Tiêu chuẩn ngành TCN68-155:1995

Tiêu chuẩn ngành TCN 68-155:1995 về thiết bị điện thoại ISDN - Yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành TCN 68-155:1995 về thiết bị điện thoại ISDN - Yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành


TIÊU CHUẨN NGÀNH

TCN 68 - 155: 1995

THIẾT BỊ ĐIỆN THOẠI ISDN

YÊU CẦU KỸ THUẬT

ISDN Telephone set

Technical standard

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu..............................................................................................................................

1. Phạm vi áp dụng..................................................................................................................

2. Định nghĩa và thuật ngữ........................................................................................................

3. Yêu cầu kỹ thuật...................................................................................................................

3.1 Yêu cầu chung đối với thiết bị điện thoại ISDN.....................................................................

3.2 Yêu cầu về cấu trúc............................................................................................................

3.3 Các tiêu chuẩn vật lý và điện của điện thoại ISDN.................................................................

3.4 Các tiêu chuẩn mã hóa........................................................................................................

3.5 Các tiêu chuẩn chuông, tính cước........................................................................................

3.6 Các tiêu chuẩn của giao diện 64 kbit/s.................................................................................

3.7 Các tiêu chuẩn về diện của giao điện cơ bản trong điện thoại ISDN.......................................

3.8 Phương pháp đánh giá chỉ tiêu truyền dẫn của điện thoại số.................................................

Phụ lục A: Các thủ tục qua giao diện.........................................................................................

Phụ lục B: Các thể thức tiếp cận kênh D....................................................................................

Phụ lục C: Tài liệu tham khảo....................................................................................................

 

LI NÓI ĐẦU

TCN 68 - 155: 1995 được xây dựng trên cơ sở các khuyến nghị của CCITT (nay là IUT-T) trong lĩnh vực thiết bị đầu cuối mạng số liên kết đa dịch vụ băng hẹp (NB-ISDN) và các tiêu chuẩn của EISI.

TCN 68 - 155: 1995 hoàn toàn phù hợp với các tiêu chuẩn thiết bị điện thoại của mạng NB-ISDN cho châu Âu.

TCN 68 - 155: 1995 do viện Khoa học Kỹ thuật Bưu Điện biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác Quốc tế và được Tổng cục Bưu điện ban hành theo Quyết định số 1613/QĐ-KHCN ngày 26 tháng 12 năm 1995.

 

THIẾT BỊ ĐIỆN THOẠI ISDN
YÊU CẦU KỸ THUẬT

ISDN Telephone set
Technical standard

(Ban hành theo Quyết định số 1613/QĐ-KHCN ngày 26 tháng 12 năm 1995 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị điện thoại ISDN khai thác trên mạng số liên kết đa dịch vụ băng hẹp.

Tiêu chuẩn này là cơ sở cho việc:

- Lựa chọn nhập thiết bị;

- Thiết kế chế tạo hoặc lắp ráp

- Vận hành và khai thác;

- Bảo dưỡng, đo kiểm;

Các thiết bị điện thoại ISDN dùng trên mạng viễn thông quốc gia.

Tiêu chuẩn này không bắt buộc đối với các thiết bị nhập để tái xuất hoặc sản xuất để xuất khẩu.

2. Định nghĩa và thuật ngữ

2.1 Truy thập cơ bản, truy nhập tốc độ cơ bản

A. Basic access, basic rate access

Truy nhập cơ bản, truy nhập tốc độ cơ bản là cách tổ chức, bố trí truy nhập đối tượng sử dụng mạng phù hợp với cấu trúc giao diện của 2 kênh B và 1 kênh D tốc độ 16 kbit/s.

2.2 Truy nhập thuê bao, phần tử đấu nối truy nhập

A. Subscriber access, access connection element

Truy nhập thuê bao, phần tử đấu nối truy nhập là thiết bị làm nhiệm vụ tập trung các nhóm chức năng nằm giữa tổng đài và NT1. Loại truy nhập bao gồm:

- Phần tử đấu nối truy nhập cơ bản

- Phần tử đấu nối truy nhập cấp I

2.3 Thiết bị thuê bao

A. Customer equipment

Thiết bị thuê bao là tất cả các thiết bị Ở phía thuê bao tính từ điểm chuẩn T (TAs, TE2s, NT2).

2.4 Điểm chuẩn

A. Reference point

Điểm chuẩn là điểm lý thuyết tại chỗ kết nối hai nhóm chức năng khác nhau

2.5 Khởi động

A. Activation

Khởi động là chức năng đưa hệ thống từ trạng thái nghỉ (tiêu thụ nguồn thấp) sang trạng thái hoạt động.

2.6 Dừng

A. Deactivation

Dừng là chức năng đưa hệ thống sang trạng thái nghỉ (tiêu thụ nguồn thấp)

2.7 BUS

BUS là tuyến nối các trạm, máy với nhau tại mỗi thời điểm chỉ có một trạm/máy truyền thông tin trên đó.

2.8 Speakerphone

Speakerphone là tổ hợp ống nói, ống nghe bố trí trong một thiết bị dùng cho nhiều người đàm thoại cùng một lúc.

2.9 Xuyên âm

A. Crosstalk

Xuyên âm là hiện tượng can nhiều giữa các mạch không nối với nhau về điện.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Yêu cầu chung đối với thiết bị điện thoại ISDN

3.1.1 Yêu cầu v dch v

Máy điện thoại ISDN cần phải đảm bảo các dịch vụ điện thoại truyền thống với các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ do ngành Bưu điện ban hành.

3.1.2 Các khả năng khai thác dch v bổ xung

Ngoài chức năng điện thoại truyền thống, các máy điện thoại ISDN dùng trên mạng viễn thông quốc gia phải cố khả năng khai thác các dịch vụ bổ sung chủ yếu sau:

3.1.2.1 Quay số thuê bao gọi cuối cùng theo phương thức tự động;

3.1.2.2 Khả năng giữ và chuyển cuộc gọi;

3.1.2.3. Cho phép đấu nối đa năng để cung cấp các dịch vụ truyền số liệu cùng với dịch vụ thoại một cách đồng thời;

3.1.2.4 Quay số không cần nhấc tổ hợp;

3.1.2.5 Cho phép nhiều người nghe / nối cùng một lúc bằng tổ hợp speakerphone.

3.1.3 Ngoài chức năng trên, thiết bị điện thoại ISDN phải có đủ các khả năng phụ như: danh bạ điện thoại, lưu trữ và hiển thị địa chỉ, số thuê bao, tổ chức cuộc gọi tay ba, thông báo cước, ngăn ngừa cuộc gọi dụng ý xấu...

3.1.4. Thiết bị đặt tại nơi công cộng

Đối với thiết bị đặt tại nơi công cộng nhất thiết phải có khả năng tính cước, và gửi các bản tin ngắn đã lưu giữ.

3.1.5. Thiết bị đặt tại nhà riêng.

Thiết bị đặt tại nhà riêng cần phải là loại thông dụng, có khả năng ngừa các cuộc gọi ác ý, các chức năng kiểm tra từ xa và an toàn cho người sử dụng.

3.1.6. Thiết bị điện thoại ISDN cho các ứng dụng đặc biệt

Đối  với các  thiết  bị điện thoại ISDN  cho  các  ứng dụng  đặc  biệt  thì cần có nhiều các dịch vụ bổ sung và phải đảm bảo:

3.1.6.1 Kh năng thoi đa năng

Máy cần có bộ xử lý trung tâm để thực hiện nhiều chức năng khác nhau như cuộc gọi rút ngắn số quay lại tự động cho các thuê bao tương tự...

3.1.6.2. Thiết bị nhất thiết phải đảm bảo các dịch vụ bổ sung như nhận dạng đường dây thuê bao, chuyển đổi số máy người gọi, hiển thị số máy thuê bao chủ gọi và bị gọi.

3.1.6.3 Các khả năng khai thác dịch vụ gia tăng giá trị

Khi  sử dụng  các  đường 2  x  64  kbit/s  cần  thực  hiện  được  các  dịch  vụ  tăng cường sau:

a) Thông tin thoại chất lượng cao: thay cho thoại dải hẹp 3,1 kHz là thoại 7 kHz trên kênh 64 kbit/s.

b) Thông tin thoại lập thể (STEREO): có thể thực hiện thoại lập thể bằng 2 kênh B hoặc 1 kênh B chia thành 2;

c) Thông tin đa mục tiêu: thông tin dưới dạng chuyển mạch chờ cuộc gọi kiểu điện thoại hội nghị (gọi tay ba);

d) Các chức năng thoại ấn nút như lưu trữ cuộc gọi chuyển cuộc với các máy cùng giao diện cơ bản;

3.2 Yêu cầu về cấu trúc

3.2.1 Máy phải có cấu trúc gọn nhẹ tiện lắp đặt.

3.2.2 Máy cần có các núm điều khiển để khai thác các dịch vụ bổ xung và tăng cường có bàn phím mềm cho lập trình, quay số, điều chỉnh âm lượng.

3.2.3 Máy phải có màn hình tinh thể lỏng để hiện thị các chữ và số theo kiểu ký tự.

3.2.4 Máy phải có tổ hợp điện thoại loại K hoặc R.

3.2.5 Máy phải có hệ thống tổ hợp speakerphone để tiện cho nhiều người sử dụng cùng một lúc.

3.2.6. Kết cấu máy gồm 2 loại: loại có tổ hợp điện thoại và hiển thị ký tự (mỗi hàng gồm 16 ký tự) và loại không có tổ hợp HFT hoặc có thể kết cả hai loại trên như hình 1.

1. Mạch điều khiển vào/ra

2. Tổ hợp điện thoại

3. Thiết bị đầu cuối

4. Màn hiển thị

5. Loa

6. Mạch điện thoại

7. Cấp nguồn từ xa

8. Mạch điều khiển đường dây

9. Mạch giao diện

10 Bàn phím

Hình 1: Các nhóm chc năng trong đin thoại ISDN

3.3 Các tiêu chuẩn vật lý và điện của điện thoại LSDN

3.3.1 Loại thiết b

Loại thiết bị sử dụng là thiết bị thoại tốc độ cơ bản (BRI ISDN Voice Terminal).

3.3.2 Loại giao din NTI

Loại giao diện đấu nối với kết cuối mạng là S hoặc S/T theo tiêu chuẩn của CCITT (CCITT S/T Interface Connection)

3.3.3. Các chỉ tiêu truyền dẫn

3.3.3.1. Âm lượng thu (SLR) và âm lượng phát (SLR)

Giá trị danh định SLR 5 ¸ 11dB

RLR -1 ¸ 5 dB

Đối với quy hoạch dài hạn

SLR 8 dB.

RLR 2 dB.

Hình 2: Âm lượng thu

3.3.3.2 Mức trắc âm giả và trắc âm người nghe (STMR) và (LSTR)

a) Các giá trị danh định STMR nằm trong khoảng từ 10 đến 15 dB (quy định tạm thời).

b) Các giá trị danh định của LSTR lớn hơn 15 dB;

c) Không quy định giá trị cực đại cho LSTR.

3.3.3.3 Độ nhạy thu phát theo tần số

Đáp ứng tần số thu bình thường nằm trong dải từ 300 đến 3400 Hz được chọn theo các giá trị danh định của đáp ứng phát với độ dốc cho trong hình 3. Ở tần số dưới 200 Hz độ dốc tăng lên 6 dB/octave

Hình 3: Sự phụ thuộc đápng phát theo tn số

3.3.3.4 Đối với máy điện thoại có chứa khuếch đại Micro (loại Speakerphone) thì công suất của tiếng nói không được vượt quá mức công suất trung bình thiết kế. Giá trị công suất trung bình là – 15 dBm0 (31.6 microwatts).

3.3.3.5 Đối với các máy điện thoại có tổ hợp để bàn thì:

a) SLR của máy để bàn nhỏ hơn 5dB so với LR của tổ hợp cầm tay (tức là SLR của HFT phải lớn hơn 5dB);

b) Độ  nhạy thu của  HFT có  điều khiển khuếch đại tự động phải nằm trong khoảng từ 15 đến 30 dB. Giá trị trung bình phải cao hơn RLR của máy cầm tay là 10  dB.  Mức  áp  lực  âm thanh trung  bình  để  nghe  là  65  dB với  mức  nhiễu trong phòng 45 dBA và 70 dB với mức 55 dBA:

c) Đường bao đáp ứng tần số:

- Để có đường bao thu bằng phẳng thì đường bao phát của máy để bàn phải nằm trong khoảng từ 0 đến 3 dB/octave:

- Đường bao thu sẽ phẳng trong khoảng từ 200 đến 4000 Hz.

3.3.3.6 Phương pháp đo các giá trị từ 3.3.3.1 đến 3.3.3.5. cho trong phụ lục B.

3.4 Các tiêu chuẩn mã hóa

a) Mã hóa theo luật A (PCM A-LAW);

b) Tốc độ 64 kbit/s;

c) Truyền thoại theo CCITT Rec.713 và tiêu chuẩn thiết bị PCM 30/120 do Tổng cục Bưu điện ban hành.

3.5 Các tiêu chuẩn chuông, tính cước và dòng thoại

3.5.1 Dòng qua máy đin thoại

Dòng qua máy điện thoại với trở kháng danh định 600 W không nhỏ hơn 18 mA.

3.5.2 Đin tr vòng

Điện trở vòng không kể máy điện thoại nhỏ hơn 30 W cho cự ly 200 m và 150 W cho cự ly 1 km tính từ NT1.

3.5.3 B tạo chuông

3.5.3.1 Mức điện áp chuông

Mức điện áp chuông từ 25 đến 35 V (hiệu dụng).

3.5.3.2 Tần số chuông

Tần số chuông là 25 Hz.

3.5.4 Tín hiệu tính cước

3.5.4.1 Tần số bộ tạo xung cước là 16 kHz, sai số +80 Hz; tuy nhiên, có thể dùng tần số 12 kHz sai số ± 60 Hz

3.5.4.2 Độ rộng xung tính cước do tổng đài quyết định.

3.5.4.3 Mức xung cước phải > - 15dB (140 mV) với trở kháng > 200 W

3.5.4.4 Báo hiu

Tín hiu báo hiu gia tng đài và thiết b đin truyn trên kênh D s dng giao thc báo hiu s 1 (DSS 1) theo c khuyến nghị Q.921, Q.931 (CCITT).

3.6 Các tiêu chuẩn của giao diện 64 kbit/s trong điện thoại ISDN

3.6.1 Tốc độ bit

a) Tốc độ bit danh định là 64 kbit/s;

b) sai số cho phép ± 1 x 10-4.

3.6.2 Nguyên tắc mã hóa

Tín hiệu số liệu mã hóa theo mã AMI với tỷ lệ 100%. Tín hiệu định thời kết hợp sẽ tải tín hiệu bit có đồng bộ bằng mã AMI với tỷ lệ 50% và thông tin Octet pha 8 kHz như hình 4.

Hình 4: Cấu trúc n hiu 64 kbit/s đầu ra của giao din

3.6.3 Các chỉ tiêu đin tại đầu ra

Các chỉ tiêu điện tại đầu ra được cho trong bảng 1.

Bảng 1: Chỉ tiêu đin đầu ra

Thông số

Số liệu

Định thời

1. Dạng xung (đanh định chữ nhật)

Theo hình 5

Theo hình 6

2. Số đối dây trong một hướng

1 đôi cân bằng

1 đôi cân bằng

3. Tải thử nghiệm, W

1120

4. Điện áp danh định của mặt nạ xung, V

10

5. Điện áp đỉnh của khoảng trống, V

0 ± 0,1

6. Độ rộng xung danh định, µS

15,6

7,3

7. Tỷ số biên độ xung dương/âm

0,95 ¸ 1,05

8. Tỷ số độ rộng xung dương/âm

0,95 ¸ 1,05

9. Rung pha đỉnh - đỉnh ở lối ra

Theo khuyến nghị G.823 CCITT

Hình 5: Mặt nạ dòng số liệu 64 kbit/s

Hình 6: Mặt nạ xung đnh thời 64 kbit/s

3.6.4 Các chỉ tiêu đin đầu vào

3.6.4.1. Suy hao của tín hiệu đến trên đôi dây ở tần số 32 kHz là từ 0 đến 3dB

3.6.4.2. Suy hao phản xạ ở lối vào được cho trong bảng 2.

Bảng 2: Các giá tr suy hao phản x tối thiu

Dải tần

kHz

Tín hiệu kết hợp định thời, kHz

Suy hao phản xạ dB

Tín hiệu số liệu

từ 1,6 đến 3,2

từ 3,2 đến 64

từ 64 đến 96

từ 3,2 đến 6,4

từ 64 đến 128

từ 128 đến 192

12

18

14

3.7 Các tiêu chuẩn về diện của giao diện cơ bản trong điện thoại ISDN

3.7.1 Tốc độ bit danh đnh và sai s cho phép

a) Tốc độ bit danh đnh: 192 kbit/s;

b) Sai s cho phép: ± 1 x 10-4;

c) Mã đưng truyn 2B1Q.

3.7.2 Rung pha và quan hệ PHA-BIT gia tin hiu vào và ra khỏi đin thoại ISDN

3.7.2.1 Rung pha do ngun đng b

Rung pha đu ra ca đin thoi ISDN nm trong khong t -7 đến +7% ca mt chu k bit. Giá tr này đưc đo vi mch lọc thông cao có tn s cắt 30 Hz ti đim 3 dB.

3.7.2.2 Trôi pha tng th (gm c rung pha do ngun đng bộ trong TE)

Trôi pha tng th gia c phn t chuyển đổi tín hiu đu ra TE và c phn t gn vi tín hiu vào phi nm trong khong t 7 đến 15% ca mt chu kbit.

3.7.3 Các tiêu chuẩn ra phát

3.7.3.1 Tr kháng ra phát ti đim IA

a) Trong trng thái ch (ngun thp) hoc khi phát chui bit1” trong di t2 kHz đến 1 MHz tr kháng ra không vưt quá quy đnh trong hình 7.

Tần số

Hình 7: Mặt nạ tr kháng ra của TE

b) Trong trạng thái dừng nguồn hạn chế khi phát chuỗi “1” yêu cầu: trở kháng ra trong dải tần từ 2 kHz đến 1 MHZ phải lớn hơn như hình 7.

c) Khi phát chuỗi “0” trở kháng ra phải lớn hơn 20 W.

d) Có thể “áp dụng các giới hạn sau:

- Cho chuỗi bit “0’     50 W - 10%

- Cho chuỗi bit “1”     400 W - 10%

e) Trở kháng tải thử nghiệm là 50 W

3.7.3.2 Biên độ và dạng xung

a) Dạng xung như trong hình 8

Hình 8: Dạng xung phát ra của TE

b) Biên độ xung danh đnh là 750 mV vi0, đnh.

3.7.3.3 Mc độ mt cân bng xung

S khác bit tương đi gia   ca xung dương và ca xung âm phi nh hơn 5%.

3.7.3.4 Đin áp trên c ti thử khác

c yêu cu này áp dụng cho trưng hp nhiu máy cùng phát xung trên BUS thụ đng:

a) Ti 400 W

Khi máy phát kết cuối bng ti 400 W thì c gii hn đin áp cho trong hình 9.

b) Ti 5,6 W

Biên độ xung vi ti 5,6 W phi nh hơn giá tr danh đnh 20%.

3.7.4. Các chỉ tiêu vào thu

3.7.4.1. Trở kháng vào thu như trong hình 7.

3.7.4.2. Độ nhạy thu

Các yêu cầu dưới đây ứng dụng cho các mẫu hình đấu nối NT và TE khác nhau.

a) Với tín hiệu có dạng như trong hình 10 (b,c,d), DTE sẽ làm việc với mức biên độ thay đổi trong khoảng từ 1,5 đến -3,5 dB so với mức biên độ danh định của tín hiệu phát đi.

b) Đối với tín hiệu có dạng như hình 10 (a) thì mức độ thay đổi biên độ trong khoảng +1,5 đến -7,5 dB so với mức biên bộ danh định tín hiệu phát đi.

3.7.5 Tiêu chuẩn cách đin

Tiêu chuẩn  cách  điện đối  với  các  nguồn  điện  áp  ngoài  tuân  theo  IEC-479- l/1984,  tức  là  yêu cầu dòng dò qua BUS ra ngoài qua điện trở 2 kW không gây nguy hiểm cho người sử dụng.

3.7.6. Đặc nh của môi trường đấu nối

Suy hao biến đổi dọc của đôi dây không nhỏ hơn 43 dB.

3.7.7 Chỉ tiêu các dây nối:

a) Độ dài dây nối từ TE đến giao diện là không vượt quá 3 m;

b) Nếu dây dài 7 m thì điện dung phải nhỏ hơn 300 pF;

c) Chỉ sử dụng dây nối dài đến 25 m cho cấu hình điểm - điểm,  nhưng suy hao tổng thể giữa TE và NT không được vượt quá 6 dB.

d) Trở kháng đặc tính của đôi dây lớn hơn 75 W ở tần số 96 kHz;

e) Xuyên âm ở 96 kHz giữa 2 dây bất kỳ phải nhỏ hơn -60 dBm0 với kết cuối 100 W.

f) Điện trở thuần của đôi dây không quá 3 W.

g) Nếu dây dài hơn 7 m thì điện dung của nó không được vượt quá 350 pF.

h) Khi dây được thiết kế là một phần của TE thì không cần tiêu chuẩn này

3.7.8 Nguồn tiêu thụ trong máy đin thoại ISDN.

3.7.8.1 Nguồn nuôi máy điện thoại ISDN được cấp từ bộ kết cuối mạng NT theo 2 phương thức hạn chế và bình thường.

3.7.8.2 Trong điều kiện bình thường khi máy hoạt động thì điện áp cực đại vào là 40 V + 5% và cực tiểu là 40 V - 40% (24 V) với công suất tiêu thụ tối đa là 1 W (đối với các máy sản xuất trước năm 1988 có thể chất nhận nguồn tiêu thụ là 1,5 W).

3.7.8.3 Trong điều kiện hạn chế công suất thì máy chỉ được tiêu thụ nguồn dưới 380 mW với mức điện áp vào cực đại 40V+5% và cực tiểu là 40V - 20%.

3.7.8.4 Trong điều kiện bình thường, khi máy không làm việc (trạng thái chờ) nguồn tiêu thụ trên máy không được vượt quá 100 mW.

3.7.8.5 Trong điều kiện hạn chế công suất, khi máy không hoạt động thì nguồn tiêu thụ phải nhỏ hơn 25 mW.

Hình 9

3.8 Phương pháp đánh giá chỉ tiêu truyền dẫn của điện thoại số

3.8.1 Có hai phương pháp đánh giá máy điện thoại số:

a) Phương pháp CODEC

Hình 10

b) Phương pháp xử lý trực tiếp

Hình 11

Trong đó:

1. Máy điện thoại số

4. CODEC chuẩn

2. Bộ ghép số

5. Các thiết bị analog

3. Mạch giao diện

6. Bộ xử lý DIGITAL

Đáp tuyến biên tần bộ CODEC chuẩn như hình 12.

Hình 12

3.8.2 Đo đặc tính phát và thu

3.8.2.1 Đặc nh tn s phát như hình 13 (a,b,)

1. Máy điện thoại số

4. Giao diện

2. Tạo sóng hình sirl

5. Khuếch đại đo

3. Mồm giả

6. Bộ ghi mức vào đo méo

Hình 13.a: Đo đápng phát bằng sóng hình sin

1. Mồm nhân tạo

4. Tín hiệu giả tiếng nói

2. Mạch thoại số

5. Phân tích phổ

3. Mạch giao diện

6. Máy tính

7. Máy in

 

Hình 13.b: Đo đáp tuyến tần s phát bằng k thuật băng rộng

3.8.2.2. Đáp tuyến tn s thu

1. Tai giả

4. Giao diện

2. Khuếch đại đo

5. Đo mức và méo

3. Điện thoại số

6. Tạo sóng hình sin

Hình 14.a: Đo đáp tuyến thu bằng sóng hình sin

1. Tai giả

4. Mạch giao diện

2. Khuếch đại đo

5. Máy phân tích phô

3. Điện thoại số

6. Máy tính

7. Máy in

8. Tiến hiệu thoại nhân tạo

Hình 14.b: Đo đáp tuyến thu bằng k thuật băng rộng

3.8.3 Đo trắc âm

3.8.3.1 Đáp tuyến tn s trc âm ngưi nói

1. Mồm giả

4. Tạo sóng hình sin

2. Tai giả

5. Giao diện

3. Máy điện thoại số

6. Khuếch đại đo

7. Máy in

 

Hình 15.a: Đo trắc âm bằng sóng hình sin

1. Khuyếch đại đo

5. Máy tín

2. Máy phân tích phổ.

6. Máy in

3. Máy tính

7. Giao diện

4. Máy điện thoại số

8. Thoại nhân tạo

Hình 15.b: Đo trắc âm người nói bằng k thuật băng rộng

3.8.3.2 Đo trc âm ngưi nghe

1. Khuếch đại đo

5. Máy phân tích phổ

2. Tai giả

6. Máy tính

3. Mồm giả

7. Máy in

4. Máy điện thoại số

8. Mạch giao diện điện

Hình 17: Đo trắc âm người nghe

 

PHỤ LỤC A

CÁC THỦ TỤC QUA GIAO DIỆN

A.1. Các thủ tục dưới đây cho phép các TE trong cấu hình điểm - đa điểm tiếp cận kênh D theo một trình tự xác định. Thủ tục này đảm bảo tại mỗi thời điểm chỉ có một TE chiếm được kênh D và truyền tin qua nó bằng cờ hiệu “0 1 1 1 1 1 1 0” có chèn bít “0” để ngăn ngừa phỏng tạo.

A.1.1 Chèn đủ khung số liệu lớp 2

Khi TE không có  khung số  liệu để phát  nó sẽ phát các bit “1” trên kênh D theo hướng từ TE đến NT.

A.1.2 Thử kênh D

Khi TE hoạt động nó luôn thử kênh D tiếng vọng bằng cách đếm các bit “1” nối tiếp. Nếu phát hiện bit “0” nó sẽ bắt đầu đếm lại các bit “1”. Số bit “1” được gọi là C phải nhỏ: hơn 11.

A.1.3 Cơ chế ưu tiên

Các khung của lớp 2 được phát sao cho thông tin báo hiệu được ưu tiên hàng đầu (cấp 1) so với các loại thông tin khác (cấp 2).

Trong cấp  ưu tiên này khi TE truyền xong tín hiệu nó  nhường chỗ cho các loại ưu tiên thấp  hơn: Việc xác lập cấp ưu tiên có thể do người sản xuất thiết bị hoặc được cài đặt trong quá trình lắp đặt

Máy qua  thông số  PH-DATA REQUEST  PRIMLTIVE. Cơ chế ưu tiên dựa trên yêu cầu làm sao cho TE có thể phát khung số liệu lớp 2 khi C bằng hoặc vượt qua giá trị X 1 cho ưu liên cấp 1 và bằng hoặc vượt quá giá trị X2 cho ưu tiên cấp 2:

a) X1 = 8 cho mức bình thường

9 cho mức ưu tiên thấp hơn

b) X2 = 10 cho mức bình thường

11 cho mức ưu tiên thấp hơn

A.1.4 Phát hiện đụng độ

Khi phát tín hiệu trên kênh, TE sẽ thử kênh D bằng cách so sánh bit cuối cùng phát đi trên kênh D-tiếng vọng. Nếu bit phát đi giống bit thu được trên kênh D- tiếng vọng thì TE bắt đầu phát tin. Nếu có sự khác biệt thì TE sẽ ngừng phát ngay.

A.2 Khởi/dừng

A.2.1 Các trạng thái của TE

A.2.1.1 Trạng thái F1 (không hoạt động)

Trong trạng thái này, TE không phát. Trong trường hợp TE được cấp nguồn tại chỗ nó không thể phát hiện được có / không nguồn 1 và 2. Trạng thái này bắt đầu khi không có nguồn tại chỗ.

A.2.1.2 Trạng thái F2 (nhận biết)

Trạng thái này bắt đầu khi TE được cấp nguồn nhưng không xác định được loại tín hiệu mà TE thu.

A.2.1.3 Trạng thái F3 (dừng).

Trạng thái dừng của các giao thức vật lý, cả NT lẫn TE đều không phát.

A.2.1.4 Trạng thái F4 (tín hiệu chờ đợi)

Khi yêu cầu TE hoạt động bằng PH nó phát tín hiệu INFO- 1 và chờ trả lời từ NT.

A.2.1.5 Trạng thái F5 (nhận dạng đầu vào)

TE sẽ ngừng phát INFO- 1 ngay khi thu tín hiệu đầu tiên từ NT và đợi nhận dạng tín hiệu INFO-2 hoặc INFO-4.

A.2.1.6 Trạng thái F6 (đồng bộ)

Khi TE thu được tín  hiệu hoạt động (INFO-2) từ NT nó sẽ trả  lời bằng tín hiệu INFO-3 và đợi các khung từ NT (INFO-4)

A.2.1.7 Trạng thái F7 (hoạt động)

Đây là trạng thái làm việc bình thường của TE với giao thức hoạt động theo cả hai hướng. Cả NT lấn TE đề phát các khung số liệu bình thường.

A.2.1.8 Trạng thái F8 (mất tạo khung)

Đây là trạng thái mà TE mất đồng bộ khung và chờ đồng bộ lại thông qua thu INFO-2 hoặc dừng thông qua thu INFO-O.

A.3 Thủ tục khởi /dừng của TE

Tất cả các TE đều tuân theo các bước sau đây:

A.3.1 Khi TE được cấp nguồn hoặc mất đồng bộ khung nó sẽ phát INFO-O

A.3.2 TE phát INFO-3 khi xác lập được cân bằng khung

A.3.3. Nếu TE được cấp nguồn tại chỗ thì khi mất nguồn nó sẽ phát INFO-0 trước khi mất cân bằng khung;

Các thủ tục cho TE như trong bảng 3. A.4 Thời gian hoạt động của TE.

A.4.1 Thời gian hoạt động

a) Trong trạng thái không hoạt động, TE sẽ thu INFO-2 (F3) xác lập đồng bộ khung và bắt đầu phát INFO-3 trong vòng 100 ms. TE sẽ ghi nhận được INFO-4 trong vòng 2 khung.

b) Trong trạng thái chờ tín hiệu (F4), TE sẽ thu INFO-2 ngừng phát INFO- 1 và bắt đầu phát INFO-0 trong 5 ms và trả lời INFO-2 trong 100 ms.

A.4.2 Thời gian ngừng

TE sẽ trả lời thu INFO-O bằng cách phát INFO-O trong 25 ms


Bảng 3.1: Ma trận trạng thái của TE

1

2

3

4

5

6

7

8

9

INFO

F1

F2

F3

F4

F5

F6

F7

F8

INFO 0

INFO 0

INFO 0

INFO 1

INFO 0

INFO 3

INFO 3

INFO 0

10

F2

-

-

-

-

-

-

-

11

-

F1

MPH-II (d), F1

MPH-II (d),  MPH-DI,
PH-DI,
F1

MPH-II (d),
MPH-DI,
PH-DI
F1

MPH-II (d),
MPH-DI,
PH-DI,
F1

MPH-II (d),
MPH-DI,
PH-DI,
F1

MPH-II (d),
MPH-DI,
PH-DI,
F1

12

-

F1

MPH-II (d), F1

MPH-II (d),  MPH-DI,
PH-DI,
F1

MPH-II (d),
MPH-DI,
PH-DI
F1

MPH-II (d),
MPH-DI,
PH-DI,
F1

MPH-II (d),
MPH-DI,
PH-DI,
F1

MPH-II (d),
MPH-DI,
PH-DI,
F1

13

/

I

ST.T3
F4

I

I

-

I

-

14

/

/

-

MPH-DI,
PH-DI,
F3

MPH-DI,
PH-DI,
F3

MPH-DI,
PH-DI,
F3

-

-

15

/

MPH-II(c), F3

-

-

-

MPH-DI,
PH-DI,
F3

MPH-DI,
PH-DI,
F3

MPH-DI,
PH-DI
MPH-EI2, F3

16

/

-

-

F5

-

/

/

-

Thu INFO-2

/

MPH-II(c)
F6

F6

/

F6
(Note 4)

-

MPH-EI1
F6

MPH-EI2
F6

Thu INFO-4

/

MPH-II(c),
PH-AI,
MPH-AI,
F7

PH-AI (d).
MPH-AI
F7

/

PH-AI (d),
MPH-AI
F7
(Note 4)

PH-AI
MPH-AI,
MPH-EI2,
F7

-

PH-AI,
MPH-AI,
MPH-EI2,
F7

9

/

/

/

/

/

MPH-EI1,
F8

MPH-EI1,
F8

-

- : Không thay đổi / Không hoạt động.

MPH-DI:

Primitive MPH-DEACTIVATE INDICATION.

I: Không thể thông qua xác định dịch vụ lớp 1.

MPH-EI1:

Primitive MPH-ERROR INDICATION. Thông báo lỗi.

/: Không có trạng thái này.

MPH-EI2:

Primitive MPH-ERROR INDICATION. Thông báo sửa được lỗi.

PH-AI: Primitive PH-ACTIVATE INDICATION.

MPH-II(c):

Primitive MPH-INFORMATION INDICATION. Nối.

PH-DI: Primitive PH-DEACTIVATE INDICATION.

MPH-II(d):

Primitive MPH-INFORMATION INDICATION. Không

MPH-AI: Primite MPH-ACTIVATE INDICATION.

ST.T3:

Bộ đếm thời gian T3

Nguồn S. Nguồn 1 hoặc 2.

1. Tên trạng thái.

5. Tín hiệu chờ.

 

9. Mất khung.

13. PH-ACTIVATE REQ.

2. Không hoạt động.

6. Nhận dạng đầu vào.

 

10. Phát hiện nguồn S.

14. Kết thúc T3.

3. Nhận biết.

7. Đồng bộ hóa.

 

11. Mất nguồn.

15. Thu INFO-0.

4. Dừng.

8. Hoạt động.

 

12. Mất nguồn S.

16. Thu tín hiệu bất kỳ.

 


Nhận dạng tín hiệu qua điểm chuẩn S/T được cho trong bảng 4.

Bảng 4: Nhận dạng tín hiu qua đim chun S/T

Các tín hiu t NT đến TE

Các tín hiu t TE đn NT

INFO-0 không có tín hiệu

INFO-0 không có tiện hiệu

INFO- 1 tín hiệu liên tục với mẫu: Dương “0”, âm “1” và 6 số “1” CCITT-6273 1

Tốc độ bit danh định = 192 kbit/s

INFO-2 khung với các bit D,B và D- tiếng vọng

INFO-4 khung với số liệu khai thác trên kênh B,D và D-tiếng vọng.

INFO-3 các khung đồng bộ với số  liệu khai thác trên kênh B, D

A.5 Tạo đa khung

Đa khung nhằm trang bị thêm dung lượng cho  lớp 1 theo hướng từ TE đến NT qua việc sử dụng kênh Q (chỉ có giữa TE và NT)

A.5.1. Nhận dạng Q bit: (từ TE đến NT) Q bit được  xác định  là các bit của  FA trong khung  thứ 5.  Các  vị trí của  Q-bit  theo  hướng  TE-NT được  xác  định bằng việc đảo nhị phân của một đôi bit FA/N (FA = “1” N = “0”) theo hướng NT-TE.

A.5.2 Nhận dạng đa khung

Đa khung của cấu trúc Q-bit được nhóm theo 4 bit (Q1- Q4) và được xác lập ở vị trí 26 của khung theo hướng NT-TE, qua M bit bằng bit “1” trong khung thứ 20.

Số khung

NT đến TE vị trí FA

TE đến NT vị trí FA

NT đến TE M bit

1

“1”

Q1

“1”

2

“0”

“0”

“0”

3

“0”

“0”

“0”

4

“0”

“0”

“0”

5

“0”

“0”

“0”

6

“1”

Q2

“0”

7

“0”

“0”

“0”

8

“0”

“0”

“0”

9

“0”

“0”

“0”

10

“0”

“0”

“0”

11

“1”

Q3

“0”

12

“0”

“0”

“0”

13

“0”

“0”

“0”

14

“0”

“0”

“0”

15

“0”

“0”

“0”

16

“1”

Q4

“0”

17

“0”

“0”

“0”

18

“0”

“0”

“0”

19

“0”

“0”

“0”

20

“0”

“0”

“0”

1

“1”

Q1

“1”

2

“0”

“0”

“0”

 

PHỤ LỤC B

CÁC THỂ THỨC TIẾP CẬN KÊNH D

B.1 Chức năng cơ bản của lớp 2 (lớp số liệu) là đảm bảo thông tin không lỗi giữa các thiết bị đầu cuối gần nhau. Các thể thức của lớp 2 gắn liền với các chức năng:

a) Tạo khung: báo hiệu đầu và cuối bản tin phát, xác định số liệu của đối tượng sử dụng;

b) Tạo địa chỉ: chỉ ra thiết bị nào trên đường truyền là phát và thu khung tín hiệu phát đi;

c) Xếp hàng: duy trì trật tự phát xung số liệu;

d) Xác nhận: xác nhận là thu được các khung số liệu;

e) Thời gian nghỉ: điều khiển trạng thái thu khung khi không có trả lời cho các khung xác định;.

f) Kiểm tra lỗi: tách, phát hiện lỗi và loại bỏ các khung ngoài hàng;

g) Kiểm tra điều khiển tràn: tạo cơ chế để những máy phát nhanh được ngăn ngừa khỏi tràn khung phía thu;

B.2 Các thủ tục truy nhập tuyến trên kênh D (LAPD) "

Thể thức này xác định đấu nối logic giữa máy điện thoại ISDN và NT1 hoặc LT/TE của tổng đài ISDN qua giao diện S, S/T trên kênh D.

B.2.1 Các khung của LAPD

Đơn vị truyền dẫn trong LAPD là khung (hình 17) bao gồm các thành phần sau:

B.2.1.l. Cờ hiệu: mẫu cờ hiệu là 01111110. Cờ hiệu thông báo về đầu và cuối khung;

B.2.1.2. Địa chỉ: trường địa chỉ xác định thiết bị của đối tượng sử dụng là phát hoặc dự định thu khung. Nó luôn gồm 2 octet;

B.2.1.3  Điều khiển: trường này cho phép kiểm tra loại khung và có thể xếp đặt chúng, thông thường gồm có 1 hoặc 2 octet;

B.2.1.4 Trường thông tin: trường thông tin chứa thông tin điều hành lớp 3 hoặc số liệu của đối tượng sử dụng hoặc thông tin khai thác trên lớp 2. Nó có thể thay đổi nhưng chúng phải được chỉnh hàng và liên kết với nhau

B.2.1.5 Chuỗi bit kiểm tra khung (FCS): gồm 16 bit cuối của CRC. CRC dùng để phát hiện lỗi trong khung.

Hình 17: Khung LAPD mu

B.2.2 Chèn bit “0”

Mục  đích của  chèn bit  “0”  là  để  phân biệt  các  bít  trong khung  với cờ  hiệu tránh trường hợp các chỗi bit không phải cờ hiệu có giá trị, 01111110).

Để tránh mô phỏng cờ hiệu khi phát, máy phát sẽ đếm các bit 1 liên tiếp nhau. Nếu số bít này là 5 bit thì bit tiếp theo được chèn là “0”. Như vậy cứ sau 5 bit “1” liên tiếp lại có một bit “0”.

Thí dụ: cần phát chuỗi 011111111110 người ta phát đi chuỗi

01111101111100.  Như  vậy  trên  thực  tế  người ta  kiểm  tra  được  các  bit “1” phát đi. Chỉ có 6 bit “1”  liên tiếp là chuỗi cờ hiệu (0111111).

Nếu máy thu nhận được 7 bit “1” liên tiếp thì nó loại bỏ 8 bit “1” trở lên sẽ  chứng tỏ kênh đang rỗi.

Đối với LAPB/HDLC của X.25 thì cứ 7 đến 14 bit “1” sẽ loại bỏ và 15 bit “1” trở lên sẽ chứng tỏ kênh đang rỗi.

B.2.3 Thuê bao chiếm kênh D

Khi nhiều thuê bao cùng chung BUS thường cố sự tranh chấp kênh D vì vậy thuê bao phải cố thủ tục chiếm kênh D. Đối với kênh B tổng đài sẽ đảm bảo tại mỗi thời điểm chỉ cố một thuê bao sử dụng.

B.2.3.1 Thao tác trước khi truyền

Thuê bao chỉ bắt đầu truyền trên kênh D khi nó biết là kênh D rỗi, cụ thể là có ít nhất 8 bit “1” liên tiếp. Trước khi chiếm kênh D thuê bao kiểm tra E bit phát đi. Nếu giá trị E-bit thu được khác với bit cuối cùng phát đi trên kênh D thì nó sẽ  không chiếm được kênh D. Vì không có tín hiệu nghỉ (8 số “1” liên tiếp) trên kênh D.

Trong các khung thông tin mỗi khung này ngoài các bit “0” xen vào còn luôn bắt đầu bằng bit “0”.

B.2.3.2. Các thao tác khi đang truyền

Khi đang truyền TE luôn so sánh xem thông tin truyền đi cố bị các TE khác làm thay đổi không. Nhờ có các đặc tính về điện đảm bảo tại một thời điểm TE nào truyền bit “0” sẽ thắng TE truyền bit “1”.

Do vậy TE này tiếp tục truyền còn TE kia phải ngừng tiếp cận kênh D. Ngay khi kênh D rỗi (8 bit “1”) thì thuê bao chờ sẽ chiếm được được kênh D.

B.2.3.3 Độ ưu tiên

Trên kênh D có thông tin báo hiệu và thông tin dạng chuyển mạch gói. Tuy nhiên thông tin báo hiệu có độ ưu tiên cao hơn. Mức ưu tiên được xác định bằng các bit “1” liên tiếp. Càng nhiều bit “1” mức ưu tiên càng thấp. Trường hợp nhiều TE cùng mức ưu tiên thì khi TE đã truyền tin xong TE này sẽ giảm mức ưu tiên tạo đường cho TE khác cùng mức ưu tiên truyền.

B.2.3.4. Kênh D - tiếng vọng

Thông thường khi thực hiện giám sát phát tin trên kênh D cần một bộ thu riêng. Để giảm giá thành NT thực hiện đấu vòng thông tin qua kênh D - tiếng vọng cho TE với mục đích giám sát.

 

PHỤ LỤC C

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. CCITT VOL V

Telephone transmission quality series P Rec. (Study group XII)

2. CCITT VOL FASCILE III.4

General Aspects of Digital transmission systems terminal equipments Rec G.700-G.795 (Study Group XV, XVIII)

3. CCITT VOL III FASCILE III.8

Intergrated services digital network (ISDN) overall network aspects and functions, ISDN user-network interfaces. Rec. I.310-I.470 ((Study Group XVIII)

4. DIGITALOOP

ECI telecoms subsriber line products.

5. Gary C. KESSLER ISDN concepts, facilities and services. Mc Graw Hill.

6. PETER BOKER, ISDN the intergrated services digital network conceprs methods system.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCN68-155:1995

Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
Số hiệuTCN68-155:1995
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/12/1995
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐiện - điện tử
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn ngành TCN 68-155:1995 về thiết bị điện thoại ISDN - Yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn ngành TCN 68-155:1995 về thiết bị điện thoại ISDN - Yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
                Số hiệuTCN68-155:1995
                Cơ quan ban hànhTổng cục Bưu điện
                Người ký***
                Ngày ban hành26/12/1995
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐiện - điện tử
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn ngành TCN 68-155:1995 về thiết bị điện thoại ISDN - Yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn ngành TCN 68-155:1995 về thiết bị điện thoại ISDN - Yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành

                            • 26/12/1995

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực