Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3624:1981

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3624:1981 về các mối nối tiếp xúc điện - Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử


Tên gọi mục thử

Số hiệu

Số mẫu thử không nhỏ hơn khi thử theo

điều 1.4a

điều 1.4b,c

1. Xem xét kỹ thuật

3.1.1

3.1.6

Tất cả các mẫu

2. Thử kéo tĩnh

3.2.2

3.2.4

3

3

3. Thử tác dụng của mômen xoắn

3.3.1

3

3

4. Thử chịu rung và tác dụng va đập

3.4.3

3.4.4

6

6

5. Đo điện trở của mối nối tiếp xúc

3.5.1

3.5.5

26

16

6. Thử phát nóng bằng dòng điện danh định

3.6.2

3.6.4

26

16

7. Thử phát nóng lâu dài

3.7.3

3.7.5

20

-

8. Thử gia tốc ở chế độ phát nóng chu kỳ

3.8.3

3.8.5

-

10

9. Thử độ ổn định nhiệt và điện

3.9.3

3.9.4

3

3

10. Thử độ chịu tác động của khí hậu

3.10.2

3.10.3

3

3

2.3. Các mối nối tiếp xúc chuẩn bị đem đi thử cần phải có nhãn ghi rõ ràng và không được xóa mờ khi thử nghiệm.

2.4. Vật liệu và mặt cắt của dây dẫn bên ngoài lúc thử nghiệm mối nối tiếp xúc được chọn theo các yêu cầu của tiêu chuẩn hoặc tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt của từng dạng sản phẩm khí cụ điện cụ thể. Khi không có chỉ dẫn yêu cầu, được sử dụng dây dẫn đồng, nhôm hoặc hợp chất của chúng.

Mặt cắt của dây dẫn được chọn theo tính toán dòng điện đi qua khí cụ hoặc máy còn đối với mối nối đường dây thì theo dòng điện danh định cho phép liên tục.

2.5. Nếu kết cấu của các cực cho phép đấu với dây dẫn ở dòng danh định khác nhau thì tất cả các mục thử nghiệm của mối nối (trừ thử nghiệm theo độ ổn định rung và chịu va đập) phải tiến hành với dây dẫn mối được tính toán ở dòng điện danh định lớn nhất của sản phẩm đã cho.

2.6. Khi thử mối nối tiếp xúc theo phát nóng bằng dòng điện danh định thì chiều dài của dây dẫn bên ngoài phải không được nhỏ hơn 1,5 m. Ở các thử nghiệm khác của mối nối chiều dài của mối nối không quy định.

2.7. Các máy đo dùng để đo điện áp và dòng điện khi thử nghiệm mối nối tiếp xúc phải có cấp chính xác không thấp hơn 0,5.

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Xem xét kỹ thuật

3.1.1. Xem xét kỹ thuật mối nối tiếp xúc được đem thử nghiệm nhằm xác định sự phù hợp của chúng với các yêu cầu của tiêu chuẩn và tài liệu kỹ thuật đã được duyệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1.3. Trong trường hợp đặc biệt về kỹ thuật cho phép kiểm tra trị số của áp lực tiếp xúc với đai ốc (vòng đệm, tấm nén) trị số này phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật đã được duyệt. Kiểm tra lực xiết chặt của mối nối tháo lắp được bằng cách dùng chỗ vặn mômen.

3.1.4. Ở các mối nối kiểu ép kiểm tra:

a) Kích thước h - chiều dày còn lại của vật liệu ở chỗ ép (h.1a) và sự đồng trục của vết lõm, sự đối xứng của nó đối với phần ống của đầu cốt hoặc ống nối ở trên chỗ nối được ép bằng cách nén cục bộ.

b) Kích thước S (h.1b) trên mối nối được ép bằng dạng khối 6 mặt.

3.1.5. Chất lượng mối hàn của mối nối hàn và hàn vẩy được kiểm tra trên ít nhất ba mẫu theo phương pháp cho trong tài liệu kỹ thuật đã được duyệt.

a) Xem xét phía ngoài và đo.

b) Phương pháp soi kim tương trên lát mỏng.

c) Phương pháp cảm ứng từ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2. Thử kéo tĩnh

3.2.1. Thử kéo tĩnh tiến hành trên các mối nối không tháo được và mối nối tháo lắp được của các cực có lõi dây dẫn và dây cáp không có đầu cốt.

3.2.2. Thử mối hàn theo tiêu chuẩn và phương pháp xác định tính chất cơ của mối nối hàn còn các mối nối hàn vảy, ép và các mối nối của các cực các lõi không giống nhau của dây dẫn và cáp theo tài liệu kỹ thuật đã được duyệt.

Khi thử mối nối có lõi nhiều sợi cần phải dùng bộ kẹp cơ kiểu con lăn (h.2).

Diện tích mặt cắt của lõi
mm2

d
mm

1,5 - 10

25

16 - 50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70 - 120

75

150 - 240

100

3.2.3. Độ bền của mối nối khi kéo dãn được đánh giá bằng cách so sánh sức bền đứt tạm thời của mối nối và phần còn nguyên vẹn của dây dẫn. Nếu mối nối làm bằng dây dẫn có mặt cắt hoặc vật liệu khác nhau, tiến hành đánh giá độ bền của mối nối bằng cách so sánh với sức bền tạm thời của dây dẫn còn nguyên vẹn có sức bền nhỏ nhất.

3.2.4. Các mối nối tiếp xúc được coi là chịu được thử nghiệm theo kéo tĩnh nếu sức bền đứt tạm thời không nhỏ hơn:

a) 90 % sức bền tạm thời của dây dẫn còn nguyên vẹn đối với mối nối của dây dẫn đường dây tải điện được tạo ra bằng các cực và là mối nối chịu kéo.

b) 70 % sức bền tạm thời của dây dẫn còn nguyên vẹn đối với các mối nối hàn và hàn vảy của thanh cái, lõi dây dẫn và dây cáp cũng như các mối nối ép của lõi dây dẫn và dây cáp không làm việc chịu kéo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3. Thử chịu mômen xoắn của các đầu ra có ren.

3.3.1. Thử chịu mômen xoắn nhằm xác định khả năng chịu mômen xoắn của ngàm ở các đầu ra có ren. Mômen xoắn phù hợp với trị số tính toán của ứng suất trong vật liệu làm vít cấy (bulông) và bằng 90 % giới hạn chảy.

Phương pháp thử tiến hành theo tiêu chuẩn thử chịu tác dụng cơ của các sản phẩm kỹ thuật điện và điện tử.

3.4. Thử chịu tác dụng của rung và va đập

3.4.1. Sự cần thiết tiến hành thử nghiệm đang của các yếu tố tác động và giá trị của chúng (cấp cứng) phụ thuộc vào điều kiện vận hành của sản phẩm (thiết bị) phải được cho trong tiêu chuẩn, tài liệu kỹ thuật đã được duyệt hoặc các tài liệu quy chuẩn khác của các dạng sản phẩm thiết bị điện cụ thể.

3.4.2. Thử chịu tác động của rung và va đập tiến hành cùng với sản phẩm hoặc trên khối của mối nối đường dây riêng biệt.

3.4.3. Phương pháp thử tiến hành theo tiêu chuẩn thử chịu tác động cơ của các sản phẩm điện và điện tử.

3.4.4. Các mối nối tiếp xúc được coi là chịu được thử nghiệm chịu tác động của rung và va đập nếu sau khi thử nó không bị phá hoại phía ngoài, biến dạng dư, làm suy yếu sự nén của bulông, vít, đai ốc, ngăn cản sản phẩm vận hành bình thường và nếu nhiệt độ của mối nối khi phát nóng bằng dòng điện danh định và sự tăng điện trở không vượt quá trị số được cho trong tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật của các cực ra tiếp xúc của các thiết bị điện (không cho phép xiết chặt mối nối khi phát nóng).

3.5. Đo điện trở của mối nối tiếp xúc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điểm đo điện trở (điện áp rơi) của mối nối tiếp xúc phải phù hợp với chỉ dẫn cho trong bảng 2.

Bảng 2

Dạng của mối nối tiếp xúc

Điểm đo điện trở, mm

1. Mối nối bulông của thanh cái

2. Mối nối hàn của thanh cái

3. Mối nối lõi nhiều sợi có cực kẹp tiếp xúc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Đầu cốt của lõi dây dẫn và dây cáp

5. Mối nối của lõi một sợi không có đầu nối có cực

6. Mối nối có phân nhánh bằng cách hàn (hàn vảy, ép) của lõi nhiều sợi

7. Mối nối hàn (hàn vảy và xoắn) của lõi một sợi

8. Mối nối với đầu ra có ren

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.5.2. Đo điện trở tiến hành trên phần giữa các điểm được chỉ dẫn ở trong bảng 2. Ở các mối nối có lõi nhiều sợi (kiểu 3, 4 và 6 ở bảng 2) ống được ép ở chỗ đo điện trở.

Khi thử giao nhận, cho phép thay đổi chỗ ép bằng cách dùng băng quấn 3 đến 4 vòng dây dẫn đồng tráng thiếc có đường kính 0,5 cho tới 1,5.

3.5.3. Điện trở của mối nối tiếp xúc đo bằng phương pháp vôn mét - ampemét ở dòng điện một chiều hoặc cầu kép.

Điện trở của mối nối có lõi nhiều sợi cần được đo bằng phương pháp vôn mét - ampe mét.

Khi đo điện trở ở dòng điện một chiều, trị số dòng điện không vượt quá giá trị danh định.

Đo tiến hành bằng que nhọn để phá vỡ các màng oxit.

3.5.4. Đo điện trở tiến hành ở nhiệt độ môi trường 20 ± 10 oC.

Nếu đo được ở nhiệt độ khác với chỉ dẫn trị số điện trở được đưa về 20 oC và tính theo công thức:

- đối với mối nối tiếp xúc:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- đối với dây dẫn còn nguyên vẹn:

Rd20 =                       (2)

trong đó Rtt, Rdt là điện trở đo ở nhiệt độ t

                    là hệ số nhiệt độ của điện trở

3.5.5. Các mối nối tiếp xúc được coi là chịu được thử nghiệm này nếu giá trị của điện trở phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn các cực ra tiếp xúc của các thiết bị điện. Đối với mối nối có đầu ra trụ, trị số điện trở không được vượt quá giá trị được xác định bằng phương pháp tính cho trong phụ lục.

3.6. Thử phát nóng bằng dòng điện định

3.6.1. Thử phát nóng bằng dòng điện danh định phải tiến hành cùng với sản phẩm hoặc trên các khối mối nối riêng biệt của đường dây.

Tiến hành thử các mối nối đã qua thử theo điều 3.5 và thỏa mãn các yêu cầu của điều 3.5.5.

3.6.2. Việc phát nóng được thực hiện bằng dòng điện một chiều hoặc xoay chiều với cách nối nối tiếp của các cực của sản phẩm hoặc của các mối nối tiếp xúc riêng biệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.6.3. Phương pháp thử theo tiêu chuẩn thử khí cụ điện hạ áp.

3.6.4. Các mối nối tiếp xúc được coi là chịu được thử nghiệm theo phát nóng bằng dòng điện danh định nếu nhiệt độ ổn định của chúng phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn của các cực đầu ra của thiết bị điện, các tiêu chuẩn và tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục của các dạng thiết bị điện cụ thể.

3.7. Thử phát nóng lâu dài.

3.7.1. Thử phát nóng lâu dài bằng dòng điện danh định tiến hành khi thử điển hình theo điều 1.4a để xác định độ tin cậy của mối nối tiếp xúc.

3.7.2. Tiến hành thử các mối nối tiếp xúc đã qua thử theo điều 3.6 và thỏa mãn các yêu cầu của điều 3.6.4.

3.7.3. Thử cần phải tiến hành trong điều kiện vận hành hoặc trong điều kiện thí nghiệm gần với điều kiện vận hành. Thời gian thử cần được cho trong tiêu chuẩn, tài liệu kỹ thuật đã được duyệt theo thủ tục hoặc các tài liệu tiêu chuẩn của dạng thiết bị điện cụ thể còn khi không có chỉ dẫn thì thời gian thử không nhỏ hơn 1500 giờ có dòng điện. Phương pháp thử theo điều 3.6.

3.7.4. Tiến hành đo nhiệt độ và điện trở của mối nối tiếp xúc theo định kỳ một lần trong tháng và đo vào cuối lúc thử. Giá trị của nhiệt độ và sự tăng điện trở của mối nối tiếp xúc phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn các cực ra tiếp xúc của các thiết bị điện, tiêu chuẩn hoặc tài liệu kỹ thuật đã được duyệt theo thủ tục của các dạng thiết bị điện cụ thể.

Sự không thỏa mãn yêu cầu đã chỉ dẫn của các giá trị nhiệt độ hoặc sự tăng điện trở là sự hư hỏng về thông số của mối nối tiếp xúc. Số lần hư hỏng của mẫu thử là cơ sở để xác định các chỉ tiêu của độ tin cậy ở kiểu mối nối đã cho.

3.7.5. Các mối nối tiếp xúc được coi là chịu được thử nghiệm phát nóng lâu dài bằng dòng điện danh định nếu xác xuất làm việc không hư hỏng pmin được xác định theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:

n - số mối nối đem thử

m - số mối nối hư hỏng về thông số được ghi nhận.

không thấp hơn giá trị được qui định trong tiêu chuẩn hoặc tài liệu kỹ thuật đã được duyệt cho các dạng thiết bị điện cụ thể.

3.8. Thử gia tốc ở chế độ phát nóng theo chu kỳ.

3.8.1. Thử gia tốc ở chế độ phát nóng theo chu kỳ tiến hành khi thử điển hình theo điều 1.4b,c để đánh giá chất lượng của mối nối tiếp xúc đã được chế tạo thử gia tốc có thể tiến hành thử theo điều 1.4a.

3.8.2. Mối nối tiếp xúc đem thử đã qua thử theo điều 3.5 và 3.6 và thỏa mãn các yêu cầu của điều 3.5.5 và 3.6.4.

3.8.3. Tiến hành thử ở nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí ở nhà sản xuất.

Thử gia tốc gồm sự phát nóng theo các chu kỳ nối tiếp nhau của mối nối tiếp xúc bằng dòng điện để đạt đến nhiệt độ 120 ± 10 oC (đối với mối nối của dây dẫn bằng nhôm hoặc thép) hoặc đến 200 ± 10 oC (đối với mối nối của dây dẫn bằng đồng) tiếp theo là làm nguội chúng đến nhiệt độ không khí xung quanh nhưng không cao hơn 30 oC. Trị số của dòng điện thử được xác định bằng thử nghiệm qua tính toán sau 3 - 10 phút phát nóng. Để gia tốc thử cho phép làm nguội các mối nối bằng quạt gió.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.8.4. Trong quá trình thử theo chu kỳ cứ sau 40 chu kỳ tiến hành đo điện trở của mối nối tiếp xúc. Đối với mỗi nhóm mối nối cùng loại, xác định điện trở theo trị số trung bình.

3.8.5. Mối nối tiếp xúc coi là chịu được thử gia tốc ở chế độ phát nóng chu kỳ nếu độ tăng giá trị trung bình của điện trở phù hợp với các yêu cầu nêu trong tài liệu kỹ thuật đã được duyệt của các cực tiếp xúc ở thiết bị điện và nếu trong quá trình thử nghiệm thỏa mãn bất đẳng thức.

 ≤   ≤ 

trong đó: R - là giá trị trung bình của điện trở sau số chu kỳ tương ứng.

3.9. Thử độ ổn định nhiệt và điện động

3.9.1. Sự cần thiết phải tiến hành thử giá trị của dòng điện ổn định nhiệt và ổn định điện động, thời gian tác dụng của nó phải được qui định trong tiêu chuẩn, tài liệu kỹ thuật đã được duyệt hoặc các tài liệu tiêu chuẩn khác của các dạng thiết bị điện cụ thể.

3.9.2. Mối nối tiếp xúc đem thử đã qua thử theo điều 3.7 hoặc 3.8 và thỏa mãn các yêu cầu theo điều 3.7.5 hoặc 3.8.5.

3.9.3. Phương pháp thử các mối nối tiếp xúc của sản phẩm hoặc mối nối đường dây được tiến hành theo tài liệu đã được duyệt.

3.9.4. Mối nối tiếp xúc được coi là chịu được thử nghiệm ổn định nhiệt và ổn định điện động nếu nhiệt của nó khi thử phù hợp với yêu cầu được quy định trong các tài liệu kỹ thuật đã được duyệt và khi xem xét mối nối sau lúc thử không thấy hư hại cơ ở phía ngoài làm trở ngại cho việc vận hành bình thường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.10.1. Sự cần thiết phải tiến hành thử độ chịu tác dụng của khí hậu, dạng và giá trị của các yếu tố khí hậu phương pháp thử cần được cho trong tài liệu kỹ thuật đã được duyệt.

3.10.2. Mối nối tiếp xúc được coi là chịu được thử nghiệm chịu tác dụng của khí hậu nếu khi xem xét bằng mắt trên các bề mặt tiếp xúc không thấy các vết gỉ.

4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỬ

4.1. Các mối nối tiếp xúc có một trong những điều của chương trình thử cho ở bảng 1 không thỏa mãn thì tiến hành thử lần thứ hai với số mẫu gấp đôi. Nếu khi thử lần 2 không thỏa mãn, tất cả các nhóm của mối nối tiếp xúc coi là phế phẩm.

Đánh giá kết quả thử phát nóng lâu dài theo tài liệu kỹ thuật đã được duyệt.

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN ĐIỆN TRỞ TIẾP XÚC CỦA MỐI NỐI

Phương pháp tính toán điện trở của mối nối tiếp xúc dựa vào một số chỉ dẫn dưới đây. Lúc tính giả định là:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Miền của mối nối tiếp xúc được chia thành 4 phần: A; B; C và D. Khi tính giả định là vật dẫn 5 chỉ có dòng điện chạy quanh các phần A; B; C còn ở phần D không có dòng điện vì phần này nằm trong phạm vi miền xoáy của dòng điện. Trong các phần còn lại, miền phân bố dòng điện giả thiết là đều nhau. Trong các vùng của mối nối tiếp xúc - (biên của vùng được xác định bằng đường kính ngoài của đai ốc 2; 3; 6 và vòng đệm 4) dòng điện được chia theo hai nhánh:

a) Dòng điện cơ bản đi qua các phần tử 5; 6; 1.

b) Dòng phụ đi qua các phần tử của mối nối 5; 4; 3; 2; 1.

2. Trong trường hợp chung, điện trở của mối nối tiếp xúc có thể được biểu thị bằng sơ đồ thay thế chỉ dẫn trên hình 2 và được xác định theo công thức:

RtX =  + RdtA + RdtB                (1)

trong đó:

Rdt - điện trở trước khi đóng là điện trở ôm (kim loại) của phần dây dẫn dài 5 mm, khi tính từ điểm đo đến biên của vùng mối nối tiếp xúc. Chỉ số tương ứng số hiệu phần tử được cho trên hình 1.

dc - điện trở ôm của đường dòng điện chính.

Rdp - điện trở ôm của đường dòng điện phụ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Rqp - điện trở quá độ của đường dòng điện phụ.

Hình 1

Điện trở quá độ được xác định theo công thức:

R =

trong đó:

 - hệ số không đổi phụ thuộc vật liệu của phần tử và sự gia công bề mặt của nó. Trị số này cho ở bảng 1.

p  - lực xiết của mối nối tiếp xúc (kg) xác định theo đường cong hình 2.

n  - hệ số không đổi phụ thuộc kiểu mối nối tiếp xúc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2

Phương pháp tính điện trở quá độ và điện trở kim loại (ôm) cho trong bảng 2 và 3. Trong bảng có ký hiệu như sau:

R - điện trở kim loại (ôm) của phần tử

Bảng 1

Giá trị hệ số  (Ω.kg 10 -4) đối với các cặp kim loại khác nhau

Cặp kim loại

Bạc

Đồng

Đồng thau

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hợp kim nhôm mã hiệu AK4 -1

Thép

Trần

Mạ bạc

Mạ thiếc

Trần

Mạ bạc

Mạ thiếc

Mạ Niken

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mạ bạc

Mạ kẽm

Trần

Mạ bạc

Mạ kẽm

Trần

Mạ kẽm

Bạc

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,39

2,33

3,05

7,39

4,84

5,55

8,61

5,25

5,02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,14

8,49

7,96

16,64

10,21

Đồng

Trần

2,39

2,50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,16

7,50

4,95

5,66

8,72

5,32

5,13

4,60

12,25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,07

16,75

10,32

Mạ bạc

2,33

2,44

2,38

3,10

7,44

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,60

8,66

5,26

5,07

4,54

12,19

8,54

8,01

16,69

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mạ thiếc

3,05

3,16

3,10

3,82

8,16

5,61

6,32

9,38

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,79

5,26

11,91

9,26

8,73

17,41

10,98

Đồng thau

Trần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,50

7,44

8,16

12,5

9,95

10,66

13,72

10,32

10,13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17,25

13,60

13,07

21,75

15,32

Mạ bạc

4,84

4,95

4,89

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,95

7,40

8,11

11,17

7,77

7,58

7,05

14,07

11,05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19,20

12,77

Mạ thiếc

5,55

5,66

5,60

6,32

10,66

8,11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11,88

8,48

8,29

7,76

15,41

11,76

11,23

19,91

13,48

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,61

8,72

8,66

9,38

13,72

11,72

11,88

14,94

11,54

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,82

18,47

14,82

14,29

22,97

16,54

Nhôm

Trần

5,21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,26

5,98

10,32

7,77

8,48

11,54

8,14

7,95

4,42

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11,42

10,89

19,57

13,14

Mạ bạc

5,02

5,13

5,07

5,79

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,58

8,29

11,35

7,95

7,76

7,23

14,88

11,23

10,07

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,95

Mạ kẽm

4,49

4,60

4,54

5,26

9,6

7,05

7,76

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,42

7,23

6,70

14,35

10,70

10,17

18,85

12,42

Hợp kim nhôm mã hiệu AK4 -1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,14

12,25

12,19

11,91

17,25

14,70

15,41

18,47

15,07

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14,35

22,00

18,35

17,82

26,50

20,07

Mạ bạc

8,49

8,60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,26

13,60

11,05

11,76

14,82

11,42

11,23

10,70

18,35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14,17

22,85

16,48

Mạ kẽm

7,96

8,07

8,01

8,73

13,07

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11,23

14,29

10,89

10,70

10,17

17,82

14,17

13,64

22,35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thép

Trần

16,64

16,75

16,69

17,41

21,70

19,20

19,91

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15,97

18,93

18,85

26,5

22,85

22,32

31,00

24,57

Mạ kẽm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,32

10,26

10,98

15,33

12,77

13,48

16,54

13,14

12,95

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20,07

16,42

15,89

24,57

18,14

 

R' - điện trở ôm của phần tử ở trên phần của đường dòng điện phụ

R" - điện trở ôm của phần tử ở trên phần của đường dòng điện chính

RR - điện trở quá độ của đôi phần tử tiếp xúc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỉ số ở phía dưới của chữ là số hiệu phần tử theo hình vẽ trong bảng 1.

Đường kính ngoài của ren mm

Đồ thị quan hệ của áp lực chiều trục P theo đường kính ren.

______ Lực xiết, có kết quả được xác định từ sức bền vật liệu của bulông: 1 - đồng thau mã hiệu ЛC.59 - 1; 2 - hợp kim nhôm mã hiệu AK4 - 1; 3 - thép mã hiệu CT3; 4 - đồng biến dạng nguội; 5 - đồng biến dạng nóng

- - - - - Lực xiết, được xác định bằng sức bền của vật liệu dây dẫn được nối: 6 - đồng thau mã hiệu ЛC.59 - 1 (ủ); 7 - đồng ủ; 8 - nhôm ủ

___.___ Lực xiết, nhận được khi sử dụng các dụng cụ tiêu chuẩn và có lực 30kG đặt vào nó.

Bảng 2

Công thức tính để xác định điện trở kim loại (ôm) của các phần tử riêng biệt của mối nối tiếp xúc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần được tính

Công thức tính để xác định điện trở kim loại (ôm) của các phần tử Rm

Ký hiệu quy ước đưa vào công thức

1

2

3

4

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

R" =

l = h3 + h4 + h6
chiều dài phần tử 1 trên phần của đường phụ
h' = 0,5 h2
h" = 0,5 h7

2

7

R2 = R7 =

2r1 - kích thước miệng chìa vặn của đai ốc.

2r2 - đường kính ren
h = 0,5 h7

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

R3 = R6 .

R4 = .

2r1 - là kích thước miệng chìa vặn đai ốc 3 và 6 tương ứng.

2r2 - đường kính ren
h - chiều cao phần tử 3.6.4

5'

5"

R5' = R5" = .

2r1 - khi xác định R5 là đường kính ngoài của vòng đệm 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ở phía trước 5 ; 1

R5dt =

R1dt =

2r1 - đường kính ngoài của vòng đệm 4

đường phụ

R' = R5' + R4 + R3 + R2 + R1'

2r - đường kính ngoài của ren vít cấy

đường chính

R" = R5" + R6 + R7 + R1"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 3

Công thức để xác định điện trở quá độ giữa các bộ phận riêng biệt
của mối nối tiếp xúc

Hình vẽ mối nối tiếp xúc

Số hiệu cặp phần tử

Công thức để xác định điện trở quá độ của các phần tử Rq

Ký hiệu quy ước đưa vào công thức

1 - 2

1 - 7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 là hệ số được xác định theo bảng 1 của phụ lục

2 - 3

3 - 4

4 - 5

5 - 6

6 - 7

Rq =

P - lực xiết mối nối

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
d - đường kính ngoài của ren
s - bước ren
h - một nửa chiều cao của đai ốc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN3624:1981

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN3624:1981
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoĐã biết
Lĩnh vựcĐiện - điện tử
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhậtnăm ngoái
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3624:1981 về các mối nối tiếp xúc điện - Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3624:1981 về các mối nối tiếp xúc điện - Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN3624:1981
                Cơ quan ban hànhBộ Bưu chính Viễn thông
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoĐã biết
                Lĩnh vựcĐiện - điện tử
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhậtnăm ngoái

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3624:1981 về các mối nối tiếp xúc điện - Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3624:1981 về các mối nối tiếp xúc điện - Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử