Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4763:1989

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4763:1989 về Cáp tần số thấp cách điện bằng polietilen và vỏ bằng nhựa hóa học - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4763:1989 về Cáp tần số thấp cách điện bằng polietilen và vỏ bằng nhựa hóa học - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8089-1:2009 (IEC 60189-1 : 2007) về Cáp và dây tần số thấp có cách điện và vỏ bọc đều là PVC - Phần 1: Phương pháp đo và thử nghiệm chung .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4763:1989 về Cáp tần số thấp cách điện bằng polietilen và vỏ bằng nhựa hóa học - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4763-89

CÁP TẦN SỐ THẤP CÁCH ĐIỆN

BẰNG POLIETILEN VÀ VỎ BẰNG NHỰA HÓA HỌC

YÊU CẦU KỸ THUẬT

Cơ quan biên soạn:

Trung tâm Tiêu chuẩn – Chất lượng

Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng

Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt:

Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng

Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước

Cơ quan xét duyệt và ban hành:

Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước

Quyết định ban hành số 415/QĐ ngày 25 tháng 12 năm 1989

 

CÁP TẦN SỐ THẤP CÁCH ĐIỆN

BẰNG POLIETILEN VÀ VỎ BẰNG NHỰA HÓA HỌC

YÊU CẦU KỸ THUẬT

PE - insulated and plastic sheathed low frequency cables.

Specification

Tiêu chuẩn này áp dụng cho cáp đối xứng tần số thấp có ruột cáp bằng đồng để sử dụng trong lưới điện thoại địa phương.

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 2777-80.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Nhiệt độ làm việc giới hạn

Vận hành dây cáp được phép trong điều kiện nhiệt độ môi trường sau đây:

1) Đối với dây cáp có vỏ ngoài bằng polietilen – từ 223 đến 333 K.

2) Đối với dây cáp có vỏ ngoài bằng polivinilclorit – từ 243 đến 333 K.

3) Đối với dây cáp có vỏ ngoài bằng polivinilclorit chịu được lạnh – từ 233 đến 333K.

Lắp đặt và lắp ráp dây cáp được phép ở nhiệt độ:

1) Đối với dây cáp có vỏ ngoài bằng polietilen – từ 263 đến 333 K, khi đã đốt nóng sơ bộ dây cáp từ 253 đến 333 K.

2) Đối với cáp có vỏ ngoài bằng polivinilclorit – từ 277 đến 333 K, khi đã đốt nóng sơ bộ từ 268 đến 333 K.

3) Đối với cáp có vỏ ngoài bằng polivinilclorit chịu lạnh từ 263 đến 333K, khi đã đốt nóng sơ bộ từ 253 đến 333K.

1.2. Bán kính uốn.

Bán kính uốn phải không được nhỏ hơn 10 lần đường kính ngoài của cáp

1.3. Điện áp làm việc

Cáp phải được vận hành ở điện áp không lớn hơn 145 V xoay chiều hoặc không lớn hơn 200 V một chiều

1.4. Ruột dẫn điện.

Ruột dẫn điện phải được chế tạo từ các sợi đồng tròn mềm và nhẵn. Dãy đường kính ruột dẫn điện phải chọn theo dãy sau: 0,32; 0,4; 0,5; 0,6; 0,7, 0,8 mm.

1.5. Cách điện của ruột

Cách điện của ruột cáp phải làm bằng polietilen hoặc polietilen xốp.

1.6. Xoắn dây.

Ruột cáp trong mỗi tập hợp bốn hoặc tập hợp đôi phải được phân biệt với nhau bằng màu của cáp điện hoặc mã hóa kiểu vành khuyên.

Được sử dụng phương pháp bện dây (bện các tập hợp bốn hoặc tập hợp đôi) thành một cụm nhỏ.

Khi bện cụm, cứ 5 tập hợp bốn (10 tập hợp đôi) được bện thành một cụm phần tử. Trong mỗi cụm phần tử các tập hợp bốn hoặc tập hợp đôi cũng được phân biệt với nhau bằng màu sắc của một ruột nào đấy hoặc bằng các mã hóa vành khuyên của tất cả các ruột. Cũng cho phép đặt trong mỗi cụm phần tử một tập hợp bốn hoặc tập hợp đôi để định hướng và đếm và cũng được phân biệt bởi màu sắc với nhau như với các phần tử trong cụm. Trên các cụm phần tử phải được quấn dây để giữ cho chặt.

Trong các dây cáp có số tập hợp bốn đến 50 (100 tập hợp đôi), cụm phần tử được bện quanh một lõi. Trong các dây cáp có số tập hợp bốn nhiêgu hơn 50 (100 tập hợp đôi) cụm phần tử được bện quanh tập hợp bốn chính thứ 25 và 50 đối với tập hợp đôi theo hệ thống cho trong bảng 1.

Bảng 1

Số tập hợp

Số lượng cụm chính

(5 x 4) hoặc (10 x 2)

Tập hợp bốn

Tập hợp đôi

Trong cụm chính

1

2

25

50

5

-

50

100

3 (2)

7 (8)

Trong mỗi lõi bện hoặc cụm chính phải có cụm phần tử tính (đếm) được quấn chặt bằng cuộn dây màu đỏ. Cho phép thêm một cụm định hướng có cuộn dây quấn chặt có màu khác với các màu đã dùng. Cụm chính phải được bện thành lõi của cáp theo bảng 2.

Bảng 2

Số lượng

Số cụm cơ bản (5 x 4) hoặc (10 x 2)

Hệ thống bện

Tập hợp bốn

Tập hợp đôi

Số lượng cụm chính

Trong dây cáp

(25 x 4) hoặc 50 x 2) trong lõi bện

(50 x 4) hoặc (100 x 2) trong lõi bện

1

2

1

2

10

20

2

-

-

-

-

15

30

3

-

-

-

-

25

50

 

1

-

-

 

50

100

-

-

2

75

150

3

-

100

200

4

150

300

1

5

3

200

400

2

6

4

250

500

3 (2)

7 (8)

5

300

600

4 (3)

8 (9)

1

5

350

700

-

-

1

6

400

800

2 (1)

6 (7)

450

900

2

7

500

1000

3 (2)

7 (8)

600

1200

4 (3)

8 (9)

Trong cáp bện có thể đổ thêm những chất lỏng để chiếm chỗ trống.

Đối với dây cáp không chứa chất chiếm chỗ cho phép sử dụng các phần tử kiểm tra.

Dây cáp có 25 tập hợp bốn trở lên (50 tập hợp đôi trở lên) có thể có một hoặc nhiều hơn tập hợp bốn hoặc tập hợp đôi làm dự trữ.

1.7. Cách điện quấn.

Lõi cáp phải được bọc hoặc quấn kín không ít hơn 1 lớp bằng băng nhựa hóa học. Lớp băng nhựa hóa học quấn trên lõi không được dính vào cách điện của ruột và băng nhựa khác và cũng không được làm giảm tính chất cách điện của dây cáp.

Đối với dây cáp chứa chất lỏng để chiếm chỗ cho phép dùng vật liệu khác làm cách điện quấn.

1.8. Bảo vệ tác động của điện từ

Kết cấu của dây cáp phải tính đến biện pháp bảo vệ mạch cáp khi có tác động của điện từ bên ngoài.

1.9. Vỏ cáp

- Vật liệu: polietilen màu đen, polivinilclorit màu đen, màu xanh hoặc màu xám.

Vỏ cáp phải đảm bảo kín. Chiều dày của vỏ cáp phải không được nhỏ hơn quy định trong bảng 3.

Bảng 3

mm

Đường kính trong vỏ (*)

Chiều dày

Cao hơn

Thấp hơn (đến)

 

10

1,0

10

20

1,2

20

25

1,5

25

30

1,7

30

40

2,0

40

50

2,3

50

60

2,6

60

70

3,0

70

-

3,3

* Trị số đường kính theo vỏ để tính toán.

Để xác định trị số này đối với cáp liền tời được phép chọn đường kính lõi cáp.

Cho phép ký hiệu chiều dài của cáp trên vỏ cáp bằng cách in nổi hoặc dán băng trên vỏ.

1.10. Bịt kín các đầu cáp

Dây cáp phải được bảo vệ chống ẩm thâm nhập từ phía hai đầu cáp. Cho phép trên hai đầu cáp đặt các phễu cáp.

1.11. Dây cáp liền tời

Dây tời để kéo cáp phải làm từ nhiều sợi thép được mạ kẽm có giới hạn bền kéo từ 1200 đến 1600 MPa. Đường kính danh định của dây tời phải phù hợp với dãy: 2,1; 2,7; 3,1; 3,7; 4,5; 5,0; 5,5; 6,5; 7,1 mm. Cho phép sai lệch đường kính danh định ± 0,1 mm.

Nên dùng đường kính tời 3,1; 3,7; 4,5 mm.

Chiều cao chỗ nối không nhỏ hơn 2,0 mm. Chiều rộng của nó không nhỏ hơn 1,5 mm nhưng không lớn hơn 75% đường kính của dây tời.

1.12. Đường kính ngoài lớn nhất của cáp không chịu được lớn hơn 80,0 mm.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN4763:1989

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN4763:1989
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/12/1989
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoHết hiệu lực
Lĩnh vựcĐiện - điện tử
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4763:1989 về Cáp tần số thấp cách điện bằng polietilen và vỏ bằng nhựa hóa học - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4763:1989 về Cáp tần số thấp cách điện bằng polietilen và vỏ bằng nhựa hóa học - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN4763:1989
                Cơ quan ban hànhỦy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
                Người ký***
                Ngày ban hành25/12/1989
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoHết hiệu lực
                Lĩnh vựcĐiện - điện tử
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4763:1989 về Cáp tần số thấp cách điện bằng polietilen và vỏ bằng nhựa hóa học - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4763:1989 về Cáp tần số thấp cách điện bằng polietilen và vỏ bằng nhựa hóa học - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành