Bố trí khảo nghiệm

2.2.1. Khảo nghiệm cơ bản:

- Bố trí thí nghiệm: Theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô là 7 m2 (5mx1,4m), rãnh giữa các lần nhắc lại 30 cm. Xung quanh diện tích khảo nghiệm phải có ít nhất một luống bảo vệ.

- Giống khảo nghiệm: Phải gửi đến cơ quan khảo nghiệm trước vụ trồng, kèm theo đăng ký khảo nghiệm giống, lý lịch giống (nếu là giống khảo nghiệm vụ đầu). Giống khảo nghiệm phải có chất lượng gieo trồng tương đương với giống nguyên chủng theo 10TCN 314-98. Lượng giống tối thiểu là 3kg/ 1 giống/ vụ.

- Giống đối chứng: Là giống đã được công nhận giống quốc gia hoặc giống địa phương tốt đang được trồng phổ biến trong vùng. Thời gian sinh trưởng của giống đối chứng phải tương đương với giống khảo nghiệm và chất lượng tương đương với giống nguyên chủng.

2.2.2. Khảo nghiệm sản xuất

- Diện tích: Mỗi giống ít nhất 500m2, không cần nhắc lại.

- Giống đối chứng: Như đối với khảo nghiệm cơ bản.

- Quy trình kỹ thuật: Áp dụng kỹ thuật gieo trồng tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo quy trình kỹ thuật ở mục 2.3.

2.3. Quy trình kỹ thuật

2.3.1. Thời vụ

Theo khung thời vụ tốt nhất của địa phương nơi khảo nghiệm.

2.3.2. Làm đất, lên luống.

Đất thí nghiệm phải có độ phì đồng đều, phẳng. Cầy bừa kỹ, nhặt sạch cỏ dại và lên luống rộng 1,4m (không kể rãnh). Mỗi ô thí nghiệm xẻ 4 hàng dọc luống, cách nhau 35cm.

2.3.3. Mật độ

Gieo dầy theo hàng để sau khi tỉa / dặm định cây đảm bảo mật độ như sau:

- Vụ xuân và hè: Giống dài ngày 25-30 cây/m2, giống trung và ngắn ngày 30-35 cây /m2.

- Vụ đông: Giống dài ngày 30-35 cây/m2, giống trung và ngắn ngày 35-40 cây/m2.

Những giống có yêu cầu mật độ đặc biệt thì theo đề nghị của tác giả.

2.3.4. Phân bón:

- Lượng tổng số cho 1 ha: Đất tốt , 20kg N + 60 kg P2O5 + 30 kg K2O

Đất xấu, bón lượng phân như trên và thêm 5 tấn phân chuồng + 10kg N.

Nếu đất trồng có pH dưới 5,5 bón thêm 300 kg vôi bột/ha.

- Cách bón: Bón lót toàn bộ phân chuồng + toàn bộ phân lân + toàn bộ vôi + 1/2 phân đạm và 1/2 phân kali. Lượng phân đạm và kali còn lại bón thúc khi cây có 3-5 lá.

2.3.5. Xới vun

- Lần1: Khi cây có 1 lá, xới nhẹ và tỉa định số cây.

- Lần 2: Khi cây có 3-5 lá, xới sâu, vun cao kết hợp với bón thúc.

2.3.6. Tưới nước

Giữ độ ẩm đồng ruộng thường xuyên khoảng 70-75% độ ẩm tối đa.

2.3.7. Phòng trừ sâu bệnh

Chỉ phòng trừ sâu bệnh khi đến ngưỡng phòng trừ, theo hướng dẫn chung của ngành bảo vệ thực vật.

2.3.8. Thu hoạch

Thu hoạch khi cây có khoảng 95% số quả chín khô. Thu để riêng từng ô, không để quả bị rơi rụng, phơi đập lấy hạt ngay khi quả khô.

3. Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi.

3.1. Khảo nghiệm cơ bản

3.1.1. Đặc điểm hình thái

- Loại hình sinh trưởng: Hữu hạn hay vô hạn.

- Cây: Dạng đứng, nửa đứng hoặc bò.

- Lá : Hình thoi, hình trứng hoặc elíp.

- Hoa: Mầu hoa trắng hoặc tím.

- Hạt: Vàng, vàng sáng hoặc vàng xanh..

- Rốn hạt: Nâu nhạt, nâu xẫm, đen, trắng xám. (Biểu 1)

3.1.2. Sinh trưởng và phát triển

- Ngày gieo

- Ngày mọc: Ngày có khoảng 50% số cây/ ô mọc 2 lá mầm.

- Ngày ra hoa: Ngày có khoảng 50% số cây/ ô có hoa đầu.

- Ngày chín: Ngày có khoảng 95% số quả chín khô/ô.

- Thời gian sinh trưởng (ngày): Tính từ ngày gieo đến ngày chín.

- Chiều cao cây (cm): Đo từ đốt lá mầm đến đỉnh sinh trưởng của thân chính lúc thu hoạch. Đo 10 cây mẫu/ ô*.

- Số cành cấp 1/ cây: Đếm số cành mọc từ thân chính của 10 cây mẫu/ô. (Biểu 2)

* Chọn 10 cây mẫu: Lấy mỗi hàng 5 cây liên tục trên 2 hàng giữa luống, trừ 5 cây đầu hàng.

3.1.3. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính:

- Bệnh gỉ sắt ( Phakopsora sojae): Đánh giá theo cấp bệnh 1-9 như sau:

1: Không bị bệnh

3: 1-5% diện tích lá bị bệnh

5: 6-15% diện tích lá bị bệnh

7: 16-50% diện tích lá bị bệnh

9: >50% diện tích lá bị bệnh

- Bệnh sương mai (Peronospora sp): Đánh giá như với bệnh gỉ sắt.

- Bệnh đốm nâu (Cercospora sojae): Đánh giá như với bệnh gỉ sắt.

- Bệnh lở cổ rễ: Đánh giá theo cấp bệnh 1-9 như sau:

1: Không bị bệnh

3: 1-5% số cây bị bệnh

5: 6-25% số cây bị bệnh

7: 26-50% số cây bị bệnh

9:>50% số cây bị bệnh

- Bệnh hoa lá (Soya virus) : Đánh giá như với bệnh lở cổ rễ

- Sâu đục quả (Eitiella zinekenella): Đếm số quả bị hại trên tổng số quả theo dõi. Tính tỷ lệ %.

- Giòi đục thân (Melansgromyza sojae): Đếm số cây bị hại /ô. Tính tỷ lệ %.

- Sâu cuốn lá (Lamprosema indicata): Đếm số lá bị cuốn/ tổng số lá trên cây. Tính tỷ lệ %. (Biểu 3)

3.1.4. Khả năng thích ứng với các điều kiện ngoại cảnh bất thuận:

- Đánh giá mức độ bị hại và khả năng hồi phục của cây sau khi bị hạn và nóng. Cho điểm 1-5 như sau:

1: Không bị hại.

2: Hại nhẹ, hồi phục nhanh.

3: Hại trung bình, phục hồi chậm

4: Hại nặng, hồi phục ít

5: Chết hoàn toàn

3.1.5. Tính tách quả và tính chống đổ:

- Tính tách quả: Đánh giá theo thang điểm 1-5 như sau:

1: Không có quả tách vỏ

2: < 25% quả tách vỏ

3: 26-50% quả tách vỏ

4: 51-75% quả tách vỏ

5: >75% quả tách vỏ

- Tính chống đổ: Đánh giá theo thang điểm 1-5 như sau:

1: Hầu hết các cây đều đứng thẳng

2: <25% số cây bị đổ hẳn

3: 26-50% số cây bị đổ hẳn, các cây khác nghiêng khoảng 45o.

4: 51-75% số cây bị đổ hẳn

5: >75% Hầu hết các cây bị đổ hẳn. (Biểu 4) 

3.1.6. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất

- Số cây thực thu/ô: Đếm số cây thực tế mỗi ô thí nghiệm khi thu hoạch.

- Số quả/cây: Đếm tổng số quả trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình.

- Số quả chắc/cây: Đếm số quả chắc trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình.

- Số quả 1 hạt/cây: Đếm số quả có 1 hạt trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình.

- Số quả 3 hạt/cây: Đếm số quả có 3 hạt trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình.

- Năng suất hạt (kg/ô): Thu để riêng từng ô, đập lấy hạt khô sạch. Cân khối lượng (gồm cả hạt của 10 cây mẫu).

- Khối lượng 1000 hạt (g): Lấy ngẫu nhiên 3 mẫu 1000 hạt (độ ẩm khoảng 12%), cân khối lượng. Tính giá trị trung bình. (Biểu 5)

3.1.7. Chất lượng hạt:

- Hàm lượng dầu, protein: Phân tích theo yêu cầu của từng thí nghiệm.

3.2. Khảo nghiệm sản xuất

- Thời gian sinh trưởng: Tính từ ngày gieo đến ngày chín.

- Năng suất: Cân khối lượng thực thu trên diện tích khảo nghiệm. Quy ra năng suất tạ/ha.

- Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.

- Ý kiến của người sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.

4. Tổng kết và công bố kết quả khảo nghiệm

4.1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm của các điểm phải gửi về cơ quan khảo nghiệm chậm nhất là 1 tháng sau khi thu hoạch để làm báo cáo tổng kết.

(Phụ lục 1 và phụ lục 2)

4.2. Cơ quan khảo nghiệm tổng hợp và thông báo kết quả khảo nghiệm đến các cơ quan/cá nhân có giống khảo nghiệm và các điểm khảo nghiệm sau hàng vụ, báo cáo trước hội đồng Khoa học Bộ Nông nghiệp và PTNT.

 

PHỤ LỤC 1

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN GIỐNG ĐẬU TƯƠNG

Vụ                    Năm

1. Điểm khảo nghiệm:

2. Cơ quan quản lý:

3. Cán bộ thực hiện:

4. Tên giống tham gia khảo nghiệm:

5. Ngày trồng                Ngày mọc                     Ngày thu hoạch

6. Diện tích ô thí nghiệm            m2, kích thước ô: m x m

Số lần nhắc lại

7. Loại đất trồng:                       Cây trồng trước:

8. Phân bón: Ghi rõ loại phân và số lượng đã sử dụng

Phân chuồng:                tấn/ha

- Đạm:              kg/ha, loại:

- Lân:                kg/ha, loại:

- Kali:                kg/ha, loại:

- Vôi:                kg/ha:

9. Tưới nước:

- Lần 1: Ngày, phương pháp tưới:

- Lần 2: Ngày, phương pháp tưới:

- Lần 3: Ngày, phương pháp tưới:

10. Xới vun:

- Lần 1: Ngày

- Lần 2: Ngày

11. Phòng trừ sâu bệnh: Ghi rõ ngày tiến hành, loại thuốc và nồng độ sử dụng

- Lần 1:

- Lần 2:

- Lần 3:

12. Số liệu khí tượng vùng (Trạm gần nhất, nếu có):

Tháng

 

 

 

 

 

Nhiệt độ tối cao (toC)

 

 

 

 

 

Nhiệt độ tối thấp (toC)

 

 

 

 

 

Nhiệt độ trung bình (toC)

 

 

 

 

 

Độ ẩm không khí (%)

 

 

 

 

 

Lượng mưa (mm)

 

 

 

 

 

13. Các chỉ tiêu theo dõi: Ghi vào 5 biểu kèm theo.

14. Đánh giá kết quả khảo nghiệm, nhận xét từng giống.

15. Kết luận và đề nghị:

 

 

Ngày tháng năm

CƠ QUAN QUẢN LÝ

CÁN BỘ THỰC HIỆN

 

Biểu 1: Đặc điểm hình thái

Giống

Loại hình sinh trưởng

Cây

Hoa

Hạt

Rốn hạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu 2: Sinh trưởng và phát triển

Giống

Ngày mọc

Ngày ra hoa

Ngày chín

Thời gian sinh trưởng (ngày)

Chiều cao cây (cm)

Số cành cấp 1/cây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu 3: Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính

Giống

Gỉ sắt

(1-9)

Sương mai

(1-9)

Đốm nâu

(1-9)

Lở cổ rễ (1-9)

Hoa lá

(1-9)

Sâu đục quả (%)

Giòi đục thân (%)

Sâu cuốn lá (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu 4: Khả năng thích ứng với điều kiện ngoại cảnh bất thuận.

Tính tách quả, tính chống đổ.

Giống

Hạn

Nóng

Tính tách quả

(1-5)

Tính chống đổ

(1-5)

Ngày quan sát

Mức độ

(1-5)

Ngày quan sát

Mức độ

(1-5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu 5: Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất

Giống

Lần nhắc

Số cây thực thu

Số quả/cây

Số quả chắc/cây

Số quả 1 hạt/cây

Số quả 3 hạt/cây

Khối lượng 1000 hạt (g)

Năng suất hạt (kg/ô)

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT GIỐNG ĐẬU TƯƠNG

Vụ:                   Năm:

1. Địa điểm khảo nghiệm:

2. Tên người sản xuất:

3. Tên giống khảo nghiệm:

Giống đối chứng:

4. Ngày trồng:                           Ngày mọc:                    Ngày thu hoạch:

5. Diện tích khảo nghiệm: m2

6. Đặc điểm đất đai:

7. Mật độ trồng:

8. Phân bón: Phân chuồng:………………………tấn/ha

                        N-P-K ……………………..kg/ha

                        Vôi ……………………...kg/ha

9. Đánh giá chung:

Giống

Sản lượng thực thu/diện tích KN (kg)

Năng suất (quy ra tạ/ha)

Nhận xét đặc điểm giống (Sinh trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng)

Ý kiến người sản xuất (Có hoặc không chấp nhận giống mới)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Kết luận và đề nghị:

 

 

Ngày tháng năm

CÁN BỘ CHỈ ĐẠO

NGƯỜI SẢN XUẤT

 



1 Ban hành kèm theo quyết định số 180/1998/QĐ-BNN-KHCN ngày 10/11/1998 của Bộ Nông nghiệp và PTNT

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN 10TCN339:1998

Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
Số hiệu10TCN339:1998
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/11/1998
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcNông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN 10TCN339:1998

Lược đồ Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 339:1998 về quy phạm khảo nghiệm giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 339:1998 về quy phạm khảo nghiệm giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
                Số hiệu10TCN339:1998
                Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                Người ký***
                Ngày ban hành10/11/1998
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcNông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 339:1998 về quy phạm khảo nghiệm giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

                      Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 339:1998 về quy phạm khảo nghiệm giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

                      • 10/11/1998

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực