Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-24:2007

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-24:2007 (IEC 60335-2-24 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể đối với tủ lạnh, tủ làm kem và làm nước đá

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-24:2007 (IEC 60335-2-24 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể đối với tủ lạnh, tủ làm kem và làm nước đá


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5699-2-24 : 2007

THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN – PHẦN 2-24: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI TỦ LẠNH, TỦ LÀM KEM VÀ LÀM NƯỚC ĐÁ

Household and similar electrical appliances – Safety – Part 2-24: Particular requirements for refrigerating appliances, ice-cream appliances and ice-makers

Lời nói đầu

TCVN 5699-2-24 : 2007 thay thế TCVN 5699-2-24 : 1998 (IEC 335-2-24: 1992);

TCVN 5699-2-24 : 2007 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-24 : 2002 và sửa đổi 1 : 2005;

TCVN 5699-2-24 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng

Lời giới thiệu

 

THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN – PHẦN 2-24: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI TỦ LẠNH, TỦ LÀM KEM VÀ LÀM NƯỚC ĐÁ

Household and similar electrical appliances – Safety – Part 2-24: Particular requirements for refrigerating appliances, ice-cream appliances and ice-makers

1. Phạm vi áp dụng

Điều này của Phần 1 được thay bằng:

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về an toàn đối với các thiết bị dưới đây, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha, 480 V đối với các thiết bị khác và 24 V một chiều đối với thiết bị làm việc bằng nguồn acqui.

- tủ lạnh dùng trong gia đình và các mục đích sử dụng tương tự;

- tủ làm nước đá có lắp động cơ-máy nén và tủ làm nước đá được thiết kế để lắp vào khoang đựng thực phẩm đông lạnh;

- tủ lạnhtủ làm nước đá dùng cho cắm trại, các xe du lịch, tàu thuyền và các mục đích giải trí.

Các thiết bị này có thể làm việc bằng nguồn điện lưới, nguồn acqui riêng hoặc cả hai.

Tiêu chuẩn này cũng qui định các yêu cầu về an toàn đối với tủ làm kem được thiết kế để sử dụng trong gia đình, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với thiết bị khác.

Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến thiết bị kiểu nén dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có sử dụng chất làm lạnh dễ cháy.

Tiêu chuẩn này không đề cập đến kết cấu và hoạt động của các tủ lạnh đã được nêu trong các tiêu chuẩn ISO.

Thiết bị không được thiết kế để sử dụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử dụng trong cửa hiệu, trong các ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang trại, cũng thuộc phạm vi áp dụng cửa tiêu chuẩn này.

Trong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:

- việc trẻ em hoặc những người già yếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;

- việc trẻ em nghịch thiết bị.

- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;

- các cơ quan chức năng Nhà nưóc về y

CHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:

- thiết bị được thiết kế để sử dụng ngoài trời;

- thiết bị được thiết kế riêng cho mục đích công nghiệp;

- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất

- thiết bị có lắp acqui được thiết kế làm nguồn cung cấp điện dùng cho chức năng làm lạnh;

- thiết bị được người lắp đặt lắp ráp tại hiện trường;

- động cơ-máy nén (TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34));

- thiết bị phân phối dùng trong thương mại (IEC 60335-2-75);

2. Tài liệu viện dẫn

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

TCVN 5699-2-5 (IEC 60335-2-5), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với máy rửa bát

TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-34: Yêu cầu cụ thể đối với động cơ - máy nén

IEC 60079

IEC 60079-4A,

IEC 60079-15,

IEC 60079-20:1996, (Thiết bị điện dùng trong khí quyển có khí nổ - Phần 20: Dữ liệu dùng cho các khí và hơi dễ cháy, liên quan đến việc sử dụng các thiết bị điện)

ISO 817:1974, Number designation

ISO 3864: 1984, an

ISO 5149:1993, (Hệ thống làm lạnh kiểu cơ khí dùng cho làm lạnh và sưởi - Yêu cầu về an toàn)

3. Định nghĩa

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

3.1.9.

làm việc bình thường(normal operation)

thiết bị làm việc trong các điều kiện sau.

3.2.9.101. làm việc bình thường của tủ lạnh

làm việc ở nhiệt độ môi trường theo 5.7, tủ rỗng, cửa hoặc nắp đóng. Cơ cấu khống chế nhiệt để người sử dụng điều chỉnh động cơ-máy nén trong thiết bị kiểu nén, được nối tắt hoặc làm cho mất hiệu lực

3.2.9.102. làm việc bình thường của tủ làm nước đá

làm việc ở nhiệt độ môi trường theo 5.7, nguồn nước có nhiệt độ là 15 °C ± 2 °C

3.2.9.103. làm việc bình thường của tủ làm nước đá kết hợp(normal operation of an incorporated ice-maker) làm việc ở nhiệt độ bình thường của khoang đựng thực phẩm đông lạnh, với nguồn nước có nhiệt độ là 15°C ± 2°C

3.2.9.104. làm việc bình thường của tủ làm kem

làm việc với lượng chất làm kem lớn nhất như hướng dẫn qui định; chất làm kem sử dụng phải sao cho có được kết quả bất lợi nhất, có nhiệt độ ban đầu là 23 °C ± 2 °C

3.101. tủ lạnh

tủ có vỏ bọc cách nhiệt có dung tích thích hợp để sử dụng trong gia đình, được làm lạnh bởi một thiết bị lắp cùng và có một hoặc nhiều ngăn được thiết kế để bảo quản thực phẩm

3.102. thiết bị kiểu nén(compression-type appliance)

thiết bị trong đó việc làm lạnh nhờ quá trình hóa hơi chất làm lạnh dạng lỏng ở áp suất thấp trong bộ trao đổi nhiệt (giàn hóa hơi), hơi tạo thành trở lại dạng lỏng nhờ nén cơ học ở áp suất cao hơn và sau đó được làm lạnh trong bộ trao đổi nhiệt khác (giàn ngưng)

3.103. tủ làm nước đá

thiết bị trong đó nước đá được làm từ nước đóng băng nhờ thiết bị tiêu thụ năng lượng điện và có khoang chứa đá

3.104. tủ làm nước đá kết hợp(incorporated

tủ làm nước đá

3.105. hệ thống gia nhiệt

phần tử gia nhiệt có các bộ phận cấu thành như bộ hẹn giờ, cơ cấu đóng cắt, bộ điều nhiệt và các cơ cấu điều khiển khác

3.106. thiết bị kiểu hấp thụ

tủ lạnh nhờ quá trình hóa hơi chất làm lạnh dạng lỏng trong bộ trao đổi nhiệt (giàn hóa hơi), hơi tạo thành được hấp thụ bởi môi trường hấp thụ, từ đó hơi được tăng áp suất bằng cách gia nhiệt rồi hóa lỏng nhờ làm lạnh bằng bộ trao đổi nhiệt khác (giàn ngưng)

3.107. giàn ngưng(condenser)

bộ trao đổi nhiệt trong đó, sau khi nén, chất làm lạnh ở dạng hơi được chuyển thành dạng lỏng do tản nhiệt qua phương tiện làm mát ở môi trường bên ngoài

3.108. giàn hóa hơi(evaporator)

bộ trao đổi nhiệt trong đó, sau khi giảm áp suất, chất làm lạnh ở dạng lỏng chuyển thành dạng hơi nhờ hấp thụ nhiệt từ môi chất được làm lạnh

3.109. chất làm lạnh dễ cháy

chất làm lạnh có cấp dễ cháy là nhóm 2 hoặc 3 theo ISO 5149

CHÚ THÍCH: Đối với hỗn hợp chất làm lạnh có nhiều hơn một cấp dễ cháy, sử dụng cấp bất lợi nhất cho mục đích của định nghĩa này.

3.110. tủ làm kem(ice-cream appliance)

thiết bị kiểu nén

3.111. khoảng trống(free space)

không gian có dung tích lớn hơn 60 I mà một đứa trẻ có thể chui vào và không gian này có thể tiếp cận được sau khi mở tất cả các cửa, nắp hoặc các ngăn kéo và tháo tất cả bộ phận bên trong tháo rời được, gồm có các giá, khoang chứa hoặc các ngăn kéo ra được sau khi đã mở tất cả các cửa hoặc nắp. Khi tính dung tích, không gian có kích thước bất kỳ không lớn hơn 150 mm hoặc hai kích thước vuông góc bất kỳ, mỗi kích thước không lớn hơn 200 mm thì được bỏ qua

4. Yêu cầu chung

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

sung:

chất làm lạnh dễ cháy mà dẫn đến nguy hiểm thêm thì không được kết hợp với thiết bị sử dụng chất làm lạnh không dễ cháy.

Tiêu chuẩn này chú trọng đến các nguy hiểm do chất làm lạnh dễ cháy bị rò rỉ dẫn đến cháy bởi nguồn đánh lửa tiềm ẩn lắp trong thiết bị.

chất làm lạnh dễ cháy bị rò rỉ bởi nguồn đánh lửa tiềm ẩn bên ngoài kết hợp với môi trường

5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

5.2. Bổ sung:

Yêu cầu có ít nhất một bộ mẫu được chuẩn bị riêng để bổ sung cho thử nghiệm của 22.107.

CHÚ THÍCH 101: Có thể cần ít nhất một bộ mẫu được chuẩn bị riêng để bổ sung cho thử nghiệm ở 19.1, trừ khi động cơ - máy nén phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34).

CHÚ THÍCH 103: Có thể thực hiện thử nghiệm theo 22.7 trên các mẫu riêng biệt.

CHÚ THÍCH 104: Do nguy hiểm tiềm ẩn có khả năng xảy ra của thử nghiệm ở 22.107 và 22.109, cần thực hiện

5.3.

Trước khi bắt đầu thử nghiệm:

- tủ làm kem làm việc ở trạng thái tủ rỗng ở điện áp danh định trong 1 h, hoặc ở chế độ đặt lớn nhất của bộ hẹn giờ, chọn thời gian nào ngắn hơn;

- các thiết bị kiểu nén khác phải làm việc ở điện áp danh định trong ít nhất là 24 h, sau đó tắt nguồn và để ở trạng thái tĩnh trong ít nhất 12 h.

Thử nghiệm ở 11.102 được thực hiện ngay sau các thử nghiệm ở điều 13.

Thử nghiệm ở 15.105 được thực hiện ngay sau các thử nghiệm ở 11.102.

Thử nghiệm ở 15.102, 15.103, 15.104 được thực hiện ngay sau các thử nghiệm ở 15.2.

5.4.

Các thử nghiệm được thực hiện lần lượt với từng nguồn năng lượng (điện, khí đốt hoặc nhiên liệu khác). Thiết bị sử dụng khí đốt được cung cấp khí đốt tại áp suất danh định tương ứng.

Thực hiện thêm các thử nghiệm có tất cả các nguồn năng lượng kết hợp được cấp đồng thời trừ khi bị cơ cấu liên động ngăn lại.

5.7.

tủ làm kem, các thử nghiệm qui định trong điều 10, 11 và 13 được thực hiện ở nhiệt độ môi

Đối với các thiết bị khác, các thử nghiệm qui định trong điều 10, 11, 13 và 19.103 được thực hiện ở nhiệt độ môi truờng là:

32 ± 1 C

38 °C ± 1 °C trên thiết bị có cấp khí hậu cận nhiệt đới (ST);

43 °C ± 1 °C trên thiết bị có cấp khí hậu nhiệt đới (T).

Trước khi bắt đầu các thử nghiệm này, mở các cửa hoặc nắp của thiết bị đưa về nhiệt độ môi trường qui định với dung sai là 2 °C.

Thiết bị được chia thành một số cấp khí hậu được thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường tương ứng với cấp khí hậu cao nhất.

Các thử nghiệm khác được thực hiện ở nhiệt độ môi trường 20 °C ± 5 °C.

CHÚ THÍCH 101: Điều kiện ổn định xem như được thiết lập khi ba giá trị nhiệt độ đọc liên tiếp cách nhau 60 min, tại cùng một điểm của chu kỳ hoạt động bất kỳ, không chênh lệch quá 1 °C.

5.8.1.

Thiết bị có thể làm việc bằng nguồn acqui được thử nghiệm ở cực tính bất lợi hơn khi không chỉ ra cực tính của đầu nối nguồn hoặc đầu nối acqui.

5.9.

Thiết bị có lắp tủ làm nước đá được thử nghiệm với tủ làm nước đá làm việc để cho kết quả bất lợi nhất.

5.10.

Đối với các thử nghiệm của 22.107, 22.108 và 22.109, thiết bị ở trạng thái rỗng và lắp đặt theo chỉ dẫn dưới đây.

Thiết bị lắp chìm

Các thiết bị khác được đặt trong hộp thử nghiệm, các vách bao quanh thiết bị càng gần với các cạnh và mặt trên của thiết bị càng tốt, nếu nhà chế tạo có qui định trong hướng dẫn lắp đặt rằng phải có khoảng cách tự do từ tường hoặc từ trần, thì phải duy trì khoảng cách này trong quá trình thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 101: Dụng cụ thông dụng dùng để cố định, như vít hoặc bulông, không cần giao nộp cùng với thiết bị cần cố định.

5.101. Thiết bị có kết cấu để có thể lắp với tủ làm nước đá phải được thử nghiệm cùng với tủ làm nước đá dự kiến.

5.102. Thiết bị kiểu nénhệ thống gia nhiệt và thiết bị kiểu được thử nghiệm như thiết bị tổ hợp.

5.103. Thiết bị kiểu nénchất làm lạnh dễ cháy và theo hướng dẫn, có thể sử dụng cùng với thiết bị điện khác bên trong khoang đựng thực phẩm, được thử nghiệm khi các thiết bị khuyến cáo này đã được lắp vào và làm việc như trong sử dụng bình thường.

CHÚ THÍCH: Các ví dụ về các thiết bị điện này là tủ làm kem và máy khử mùi.

6. Phân loại

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

6.101. Thiết bị, không phải là tủ làm kem, phải thuộc một trong các cấp khí hậu dưới đây:

- thiết bị cấp khí hậu hàn đới (SN);

- thiết bị cấp khí hậu ôn đới (N);

- thiết bị cấp khí hậu cận nhiệt đới (ST);

- thiết bị cấp khí hậu nhiệt đới (T).

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

7. Ghi nhãn và hướng dẫn

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

7.1.

Thiết bị phải được ghi nhãn:

- công suất vào của hệ thống gia nhiệt, tính bằng oát, nếu lớn hơn 100 W;

- công suất làm tan tuyết, tính bằng oát, nếu lớn hơn công suất tương ứng với công suất vào danh định tương ứng;

- công suất vào danh định, tính bằng oát, hoặc dòng điện danh định, tính bằng ampe, ngoại trừ thiết bị kiểu nén, không phải là tủ làm kem, phải được ghi nhãn chỉ với dòng điện danh định, tính

- các chữ cái SN, N, ST hoặc T để chỉ cấp khí hậu của thiết bị;

- công suất danh định iớn nhất của các bóng đèn, tính bằng oát;

- tổng khối lượng của chất làm lạnh;

CHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị kiểu hấp thụ sử dụng amôniac, tổng khối lượng của chất làm lạnh được xem là khối lượng của amôniac sử dụng.

· tên hóa chất;

·

·

- đối với hỗn hợp chất làm lạnh, ít nhất phải ghi nhãn một trong các yếu tố sau đây:

·

·

·

·

- tên hóa chất hoặc số hiệu thành phần chính của chất làm lạnh của khí nổ cách ly.

thiết bị kiểu nén, công suất vào làm tan tuyết, tính bằng oát, phải được ghi nhãn riêng nếu dòng điện ứng với công suất vào làm tan tuyết lớn hơn dòng điện danh định của thiết bị.

Thiết bị có thể làm việc với cả nguồn lưới và nguồn acqui phải được ghi nhãn điện áp của acqui.

Thiết bị có thể làm việc với nguồn pin/acqui phải được ghi nhãn loại pin/acqui, phân biệt giữa loại acqui nạp lại được và không nạp lại được, nếu cần, trừ khi loại đó không thích hợp với hoạt động của thiết bị.

Cách thức để đấu nối với nguồn điện bổ sung bất kỳ phải được ghi nhãn về điện áp và bản chất của

Thiết bị được thiết kế để lắp vào tủ làm nước đá phải được ghi nhãn công suất vào lớn nhất dùng cho tủ làm nước đá kết hợp, nếu lớn hơn 100 W.

Tủ làm nước đá

Thiết bị phải được ghi nhãn chi tiết về nguồn cung cấp nếu không phải là nguồn điện.

hệ thống làm lạnh kiểu nén cũng phải được ghi nhãn khối lượng chất làm lạnh dùng cho mỗi

Thiết bị kiểu nénchất làm lạnh dễ cháy phải được ghi nhãn với dấu hiệu cảnh báo B.3.2 của ISO 3864.

7.6.

Đường cao của tam giác có dấu hiệu cảnh báo B.3.2 của ISO 3864 phải ít nhất là 15 mm.

7.10.

7.12.

Hướng dẫn đối với tủ lạnhtủ làm nước đá dùng cho cắm trại hoặc mục đích sử dụng tương tự phải có nội dung sau:

- thiết bị có thể được nối với nhiều loại nguồn năng lượng;

- thiết bị không được để ngoài trời mưa.

IPX4.

tủ làm nước đá không được thiết kế để nối với nguồn nước, hướng dẫn phải có nội dung cảnh

CẢNH BÁO: chỉ đổ nước uống được.

thiết bị kiểu nén sử dụng chất làm lạnh dễ cháy, hướng dẫn phải có thông tin liên quan đến lắp đặt, vận chuyển, vận hành và vứt bỏ thiết bị.

Hướng dẫn cũng phải có nội dung cảnh báo liệt kê dưới đây.

- CẢNH BÁO: Phải giữ cho lỗ thông hơi nằm bên trong vỏ thiết bị hoặc trong kết cấu lắp chìm không bị tắc.

- CẢNH BÁO: Không sử dụng dụng cụ cơ khí hay các phương tiện khác để đẩy nhanh quá trình làm tan tuyết mà không phải là phương tiện do nhà chế tạo khuyến cáo.

- CẢNH BÁO: Không làm hỏng mạch làm lạnh.

CẢNH BÁO: Không sử dụng thiết bị điện trong khoang đựng thực phẩm của thiết bị, trừ khi chúng là loại nhà chế tạo khuyến cáo sử dụng.

Đối với thiết bị sử dụng khí nổ cách ly cháy được, hướng dẫn phải có thông tin liên quan đến việc vứt bỏ thiết bị.

Hướng dẫn đối với tủ làm kem phải có thành phần và lượng hỗn hợp lớn nhất có thể dùng trong thiết bị.

7.12.1.

Hướng dẫn phải có phương pháp thay thế bóng đèn chiếu sáng.

Đối với thiết bị được thiết kế dùng để lắp với tủ làm nước đá, hướng dẫn phải qui định loại tủ làm nước đá

Hướng dẫn cũng phải có thông tin về việc lắp đặt tủ làm nước đá kết hợp rằng người sử dụng có thể tủ làm nước đá kết hợp thì phải chỉ ra điều này.

Hướng dẫn đối với tủ làm nước đá được thiết kế để nối với nguồn nước phải qui định

- áp suất nước đầu vào cho phép lớn nhất, tính bằng pascal bar;

- áp suất nước đầu vào cho phép nhỏ nhất, tính bằng pascal bar,

- nội dung cảnh báo dưới đây:

CẢNH BÁO: chỉ được nối với nguồn nước uống được.

Hướng dẫn đối với thiết bị cố định phải có nội dung cảnh báo dưới đây:

7.12.4.

Điều này cũng có thể áp dụng cho thiết bị cố định.

7.15.

Nhãn ghi công suất danh định lớn nhất của bóng đèn chiếu sáng phải dễ nhìn thấy khi thay bóng đèn.

thiết bị kiểu nén, nhãn ghi loại chất làm lạnh dễ cháy và khí nổ cách ly dễ cháy, và dấu hiệu cảnh báo B.3.2 từ ISO 3864, phải dễ nhìn thấy khi tiếp cận động cơ-máy nén.

Đối với các thiết bị khác, nhãn loại khí nổ cách ly dễ cháy phải đặt ở vỏ ngoài.

7.101.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

8.1.1.

Thay thế đoạn thứ hai của qui định thử nghiệm bằng đoạn dưới đây:

Không tháo các bóng đèn ra, trừ khi thiết bị có thể cách ly với nguồn bằng phích cắm hoặc bằng cơ cấu đóng cắt tất cả các cực. Tuy nhiên, trong quá trình lắp bóng đèn hoặc tháo ra, phải đảm bảo có bảo vệ chống tiếp xúc với bộ phận mang điện của đầu bóng đèn.

9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện

Không áp dụng điều này của Phần 1.

10. Công suất vào và dòng điện

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

10.1.

Thay gạch đầu dòng thứ ba của đoạn thứ nhất của qui định thử nghiệm như dưới đây:

- thiết bị làm việc trong điều kiện làm việc bình thường, ngoài ra cơ cấu khống chế nhiệt độ mà người sử dụng điều chỉnh được đặt để có nhiệt độ thấp nhất.

Giai đoạn đại diện là giai đoạn giữa thời điểm đóng và thời điểm ngắt của cơ cấu khống chế nhiệt độ, hoặc giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của công suất vào đo được, không kể đến công suất khởi động nhưng có tính đến công suất của tủ làm nước đá kết hợp, nếu có.

10.2.

Thay gạch đầu dòng thứ ba của đoạn thứ nhất của qui định thử nghiệm như sau:

- thiết bị làm việc trong điều kiện làm việc bình thường, ngoài ra cơ cấu khống chế nhiệt độ mà người sử dụng điều chỉnh được được đặt để có nhiệt độ thấp nhất.

Thiết bị được cho làm việc trong thời gian 1 h hoặc chế độ đặt lớn nhất của bộ hẹn giờ lắp cùng, chọn giá trị nào ngắn hơn. Giá trị lớn nhất của dòng điện, không tính dòng điện khởi động, là giá trị trung bình tính trên 5 min bất kỳ. Thời gian nghỉ giữa các lần đo dòng điện phải không quá 30 s.

10.101.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho thiết bị làm việc ở điện áp danh định và đo công suất vào của hệ thống làm tan tuyết sau khi công suất vào đã ổn định.

10.102. hệ thống gia nhiệt so với công suất vào của hệ thống này được ghi nhãn trên thiết bị không được vượt quá sự chênh lệch chỉ ra trong bảng 1.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho thiết bị làm việc ở điện áp danh định và đo công suất vào của hệ thống gia nhiệt sau khi công suất vào đã ổn định.

11. Phát nóng

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

11.1.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xác định độ tăng nhiệt của các bộ phận khác nhau trong điều kiện qui định từ 11.2 đến 11.7.

Nếu nhiệt độ cuộn dây của động cơ-máy nén vượt quá giá trị cho trong bảng 101 thì kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 11.101.

Không cần đo nhiệt độ cuộn dây của động cơ-máy nén đã phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34) (kể cả phụ lục AA).

11.2.

Các thiết bị lắp chìm được lắp

Tủ làm kem

Các thiết bị khác được đặt vào hộp thử nghiệm. Cạnh của hộp thử nghiệm bao quanh thiết bị càng sát với các cạnh bên và nóc của thiết bị càng tốt, trừ khi nhà chế tạo nêu trong hướng dẫn lắp đặt là có khoảng trống so với các vách hoặc trần để quan sát, trong trường hợp đó thì khoảng cách này phải được tuân thủ trong quá trình thử nghiệm.

Tấm gỗ dán sơn đen mờ dày khoảng 20 mm được sử dụng làm góc thử nghiệm, giá đỡ và giá lắp đặt của thiết bị lắp chìm và dùng để làm hộp thử nghiệm đối với các thiết bị khác.

11.7.

Thiết bị làm việc cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.

11.8.

Thay thế nội dung ở phía trên bảng 3 như dưới đây.

Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị bảo vệ, không phải là loại bảo vệ theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi dùng cho động cơ-máy nén, không được tác động. Khi thiết lập điều kiện ổn định thì thiết bị bảo vệ theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi dùng cho động cơ-máy nén không được tác động.

Trong quá trình thử nghiệm, hợp chất gắn, nếu có, không được chảy ra.

Trong quá trình thử nghiệm, độ tăng nhiệt phải được theo dõi liên tục.

Đối với thiết bị có cấp khí hậu hàn đới (SN) hoặc ôn đới (N), độ tăng nhiệt không được lớn hơn giá trị cho trong bảng 3.

Đối với thiết bị có cấp khí hậu cận nhiệt đới (ST) hoặc nhiệt đới (T), độ tăng nhiệt không được lớn hơn

Các mục ghi của bảng 3 liên quan đến độ tăng nhiệt của vỏ ngoài của thiết bị truyền động bằng động cơ điện có thể áp dụng cho tất cả các thiết bị được đề cập trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, không áp dụng cho các phần có vỏ ngoài mà:

- đối với thiết bị lắp chìm, không phải là các bộ phận chạm tớiđược sau khi lắp đặt hướng dẫn sử dụng.

- đối với các thiết bị khác, trên bộ phận của thiết bị theo hướng dẫn lắp đặt là được thiết kế để đặt dựa vào tường với khoảng trống không quá 75 mm.

Nhiệt độ của

- vỏ của động cơ-máy nén, không phải là loại có độ tăng nhiệt qui định trong bảng 3, và

- cuộn dây của động cơ-máy nén

không được vượt quá giá trị cho trong bảng 101.

Đối với động cơ-máy nén phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34) (kể cả phụ lục AA), không cần đo nhiệt độ của:

- vỏ, phải là loại có độ tăng nhiệt qui định trong bảng 3, và

Bộ phận của

động cơ-máy nén

Nhiệt độ °C

Cuộn dây có

 

- cách điện tổng hợp

140

- cách điện dạng xenlulô hoặc tương tự

130

Vỏ ngoài

150

Nhiệt độ của cuộn dây balát và của cuộn dây kết hợp với balát không được vượt quá các giá trị qui định trong 12.4 của IEC 60598-1 khi đo trong điều kiện ổn định.

11.101. bộ điều nhiệt hoặc cơ cấu khống chế tương tự được đặt ở nhiệt độ thấp nhất và tháo mạch nối tắt của cơ cấu khống chế nhiệt độ mà người sử dụng điều chỉnh được.

Nhiệt độ cuộn dây được đo ở cuối chu kỳ làm việc.

Các nhiệt độ này không được cao hơn các giới hạn nhiệt độ cho trong bảng 101.

11.102.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Thiết bị được cấp nguồn ở điện áp bất lợi nhất từ 0,94 đến 1,06 lần điện áp danh định:

- trong trường hợp bị mà quá trình làm tan tuyết được điều khiển bằng tay cho đến khi giàn hóa hơi

giàn hóa hơi được phủ một lớp tuyết; tuy nhiên, lớp này phải không quá dày so với lớp tuyết xuất hiện trong sử dụng bình thường trong khoảng thời gian giữa các thao tác làm tan tuyết tự động liên tiếp hoặc đối với việc làm tan tuyết nửa tự động, trong khoảng thời gian giữa các thao tác làm tan tuyết do nhà chế tạo khuyến cáo, nếu có.

tủ lạnh.

Hoạt động của hệ thống làm tan tuyết:

- đối với thiết bị kiểu hấp thụthiết bị kiểu nén trong đó hệ thống làm tan tuyết có thể được đóng điện mà phần còn lại của thiết bị không được đóng điện, điện áp cung cấp như qui định trong 11.4;

- đối với các thiết bị kiểu nén khác, điện áp cung cấp như qui định trong 11.6.

dụng cụ.

Nếu thời gian làm tan tuyết được khống chế bằng núm điều chỉnh thì đặt thời gian như nhà chế tạo khuyến cáo. Nếu thiết bị khống chế được sử dụng để dừng việc làm tan tuyết ở nhiệt độ hoặc áp suất đã cho thì giai đoạn làm tan tuyết được tự động kết thúc khi bộ khống chế tác động.

Đối với việc làm tan tuyết điều khiển bằng tay, thử nghiệm này được tiếp tục cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định, nếu không thì thử nghiệm sẽ tiếp tục cho đến khi giai đoạn làm tan tuyết tự động kết thúc nhờ cơ cấu khống chế.

Dùng nhiệt ngẫu để đo nhiệt độ của vật liệu dễ cháy và các linh kiện điện có thể bị ảnh hưởng do hoạt động làm tan tuyết.

Nhiệt độ và độ tăng nhiệt không được vượt quá giá trị nêu ở 11.8.

11.103. Hệ thống gia nhiệt

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Hệ thống gia nhiệt

- đối với thiết bị kiểu hấp thụthiết bị kiểu nén trong đó hệ thống gia nhiệt có thể được đóng điện mà các bộ phận còn lại của thiết bị không đóng điện, điện áp cung cấp như qui định trong 11.4;

- đối với thiết bị kiểu nén, điện áp cung cấp như qui định trong 11.6.

dụng cụ.

Thử nghiệm được tiếp tục cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định.

Độ tăng nhiệt được đo bằng các nhiệt ngẫu gắn cố định ở bề mặt ngoài của cách điện của hệ thống gia nhiệt.

Độ tăng nhiệt không được vượt quá giá trị qui định trong 11.8.

12. Để trống.

13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

13.1.

Thử nghiệm ở 13.2 không áp dụng cho mạch điện acqui.

13.2.

Thay thế các giá trị qui định cho thiết bị cấp 0I và các kiểu khác nhau của thiết bị cấp I, áp dụng các giá trị dưới đây:

- đối với thiết bị cấp 0I        0,75 mA;

- đối với tủ lạnh cấp I          giá trị qui định dùng cho các kiểu khác nhau của thiết bị cấp I đặt tĩnh tại;

- đối với thiết bị cấp I          1,5 mA.

13.3.

Điện áp thử nghiệm qui định trong bảng 4 dùng cho cách điện tăng cường được đặt lên các mạch điện riêng rẽ làm việc bằng nguồn acqui và làm việc bằng nguồn lưới.

14. Quá điện áp quá độ

Áp dụng điều này của Phần 1.

15. Khả năng chống ẩm

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

15.2.

Không tháo chụp đèn ra.

15.101.

Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm liên quan của 15.102, 15.103 và 15.104.

15.102.

Tất cả các giá và thùng chứa có thể tháo ra mà không cần dụng cụ thì được tháo ra và thiết bị được ngắt ra khỏi nguồn. Không tháo chụp đèn ra.

Trang bị thử nghiệm được đỡ để đế của nó nằm ngang rồi định vị ở vị trí nằm ngang đó và ở độ cao sao cho khi cơ cấu nhả tác động, nước được xả ra ở tất cả các vách bên trong của khoang hoặc ngăn chứa, kể cả các linh kiện điện gắn trên đó, theo cách bất lợi nhất. Thử nghiệm chỉ tiến hành một lần bằng trang bị này ở một vị trí bất kỳ, tuy nhiên, thử nghiệm có thể lặp lại nhiều lần ở các vị trí khác nếu thấy cần thiết, với điều kiện là không có nước đọng lại trên các phần bị ướt do thử nghiệm trước đó.

Ngay sau thử nghiệm, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 và kiểm tra phải chứng tỏ không có vệt nước trên cách điện có thể dẫn đến giảm chiều dài đường ròkhe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị qui định trong điều 29.

Ngoài ra, nếu xem xét thấy nước tiếp xúc với phần tử gia nhiệt làm tan tuyết hoặc cách điện của phần tử này thì trang bị thử nghiệm phải chịu thử nghiệm trong 22.102.

15.103. thiết bị lắp chìm, tủ làm nước đá, và tủ làm kem, được nghiêng một góc đến 2° so với vị trí trong sử dụng bình thường theo hướng có khả năng gây bất lợi nhất cho thử nghiệm này. Một nửa lít nước chứa khoảng 1 % NaCl và 0,6 % chất tẩy bằng axit, như qui định trong phụ lục AA của TCVN 5699-2-5 (IEC 60335-2-5), được rót đều lên phía trên của thiết bị trong khoảng 60 s ở vị trí bất lợi nhất ở độ cao xấp xỉ 50 mm với cơ cấu điều khiển ở vị trí đóng điện và thiết bị được

Ngay sau thử nghiệm, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 và kiểm tra phải chứng tỏ không có vệt nước trên cách điện có thể dẫn đến giảm chiều dài đường ròkhe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị qui định trong điều 29.

15.104. tủ làm nước đá nối trực tiếp với nguồn nước, khoang chứa, hoặc bộ phận của thiết bị được xem là khoang chứa, được đổ đầy nước như trong sử dụng bình thường. Sau đó, van đầu vào được để mở và tiếp tục đổ trong 1 min sau khi có dấu hiệu tràn.

Trong trường hợp không xảy ra tràn do tác động của cơ cấu ngăn không cho nước tràn ra, van đầu vào được để mở trong 5 min nữa sau khi cơ cấu này tác động.

Ngay sau thử nghiệm, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 và kiểm tra phải chứng tỏ không có vệt nước trên cách điện có thể dẫn đến giảm chiều dài đường ròkhe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị định trong điều 29.

15.105.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Ngay sau thử nghiệm của 11.102, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 và kiểm tra phải chứng tỏ không có vệt nước trên cách điện có thể dẫn đến giảm chiều dài đường ròkhe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị qui định trong điều 29.

Ngoài ra, nếu xem xét thấy nước tiếp xúc với phần tử gia nhiệt làm tan tuyết hoặc cách điện của phần tử này thì trang bị thử nghiệm phải chịu thử nghiệm trong 22.102.

16. Dòng điện rò và độ bền điện

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

16.1.

Thử nghiệm của 16.2 không áp dụng cho mạch điện dùng acqui.

16.2.

Thay thế các giá trị qui định cho thiết bị cấp 0I và các kiểu khác nhau của thiết bị cấp I, áp dụng các giá trị dưới đây:

- đối với thiết bị cấp 0I       0,75 mA;

- đối với tủ lạnh cấp I          giá trị qui định dùng cho các kiểu khác nhau của thiết bị cấp I đặt tĩnh tại;

- đối với thiết bị cấp I          1,5 mA.

16.3.

Điện áp thử nghiệm qui định trong bảng 7 đối với cách điện tăng cường được đặt vào giữa mạch điện riêng rẽ hoạt động bằng acqui hoặc bằng nguồn lưới.

17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan

Áp dụng điều này của Phần 1.

18. Độ bền

Không áp dụng điều này của Phần 1.

19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

19.1.

Không áp dụng 19.2 và 19.3 cho hệ thống gia nhiệt

Ngoài ra, động cơ quạt và các thiết bị bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt khác, nếu có, phải chịu thử nghiệm qui định trong phụ lục AA.

Động cơ-máy nén không phù hợp với TCVN 5699-2-34 (TCVN 60335-2-34) phải chịu các thử nghiệm qui định ở 19.102 và 19.102, và phải phù hợp với cả 19.104 của TCVN 5699-2-34 (TCVN 60335-2-34).

Động cơ quạt của tủ làm kem không phải chịu thử nghiệm hãm rôto của phụ lục AA.

19.7.

Quạt của động cơ cửa tủ làm kem được thử nghiệm trong 5 min.

19.8.

Thử nghiệm này không áp dụng được cho động cơ-máy nén ba pha phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34).

19.9.

19.13.

Nhiệt độ của vỏ động cơ-máy nén không phải là loại phù hợp với IEC 60335-2-34 được xác định tại cuối giai đoạn thử nghiệm và nhiệt độ này không được vượt quá 150 °C.

19.101. Hệ thống gia nhiệt

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm dưới đây.

Cửa và nắp của thiết bị được đóng kín và cắt điện hệ thống làm lạnh.

Đóng điện cho tất cả các hệ thống gia nhiệt nào được thiết kế để người sử dụng đóng hoặc cắt điện.

Hệ thống gia nhiệtđiện áp danh định của nó cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định. Nếu có nhiều hơn một hệ thống gia nhiệt thì chúng được đưa

CHÚ THÍCH: Có thể cần phải nối tắt một hoặc nhiều linh kiện hoạt động trong điều kiện làm việc bình thường hệ thống gia nhiệt được hoạt động liên tục. Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi được nối tắt trừ khi chúng phù hợp với 24.1,2, sổ chu kỳ tác động là 100 000 lần.

Hệ thống làm lạnh không được bị cắt điện nếu việc cắt điện này dẫn đến không cho hệ thống gia nhiệt hoạt động.

Trong và sau thử nghiệm, thiết bị phải phù hợp với 19.13.

19.102. Tủ làm nước đátủ làm kem phải có kết cấu sao cho chúng không gây rủi ro cháy, nguy hiểm cơ học hoặc điện giật ngay cả trong trường hợp hoạt động trong điều kiện không bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách tạo sự cố bất kỳ có thể xảy ra trong sử dụng bình thường, trong khi tủ làm nước đá, tủ làm nước đá kết hợp hoặc tủ làm kem hoạt động trong điều kiện làm việc bình thườngđiện áp danh định. Một thời điểm chỉ tạo ra một điều kiện sự cố và các thử nghiệm được tiến hành liên tiếp.

Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ của các cuộn dây của tủ làm nước đá, tủ làm nước đá kết hợp, tủ làm kem hoặc thiết bị ghép với tủ làm nước đá phải không vượt quá các giá trị cho trong bảng 8.

Trong và sau thử nghiệm, thiết bị phải phù hợp với 19.13.

ngắt và đóng lại một hoặc nhiều pha nguồn trong bất kỳ giai đoạn nào của chương trình;

sự cố của van

hoạt động với khoang chứa rỗng.

CHÚ THÍCH 3: Các thử nghiệm được thực hiện với vòi nước đóng hoặc mở, chọn điều kiện nào cho kết quả bất lợi nhất.

CHÚ THÍCH 7: Thử nghiệm mà trong quá trình này thiết bị cấp nước tự động được giữ ở trạng thái mở được tiến hành trong quá trình thử nghiệm ở 15.104.

19.103.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Thiết bị được đặt trên giá nghiêng một góc bằng 5° ở vị trí bất lợi nhất và hoạt động trong điều kiện làm việc bình thườngđiện áp danh định cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định.

Trong quá trình thử nghiệm, cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi nào chỉ tiếp cận được nhờ dụng cụ hoặc nó đòi hỏi phải thay thế một bộ phận thì không được tác động và không được có khí dễ cháy tích tụ trong thiết bị.

Trong và sau thử nghiệm, thiết bị phải phù hợp với 19.13.

19.104.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây, thiết bị ở trạng thái rỗng, ngắt điện hệ thống làm lạnh và các cửa hoặc nắp được mở hoặc đóng hoàn toàn, chọn điều kiện bất lợi hơn.

Thiết bị chiếu sáng hoàn chỉnh bao gồm cả chụp bảo vệ, được lắp bóng đèn như nhà chế tạo khuyến cáo, làm việc trong 12 h ở 1,06 lần điện áp danh định.

Nếu bóng đèn nung sáng không đạt đến công suất danh định lớn nhất tại điện áp danh định thì điện áp được thay đổi cho đến khi đạt đến công suất danh định lớn nhất và sau đó tăng lên 1,06 lần của điện áp đó.

Thiết bị chiếu sáng có bóng đèn phóng điện được cho làm việc trong các điều kiện sự cố trong điểm a), d) và e) của 12.5.1 của lEC 60598-1, thiết bị được cấp điện ở điện áp danh định.

Trong quá trình thử nghiệm, bộ phận bằng nhựa bao quanh không được có biến dạng gây ảnh hưởng đến an toàn theo tiêu chuẩn này.

Nhiệt độ của cuộn dây balát đo được trong điều kiện cụ thể không được vượt quá giá trị qui định trong 12.5 của IEC 60598-1.

19.105.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho thiết bị làm việc trong điều kiện qui định trong điều 11 với acqui 70 Ah được nạp đầy nhưng đấu nối ngược cực tính.

Trong và sau thử nghiệm, thiết bị phải phù hợp với 19.13.

20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

Tủ làm kem

20.101. Tủ lạnhtủ làm nước đá phải có đủ độ ổn định. Nếu độ ổn định của thiết bị có được khi cửa ở vị trí mở thì cửa phải được thiết kế làm vật đỡ.

Yêu cầu này không áp dụng đối với thiết bị lắp chìm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm của 20.102, 20.103 và 20.104, tiến hành sau khi ngắt điện thiết bị ở trạng thái rỗng, thiết bị được đặt trên giá đỡ nằm ngang và ở mức theo hướng dẫn lắp đặt, các bánh xe và con lăn, nếu có, được hướng hoặc điều chỉnh ở vị trí bất lợi nhất. Thiết bị cố định có chiều cao lớn hơn 1,3 m được lắp đặt theo hướng dẫn lắp đặt.

CHÚ THÍCH 1: Thiết bị cố định có độ cao không quá 1,3 m được thử nghiệm ở vị trí đứng tự do.

Trong quá trình tiến hành thử nghiệm này, thiết bị không được nghiêng và sau các thử nghiệm, vẫn phải phù hợp với điều 8, 16 và 29.

20.102.

Nếu không có qui định nào khác trong tiêu chuẩn này, tất cả các giá ở cánh cửa của thiết bị, không phải là giá được thiết kế để bảo quản trứng, phải chịu tải là các vật nặng hình trụ có đường kính 80 mm và khối lượng 0,5 kg.

Nếu sàn để trứng có thể tháo ra thì giá liên quan không được xem là được thiết kế đặc biệt đùng để bảo quản trứng.

Đặt số lượng các vật nặng nhiều nhất có thể theo chiều ngang trên các giá nằm trên cửa bắt đầu từ phía càng xa bản lề càng tốt và sát nhau dọc theo giá, thậm chí có thể đặt ra ngoài rìa của giá, ngoại trừ không gian có chiều rộng nhỏ hơn 80 mm ở phía cuối giá.

Ba trong số các vật nặng đó được đặt ở từng vị trí trên các giá, ở chỗ có độ cao tự do giữa các giá là 340 mm hoặc lớn hơn, hai vật nặng được đặt ở hai vị trí trên các giá có độ cao giữa các giá từ 170 mm đến 340 mm và một vật nặng được đặt ở vị trí trên giá có độ cao giữa các giá nhỏ hơn 170 mm. Các giá có thể được người sử dụng điều chỉnh sang các vị trí khác nhau được đặt ở vị trí cho kết quả bất lợi nhất.

Khoang chứa chất lỏng được đặt ở cánh cửa được đổ lượng nước đến mức đánh dấu lớn nhất hoặc, khi không có mức đánh dấu, được đổ đầy hoàn toàn.

Đối với thiết bị chỉ có một cánh cửa thì cửa này được mở với góc xấp xỉ 90° và đặt vật nặng khối lượng 2,3

Đối cửa bất kỳ, tổ bất nhất, với góc xấp xỉ kg

Thử nghiệm được lặp lại với một cánh cửa hoặc các cánh cửa được mở một góc xấp xỉ 180o hoặc đến giới hạn mở của cánh cửa, chọn cách mở nào có góc nhỏ hơn.

Trong trường hợp thiết bị có các cánh cửa thuận nghịch, thử nghiệm với các cánh cửa mở 180° hoặc giới hạn mở của cánh cửa, được lặp lại với các cửa có bản lề ở phía còn lại theo hướng dẫn, nếu điều này cho kết quả bất lợi hơn.

20.103.

Từng ngăn kéo phải chịu tải 0,5 kg/l phân bố đều trên một đơn vị thể tích cất giữ.

Ở thiết bị có đến ba ngăn kéo nằm trong khoang đựng thực phẩm, một trong các ngăn kéo, chọn ngăn nào cho kết quả bất lợi nhất, được kéo ra ở vị trí khắc nghiệt nhất hoặc kéo ra hết mức, với cửa tương ứng được mở ở góc xấp xỉ 90°.

Ở thiết bị có nhiều hơn ba ngăn kéo trong khoang chứa thức ăn, hai ngăn kéo không liền nhau được chọn để cho kết quả bất lợi nhất, được kéo ra ở vị trí khắc nghiệt nhất hoặc kéo ra hết mức, nếu phù hợp, với các cửa tương ứng với các ngăn kéo được mở ra với góc xấp xỉ 90°.

Các giá ở cánh cửa trên các cửa khi mở được mang tải theo 20.102.

20.104.

Từng ngăn kéo phải chịu tải phân bố đều trên một đơn vị thể tích cất giữ của ngăn là 0,5 kg/l.

Một ngăn kéo, chọn ngăn nào cho kết quả bất lợi nhất, được kéo ra đến vị trí khắc nghiệt nhất hoặc đến hết giới hạn kéo được, nếu phù hợp, và đặt nhẹ nhàng hoặc treo vật nặng có khối lượng 23 kg

Nếu thiết bị có một hoặc nhiều cánh cửa, nếu không có qui định nào khác, thì các giá ở cánh cửa được mang tải theo qui định ở 20.102.

Đối với thiết bị chỉ có một cánh cửa, cánh cửa này được mở qua góc xấp xỉ 90° và đặt vật nặng khối lượng 2,3

Đối với thiết bị có từ hai cửa trở lên thì mở hai cửa bất kỳ, chọn tổ hợp bất lợi nhất, với góc xấp xỉ 90°. Giá của các cánh cửa khi đóng không phải chịu tải. Đặt vật nặng khối lượng 2,3

21. Độ bền cơ

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

21.101.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Đặt thiết bị lên tấm gỗ nằm ngang rồi thả rơi 50 lần từ độ cao 50 mm xuống một nền gỗ cứng.

Sau đó, thiết bị được buộc cố định ở vị trí sử dụng bình thường vào một máy tạo rung nhờ bộ gá quanh vỏ của thiết bị. Kiểu rung là hình sin, hướng thẳng đứng và mức độ khắc nghiệt là:

- thời gian: 30 min;

- biên độ: 0,35 mm;

- dải tần số quét: 10

- tốc độ quét: khoảng 1 oct/1 min.

Sau thử nghiệm này, thiết bị không được hỏng gây ảnh hưởng đến an toàn; cụ thể là, các mối nối hay bộ phận nào mà vì bị lỏng làm mất an toàn thì không được lỏng ra.

21.102.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt quả cầu có đường kính 0,75 mm ± 0,5 mm mà không dùng lực đáng kể để cố gắng chạm tới bóng đèn trong khi chụp đèn ở đúng vị trí.

Quả cầu không được chạm vào bóng đèn.

22. Kết cấu

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

22.6.

Bộ điều nhiệtgiàn hóa hơi trừ khi chúng được bảo vệ đủ chống ngưng tụ trên bề mặt lạnh và chống ảnh hưởng của nước hình thành trong quá trình làm tan tuyết.

CHÚ THÍCH 101: Cần chú ý rằng môi chất có thể chảy dọc theo các bộ phận như cuống và ống của bộ điều nhiệt.

22.7.

Thiết bị kiểu nénchất làm lạnh dễ cháy phải chịu được:

- áp suất bằng 3,5 lần áp suất hơi bão hòa của chất làm lạnh ở 70 °C

- áp bằng 5 lần áp suất hơi bão hòa của chất làm lạnh ở 20 °C đối với bộ phận chỉ phải chịu áp suất phía thấp trong quá trình làm việc bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Bộ phận tương ứng của thiết bị cần thử nghiệm phải chịu áp suất tăng từ từ bằng sức nước cho đến khi đạt được áp suất thử nghiệm yêu cầu. Áp suất này được giữ trong 1 min. Bộ phận cần thử nghiệm phải không bị rò.

22.17. tủ lạnh và tủ làm nước đá.

22.33.

Vật dẫn được gia nhiệt chỉ có một lớp cách điện không được tiếp xúc trực tiếp với nước hoặc đá trong sử dụng bình thường.

22.101. Đui đèn phải được cố định để chúng không bị lỏng ra trong sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, nếu cần, bằng cách cho đui đèn chịu mômen 0,15 Nm đối với đui đèn E14 và B15, và 0,25 Nm đối với đui đèn E27 và B22. Sau đó, đui đèn phải chịu được lực đẩy rồi lực kéo 10 N ± 1 N trong 1 min theo chiều dọc trục của đui đèn.

Sau thử nghiệm, đui đèn phải làm việc mà không bị lỏng.

22.102.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách ngâm ba mẫu phần tử gia nhiệt hoàn chỉnh trong nước chứa khoảng 1% NaCI ở nhiệt độ 20 °C ± 5 °C trong thời gian 24 h.

Sau

Trong quá trình thử nghiệm, không được xảy ra phóng điện đánh thủng.

22.103. Tủ làm nước đátủ làm nước đá phải chịu được áp lực nước mà tủ phải chịu trong sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho các bộ phận của tủ làm nước đá và thiết bị lắp cùng tủ làm nước đá mà phải chịu áp lực nước từ nguồn nước chịu áp suất tĩnh bằng hai lần áp suất nước đầu vào cho phép lớn nhất hoặc 1,2 MPa (12 chọn giá trị nào lớn hơn, trong 5 min.

Trong quá trình thử nghiệm, không được có rò rỉ từ bất kỳ bộ phận nào kể cả ống dẫn nước vào.

22.104. cấu khống chế nhiệt độ cho cùng một động cơ-máy nén phải không gây ra làm việc quá tải của bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt của động cơ-máy nén.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Thiết bị làm việc ở điện áp danh định trong điều kiện làm việc bình thường trừ cơ cấu khống chế nhiệt độ do người sử dụng điều khiển được đặt để có sự làm việc tuần hoàn.

Khi thiết lập các điều kiện ổn định, và ngay sau khi ngắt cơ cấu khống chế thứ nhất, cơ cấu thứ hai được khỏi động. Bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt của động cơ-máy nén không được tác động.

Trong trường hợp thiết bị có nhiều hơn hai cơ cấu khống chế làm việc trên một động cơ-máy nén, thử nghiệm được tiến hành riêng cho từng tổ hợp của các cơ cấu khống chế.

22.105. bộ phận mang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

Hơn nữa, không được chạm vào bộ phận mang điện khi đấu nối acqui. Áp dụng điều này nếu vỏ hoặc các bộ phận khác cần phải tháo ra để tiến hành đấu nối là bộ phận không tháo ra được.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm qui định cho cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

22.106. thiết bị kiểu nén sử dụng chất làm lạnh dễ cháy trong hệ thống làm lạnh phải không quá 150

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.107. Thiết bị kiểu nénchất làm lạnh dễ cháy phải có kết cấu để tránh mọi nguy hiểm cháy hoặc nổ trong trường hợp có rò rỉ từ hệ thống làm lạnh.

CHÚ THÍCH 1: Các phần tử riêng rẽ như bộ điều nhiệt có chứa ít hơn 0,5 khí dễ cháy không được xem là có khả năng gây nguy hiểm cháy hoặc nổ trong trường họp có rò rỉ từ chính phần tử đó.

CHÚ THÍCH 2: Thiết bị có hệ thống làm lạnh có bảo vệ là thiết bị:

- không có bộ phận nào của hệ thống làm lạnh nằm trong khoang đựng thực phẩm;

CHÚ THÍCH 3: Các ngăn tách rời có tuần hoàn không khí chung được xem là một ngăn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm của 22.107 và 22.107.2.

22.107.1. Mô phỏng rò rỉ tại điểm tới hạn nhất của hệ thống làm mát

CHÚ THÍCH 1: Các điểm tới hạn chỉ là các khớp nối liên kết trong giữa các bộ phận của mạch làm lạnh kể cả các miếng đệm của động cơ máy nén nửa kín. Các khớp nối hàn lồng vào nhau của vỏ động cơ-máy nén, mối hàn của các ống qua vỏ động cơ-máy nén và mối hàn nóng chảy không được xem là các khớp nối ống dẫn làm việc. Để

Phương pháp mô phỏng rò rỉ là đưa vào hơi chất làm lạnh qua ống mao dẫn tại điểm tới hạn. Ống mao dẫn phải có đường kính 0,7 mm ± 0,05 mm và có chiều dài từ 2 m đến 3 m.

Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị được thử nghiệm với các cửa và nắp đóng lại, và được ngắt điện hoặc làm việc trong điều kiện làm việc bình thường tại điện áp danh định, chọn điều kiện nào cho kết quả bất lợi hơn.

Trong quá trình thử nghiệm mà thiết bị được cho làm việc, đưa khí đốt vào tại thời điểm thiết bị được đóng điện lần đầu.

Lượng chất làm lạnh là loại do nhà chế tạo qui định được đưa vào với lượng bằng 80 % lượng chất làm lạnh danh nghĩa ± 1,5

Lượng chất làm lạnh đưa vào được lấy từ phía hơi của chai chứa khí có chứa đủ chất làm lạnh dạng lỏng để đảm bảo rằng khi kết thúc thử nghiệm vẫn còn chất làm lạnh dạng lỏng trong chai.

Nếu hỗn hợp chất làm lạnh có thể phân đoạn thì thử nghiệm được thực hiện với phần có giá giới hạn nổ dưới nhỏ nhất.

Chai chứa khí phải được giữ ở nhiệt độ:

a) 32 °C ± 1 °C khi mô phỏng rò rỉ ở mạch áp suất phía thấp;

b) 70 °C ± 1 °C khi mô phỏng rò rỉ ở mạch áp suất phía cao.

làm việc bình thường, hoặc hoạt động trong điều kiện không bình thường, có phóng điện hoặc hồ quang.

Không đo độ tập trung của chất làm lạnh ở gần:

- cơ cấu bảo vệ không tự phục hồi nhất thiết phải phù hợp với điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc;

- bộ phận yếu có chủ ý trở nên hở mạch vĩnh viễn trong quá trình thử nghiệm của điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc;

- các trang bị điện được thử nghiệm và ít nhất phải cho thấy phù hợp với các yêu cầu của phụ lục CC.

CHÚ THÍCH 4: Dụng cụ dùng để quan sát độ tập trung khí làm lạnh như các dụng cụ sử dụng kỹ thuật cảm biến

Giá trị đo được không được vượt quá 75 % giới hạn nổ dưới của chất làm lạnh qui định trong bảng 102 và không được vượt quá 50 % giới hạn nổ dưới của chất làm lạnh qui định trong bảng 102 với thời gian vượt quá là 5 min.

22.107.2.

Dụng cụ tác động vào bề mặt với các thông số như sau:

- lực đặt vuông góc với bề mặt thử nghiệm 35 N ± 3 N;

- lực đặt song song với bề mặt thử nghiệm không quá 250 N.

Vạch dụng cụ lên bề mặt cần thử nghiệm với tốc độ khoảng 1 mm/s.

Vạch lên bề mặt thử nghiệm ở ba vị trí khác nhau theo hướng vuông góc với trục của rãnh và ở ba vị trí trên rãnh theo hướng song song với nó. Ở trường hợp sau, độ dài của vết xước phải xấp xỉ 50 mm.

Các vết xước không được chéo nhau.

Bộ phận tương ứng của thiết bị phải chịu được thử nghiệm của 22.7, áp lực thử nghiệm phải giảm 50 %.

22.108. thiết bị kiểu nén có hệ thống làm mát không có bảo vệ và sử dụng chất làm lạnh dễ cháy, bất kỳ linh kiện điện nào nằm bên trong khoang đựng thực phẩm, mà trong khi làm việc bình thường hoặc làm việc không bình thường sinh ra phóng điện hoặc hồ quang và ánh sáng, phải chịu thử nghiệm và ít nhất phải phù hợp với yêu cầu của phụ lục CC đối với khí đốt nhóm IIA hoặc chất làm lạnh được sử dụng.

Yêu cầu này không áp dụng cho:

- cơ cấu bảo vệ không tự phục hồi cần phù hợp với điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc;

- bộ phận yếu có chủ ý trở nên hở mạch vĩnh viễn trong thử nghiệm của điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc.

Khi các cửa hay các nắp vẫn đóng hoặc khi mở hoặc đóng các cửa hoặc nắp, chất làm lạnh rò rỉ vào trong khoang đựng thực phẩm không được tạo ra vùng không khí dễ nổ bên ngoài khoang đựng thực phẩm trong phạm vi lắp đặt các linh kiện điện sinh ra hồ quang và phóng điện trong khi làm việc bình thường hoặc làm việc không bình thường, trừ khi các linh kiện này đã được thử nghiệm và cho thấy ít nhất phù hợp với yêu cầu trong phụ lục CC, đối với các khí đốt nhóm IIA hoặc chất làm lạnh được sử dụng.

Yêu cầu này không áp dụng cho:

- cơ cấu bảo vệ không tự phục hồi cần phù hợp với điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc;

- bộ phận yếu có chủ ý trở nên hở mạch vĩnh viễn trong thử nghiệm của điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc.

CHÚ THÍCH 1: Các linh kiện riêng rẽ, như bộ điều nhiệt, có chứa ít hơn 0,5 g khí dễ cháy không được xem là có thể gây nguy hiểm cháy hoặc nguy hiểm nổ trong trường hợp bị rò rỉ từ chính các linh kiện đó.

,

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng thử nghiệm thích hợp trong IEC 60079-15 và bằng thử nghiệm dưới đây.

có thể được tiến hành bằng cách cô đặcchất làm lạnh được dùng. Tuy nhiên, bị nào được thử nghiệm độc lập và phù hợp với phụ lục dùng loại khí qui định thuộc nhóm IIA không cần phải thử nghiệm.

u cu trong 5.4 của IEC 60079-15, xuất bản lần 3.

Thử nghiệm được thực hiện ở vị trí không có gió lùa, thiết bị được ngắt điện hoặc hoạt động trong điều kiện làm việc bình thườngđiện áp danh định, chọn điều kiện nào cho kết quả bất lợi hơn.

Trong quá trình thử nghiệm khi thiết bị được cho làm việc, khí được đưa vào ở thời điểm thiết bị được đóng điện

Thử nghiệm ược thực hiện hai lần và lặp lại lần thứ ba nếu một trong các thử nghiệm ban đầu cho kết quả lớn hơn 40 % giới hạn nổ dưới.

Qua vòi phun thích hợp, 80 % ± 1,5 g chất làm lạnh danh nghĩa, ở trạng thái hơi, được phun vào trong khoag đựng thực phẩm trong thời gian không quá 10 min. Sau đó, đóng vòi phun lại. Khí phun vào này phải càng gn với tm của vách phía sau của ngăn càng tốt, p được mở với tốc độ đều trong thời gian từ 2 s đến 4 s, mở đến góc 90° hoặc đến góc lớn nhất có thể, chọn giá trị nào nhỏ hơn.

Đối với thiết bị có nhiều hơn một cửa hoặc một nắp, sử dụng trình tự hoặc tổ hợp mở các cửa hoặc nắp bất lợi nhất.

Đối với các thiết bị có gắn các động cơ quạt, thử nghiệm được thực hiện với tổ hợp bất lợi nhất để vận

Độ tập trung chất làm lạnh rò rỉ được đo ít nhất là sau mỗi 30 s từ khi bắt đầu thử nghiệm, tại vị trí càng gần với linh kiện điện càng tốt. Tuy nhiên, không đo tại vị trí của:

- cấu bảo vệ không tự phục hồiu 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc;

bộ phận yếu có chủ ý trở nên hở mạch vĩnh viễn trong thử nghiệm của điu 19, ngay cả khi nó sinh

Độ tập trung được ghi lại trong thời gian 15 min sau khi quan sát được giá trị giảm liên tục.

Giá trị đo không được vượt quá 75 % giới hạn nổ dướidưới

Thử nghiệm trên đây được lặp lại, ngoài ra và cửa hoặc nắp chịu trình ự mở/đóng với tốc độ đều trong thời gian từ 2 s đến 4 s, cửa hoặc nắp được mở đến góc 90° hoặc lớn nhất có thể, chọn trường hợp nào nh

22.109. Thiết bị kiểu nénchất làm lạnh dễ cháy phải có kết cấu sao cho chất làm lạnh bị rò không bị đọng lại và vì vậy gây nguy hiểm cháy hoặc nổ b

Yêu cầu này không áp dụng cho khu vực trong đó có lắp:

cơ cấu bảo v không tự phục hồi cn phù hợp với điều 19, hoặc

CHÚ bộ điều nhiệt, c chứa ít hơn 0,5 g khí dễ cháy khthể gây nguy hiểm cháy hoặc nổ trong tr

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây, trừ khi đèn điện và cácnh ra hồ quang hoặc phóng điện trong khi m việc bình thườngt , đối với các khí đốt nhóm A hoặc chất làm lạnh được sử dụng.

0yêucầu nêu trong 5.4 của IEC 60079-15, xuất bn lần 3.

ối với thiết bị điện được sử dụng trong môi trườngphạm vi p dụng của IEC 60079 cũng được chấp nhận.

Thử nghiệm này được thực hiện vị trí không có gió lùa, thiết bị được ngắt điện hoặc hoạt động trong điều kiện làm việc bình thưđiện áp danh định,chọn điều kiện nào cho kết quả bất lợi hơn.

Trong qu trnh thử nghiệm, khi thiết bị được cho làm việc, khí được đưa vào ở thời điểm thiết bị được đóng điện lần đầu.

Khối lượng bằng 50 % ± 1,5 g lượng nạp chất làm lạnh được đưa vào khu vực xem xét.

Chất làm lạnh được nạp vào ở tốc độ đn nhất

ạnh, hoặc

đến linh kiện điện cn xem xét, phải tránh bất kỳ việc nạp trực tiế

Ú THÍCH ng vào nhau của vỏ động c-máy nn, mối hàn các ống qua vỏ động cơ- máy nén và mối hàn nóng chảy không

Sự tập trung của chất làm lạnh rò sau mỗi 30 s từ khi bu thử nghiệm ho đn 15 min sau khi quan sát được sự giảm liên tục.

Giá trị đo không được vượt quá 75 % ging 102, và không được vượt qu 50 % giới hạn n dưới của chất làm lạnh như qui định trong b

22.110. ng 102, trừ đi 100 °

trong

Không cần đo nhiệt độ của

cơ cấu bảo vệ không tự phục hồi

u 19 trong quá trình thử nghiệm như qui định trong

Bảng 102 - Các thông số của chất làm lạnh dễ cháy

Số hiệu chất làm lạnh

Tên chất làm lạnh

Công thức của chất làm lạnh

Nhiệt độ cháy của chất làm lạnha c

°

Giới hạn nổ dưới của chất làm lạnh
b c d

% theo thể tích

R50

Mêtan

4

537

4,4

R290

Prôpan

3CH2CH3

470

1,7

R600

n-Butan

3CH2CH23

372

1,4

R600a

Isobutan

CH(CH3)3

494

1,8

chất làm lạnh dễ cháy khác có thể lấy từ IEC 60079-4A và IEC 60079-20.

bchất làm lạnh dễ cháy khác có thể lấy từ IEC 60079-20 và ISO 5149.

22.111. rong thiết bị có khoảng trống phải có khả năng m

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Thiết bị rỗng được ngắt điện nguồn, được đặt trên giá đcó, chặn lại ngn khng cho th bị di chuyển. Các chốt, nếu có, trên cửa hoặc nắp được để mở.

Các cửa và nắp được đóng lại trong thời gian 15 min.

Sau đó, đặt mộ lực lên điểm, tương ứng với điểm bên trong chạm tới được, của từ mép xa nhất tnh từ trục bản lề heo hướng vuông góc với mặt phẳng của nắp hoặc cửa.

Phải đặt lực với tốc độ không quá 15 N/s và nắp hoặc cửa phải m

Ú

điểm giữa của mép xa nhất tính từ trục bản lề thì có thể đặt lực lên tay cầm nhờ lò xo cân bằng. Trong trng hp này, giá trị của lực cn để mở cửa hoặc nắp từ phía trong có thể được xác định nhờ cách tính tỉ lệ giữa khoảng cách của tay cầm và khoảng cách giữa điểm bên trong chạm tới được với trục bản lề.

22.112. khoảng trống.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo.

22.113. cửa hoặc nắp và có khoảng trống phải

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, đo và bằng thử nghiệm dưới đây, được thực hiện với vật nặng có khối lượng 23 kg

Thiết bị rỗng được ngắt điện nguồn, được đặt trên giá đỡ nằm ngang và ng cho thiết bị di chuyển. Các chốt, nếu có, tr

Các ngăn kéo phải được óng lại trong thời gian 15 min.

Sau đó, đặt một lực lên ngăn kéo của thiết bị tại tâm hình học của mặt phng của ngăn kéo tương ứng với điểm bên trong chạm tới được, theo hướng vuông góc với mặt phng trước của ngăn kéo.

Phải đặt lực với tốc độ không quá 15 N/s và nắp hoặc cửa phải m

22.114. khoảng tr, cửa hoặc ngăn kéo bất kỳ tạo sự tiếp cận cho các ngăn này không được lắp với chốt tự khóa.

Khóa có dùng chìa phải có hai lần dịch chuyển độc lập để tác động khóa hoặc phải là loại tự động nhả chìa khi không khóa.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem x

23. Dây dẫn bên trong

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

23.3. sung:

u cu liên quan đến lò xo có cuộn ây hở không áp dụng cho các dây dẫn bên ngoài.

24. Linh kiện

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

24.1.

Động cơ - máy nén không yêu cầu thử nghiệm riêng rẽ theo TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34) cũng như không yêu cầu phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 5699-2-34 IEC 60335-2-34) nếu động cơ -

24.1.3.

Số lần tác động đối với các công tắc khác phải như dưới đây:

- công tắc làm đóng băng nhanh

300

- công tắc làm tan tuyết bằng tay và bán tự động

300

- công tắc cửa

50 000

- công tắc đóng/cắt

300

24.1.4.

cơ cấu cắt nhiệt theo nguyên lý tự phục hồitrình thử nghiệm ở 19.101

100 000

- bộ điều nhiệt

100 000

100 000

- bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt tự động đối với động cơ - máy nén kiểu kín và nửa kín

nhỏ nhất là 2 000
(nhưng không nhỏ hơn số lần tác động trong quá trình thử nghiệm hãm rôto)

- bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt phục hồi bằng tay đối với động cơ - máy nén kiểu kín và nửa kín

50

- bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt tự động khác

2 000

- bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt phục hồi bằng tay khác

30

24.3.

dùng cho cắm trại hoặc mục đích tương tự phải có sự phân tách tiếp điểm ở tất cả các cực để ngắt điện nguồn hoàn toàn trong điều kiệIII.

24.5.

Đối với các t điện khi động, điện áp trên tụ điện không được vượt quá 1,3 lần điện điện áp danh định.

24.101. à loại cách điện.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

Không áp dụng điều này của phần 1 đối với ci dy nguồn, phù hợp vi các yêu cầu tương ng của TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34).

25.2.

Thay phần yêu cầu như sau:

thiết bị có hai khối độc lập hoàn chỉnh trở lên lắp cùng trong một vỏ.

Thiết bị có thể làm việc vi cả nguồn lưới và nguồn acqui phải có phương tiện riêng để nối với nguồn lưới và nguồn acqui.

25.7.

này không áp dụng cho dây dẫn hoặc dây mềm dùng để nối thiết bị với nguồn công suất SELV.

25.13.

ùng để nối thiết bị với nguồn công suất SELV.

25.23

Đối với thiết bị ó thể làm việc với nguồn acqui, nếu acqui được đặt ở hộp riêng thì dây dẫn mềm hoặc dây mềm dùng để nối hộp thiết bị được xem là dây liên kết.

25.101.

m, hoặc ây mềm để khi nối với đầu nối của acqui, có thể lắp với các kẹp hoặc các cơ cấu khác thích hn thiết bị.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

26. Đầu nối dùng cho các dây dẫn bên ngoài

Áp dụng điy ca Phần 1, ngoài ra còn:

Không áp dụng điều này của phần 1 đối với các bộ phận liên quan đến động cơ-máy nén có phương tiện để nối với dây nguồn, phù hợp với các yêu cầu tương ứng của TCVN 5699-2-34 (EC 60335-2-34).

26.11 B

Bộ đu nối trong thiết bị dùng để nối với dây dẫn nguồn mềm hoặc dây mềm có nối dây kiểu X nối c hộp acqui phải được đặt hoặc che chắn sao cho không có rủi ro nối ngẫu nhiên

27. Qui định cho nối đất

Áp dụng điều này của Phn 1, ngoài ra còn:

ra sự phù hợp trn các bộ phận liên quan đến động cơ-máy nén nếu động cơ-máy nén phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34).

28. Vít và các mối nối

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

sng:

Không cần kiểm tra sự phù hợp trên các bộ phận liên quan đến động cơ-my nén nếu động cơ-máy nén phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34).

29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

Không cần kiểm tra phù hợp trên các bộ phận liên quan đến động cp ụng các sửa đổi và bổ sung qui định trong tiêu chuẩn đó.

29.2

Trừ khi cách điện được bọc kín hoặc có vị trí sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn do sự ngng tụ trong tủ lạnh và tủ làm nước đá có nhiễm bn độ 3 và phải có giá trị CTI không nhỏ hơn 250.

30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

30.1.

bộ phận chạm tớ đượcn ngoài.

Thử nghiệm ép viên bi không áp dụng cho các bộ phận liên quan đến động cơ -máy nén nếu động cơ- máy nén phù hp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34).

ÚÍược

Đối với các bộ phận chạm tới được bằng vật liệu phi kim loại trong các ngăn chứa, giá tr75 ° ± 2 ° thay bằng 65 ° ± 2 °

30.2.

Các thử nghiệm này không áp dụng cho các bộ phận liên quan đến động cơ-máy nén nếu động cơ-máy nén phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34) không có bộ đánh lửa.

30.2.2.

31. Khả năng chống gỉ

Áp dụng điều này của Phần 1.

32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự

Không áp dụng điều này của Phần 1.

Ký hiệu

Cầu đỡ tháo ra được

ướ50 mm

nh là kích thước bên trong với dung sai ± 2.

Hình 101 - Trang b dùng cho thử nghiệm tràn

Ký hiệu

A          Đầu cácbua hàn cứng K10

B          Hướng chuyển động

Hình 102 - Chi tiết của đu dụng cụ dùng đ làm xước

 

PH L

Áp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn:

 

PH LC

Thử nghiệm lão hóa trên động c

Phụ lục này không p dụng cho động c-máy nén.

 

PH LC D

Yêu cầu khác đi với động cơ có bảo vệ

Phụ lục này không áp dụng đối với động cơ-máy nén hoặc động cơ quạt của giàn ngưng tụ

 

PHỤ LỤC AA

(qui định)

Thử nghiệm hãm rôto đối với động cơ quạt

Cuộn dây của động cơ quạt không được đạt tới nhiệt độ quá lớn nếu động c bị hãm hoặc không khởi động được.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Quạt và động cơ quạt được lắp trên tấm gỗ hoặc vật liệu tương tự. Rôto của động cơ được hãm lại. Cánh quạt và giá đỡ động cơ không chuyển động.

Động cơ được cấp điện áp danh định. Mạch nguồn được cho trên hình AA.1.

Cụm lắp ráp này được cho làm việc 000 lần tác động của bộ bảo vệ đ

Nếu nhiệt độ của cuộn dây động cơ vẫn thấp hơn 90 °

Nhiệt độ được đo trong điều kiện qui định ở 11.3.

Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ cuộn dây không được vượt quá giá trị nêu trong bảng 8.

Sau 72 h kể từ khi bắt đầu thử nghiệm, động cơ phải chịu được thử nghiệm độ bền điện như qui định ở 16.3.

Thiết bị dòng dư có dòng dư danh định là 30 mA được mắc vào để ngắt nguồn trong trường hợp dòng điện rò xuống đất vượt quá.

iện áp danh định

hiệu

Nguồn cung cấp

Dn = 30 mA)

          Bộ bảo vệ nhiệt động cơ (b

i với động cơ quạt ba pha,cần sửa lại mạch điện.

ần cẩn thận để hoàn thành hệ thống nối đất để cho phép thiết bị dòng dư (RCCB/RCBO) làm việc đúng.

Hình AA.1 - Mạch ngun dùng cho thử nghiệm hãm rôto của động cơ quạt một pha

 

PHỤ LỤC BB

(tham khảo)

Phương pháp tích tụ tuyết

Việc tích tụ tuyết có thể sinh ra do sử dụng thiết bị có nguồn nhiệt điều chỉnh được trực tiếp lên lượng nước đo được để tủ lạnh.

Dạng thuận tiện của thiết bị này gồm hộp hhấp (xem hình BB.1 và BB.2).

Thiết bị mô tả ở trên cần được gắn tại tâm hình học khoang tủ lạnhvà mối nối điện tạo thuận lợi để đặt điện áp từ phía ngoài có thể thay đổi và công suất vào được đo khi cửa của tủ lạnh ở vị trí đóng.

a hóa hơi với tốc độ yêu cầu qua ống cỡ nhỏ đi vào trong khoang. Không nhất

Phải có cơ cấu dự phòng (ví dụ ở cơ cấu điều khiển nguồn năng lượng điện đến thiết bị) để đảm bảo rằng nước hóa hơi trong điều kiện sử dụng bình thường ở tỷ lệ bằng 2 trên mỗi lít của tổng thể tích của khoang có khả năng được duy trì mỗi tuần.

Năng lượng điện trong cơ cấu không nên quá lớn nhưng phải đủ để đảm bảo nước hóa hơi hoàn toàn.

Lượng tuyết cn tích tụ tính từ khi bắt đầu thử nghiệm làm tan tuyết cần dựa trên tỷ lệ này và với thời gian ngh giữa hai lần làm tan tuyết liên tiếp theo hướng dẫn.

Ú ướdẫn tủ lạnhu:

2 g 140 / 2 = 140

Tỷ lệ trên có thể lớn hơn tùy trường h

Thiết bị mô tả ở trên có tốc độ hóa hơi lớn nhất xấp xỉ là 2 g/h khi hoạt động với suất 4 và với nước hóa hơi đi vào ở nhiệt độ khoang.

Ký hiệu

ng làm bằng đ

Hình BB.1 - Sơ đ thiết bị dùng cho sự hóa hơi của nước và tích tụ tuy

Hình BB.2 - Thiết bị dùng cho sự hóa hơi của nước và tích tụ tuyết

 

PHỤ LỤC CC

(qui định)

Thiết bị điện không phóng điện "n"

21. Yêu cầu bổ sng đối với đèn điện không phóng điện

Áp dụng các điu nhỏ thuộc điều này, ngoài 21.2.5.1, 21.2.5.5, 21.2.7, 21.2.8, 21.2.9, 21.2.10, 21.2.11,và 21.3.

26. Yêu cầu bổ sung chng đối vớ thiết bị sinh ra hồ quang, phóng điện hoặc b mặt nóng

Áp dụng điều này

27. Yêu cầu bổ sung đối vi thit bị v vỏ và các linh kiện không kích thích tạo ra hồ quang, phóng điện hoặc bề mặt nóng

28. Yêu cầu b sung đối với thiết bị hàn kín sinh ra hồ quang, phóng điện hoặc bề mặt nóng

29. Yêu cầu bổ sung đi với thiết bị hàn kín hoặc thết bị được bọc kín sinh ra hồ quang, phóng điện hoặc bề mặt nóng

Áp dụng điều này, ngoài ra còn:

29.1. Vật liệu phi kim loại

Mối hàn được thử nghiệm theo 33.5. Tuy nhiên, dụng 33.5.1 và 33.5.2. Tuy nhiên, sau thử nghiệm theo điều 19 của tiêu chuẩn này thì bằng cách xem xét phải không cho thấy có hỏng vỏ bọc ngoài làm ảnh hưng đến kiểu bảo vệ, ví d như nhựa bị nứt hoặc h các phần được bọc.

29.8. Thử nghiệm điển hình

Thử

30. Yêu cầu bổ sung đi với thết bị và mạch iện giới hạn năng lượng sinh ra h quang, phóng điện hoặc bề mặt nóng

Áp dụng điều này, ra còn:

31. Yêu cầu bổ sung đối với vỏ bọc hạn chế không khí để bảo vệ bị sinh ra hồ quang, phóng điện hoặc bề mặt nóng

Áp dụng này, ngoài ra còn:

31.6. Xem xét bảo dưỡng

Vỏ bọc hạn chế không khí phải được thử nghiệm điển hình, kể cả các d

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Áp dụng các tài liệu tham khảo của Phần 1, ngoài ra còn:

IEC 60335-2-75, Household Safety - Part 2-75: Particular requirements for commercial dispensing appliances and vending machines ng mại và máy bán hàng)

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Định nghĩa

4. Yêu cầu chung

5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm

6. Phân loại

7. Ghi nhãn và hướng dẫn

8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện

9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện

10. Công suất vào và dòng điện

11. Phát nóng

12. Để trống

13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc

14. Quá điện áp quá độ

15. Khả năng chống ẩm

16. Dòng điện rò và độ bền điện

17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan

18. Độ bền

19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường

20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học

21. Độ bền cơ

22. Kết cấu

23. Dây dẫn bên trong

24. Linh kiện

25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài

27. Qui định cho nối đất

28. Vít và các mối nối

29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn

30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy

31. Khả năng chống gỉ

32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự

Phụ lục

Phụ lục C (qui định) - Thử nghiệm lão hóa động cơ

Phụ lục D (qui định) - Yêu cầu khác đối với động cơ có bảo vệ

Phụ lục AA (qui định) - Thử nghiệm hãm rôto đối với động cơ quạt

Phụ lục BB (tham khảo) - Phương pháp tích tụ tuyết

Phụ lục CC (qui định) - Thiết bị điện không phóng điện "n"

Tài liệu tham khảo



Tiêu chuẩn xuất bản lần ba của IEC 60079-15 lưu hành hiện này là FDIS đối với các ủy ban quốc gia.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN5699-2-24:2007

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN5699-2-24:2007
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcĐiện - điện tử
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-24:2007 (IEC 60335-2-24 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể đối với tủ lạnh, tủ làm kem và làm nước đá


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-24:2007 (IEC 60335-2-24 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể đối với tủ lạnh, tủ làm kem và làm nước đá
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN5699-2-24:2007
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcĐiện - điện tử
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-24:2007 (IEC 60335-2-24 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể đối với tủ lạnh, tủ làm kem và làm nước đá

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-24:2007 (IEC 60335-2-24 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể đối với tủ lạnh, tủ làm kem và làm nước đá