Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2234:1977

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2234:1977 về Tài liệu thiết kế - Thiết lập bản vẽ kết cấu thép

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2234:1977 về Tài liệu thiết kế - Thiết lập bản vẽ kết cấu thép đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4613:1988 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - kết cấu thép - ký hiệu quy ước thể hiện bản vẽ .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2234:1977 về Tài liệu thiết kế - Thiết lập bản vẽ kết cấu thép


TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2234-77

TÀI LIỆU THIẾT KẾ - THIẾT LẬP BẢN VẼ KẾT CẤU THÉP

Design documentation - Forming drawings of metal structures

Tiêu chuẩn này được áp dụng để thiết lập các bản vẽ kết cấu thép của các công trình thiết kế mới hoặc sửa chữa trong các giai đoạn thiết kế kỹ thuật và thi công.

1. QUI ĐỊNH CHUNG

1.1. Ngoài những điều qui định trong tiêu chuẩn này, cần phải tuân theo những qui định trong TCVN 2-74 ¸ TCVN 12-74 "Tài liệu thiết kế"; TCVN 95-63 "Bulông", TCVN 1091-75 "Hàn" và TCXD 09-72 "Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép".

1.2. Sơ đồ hình học của kết cấu (hình 1) được thể hiện bằng nét liền mảnh tượng trưng cho đường trục của các thanh và đặt ở vị trí thuận tiện trên bản vẽ đầu tiên. Trên sơ đồ có ghi kích thước chiều dài các thanh theo mm, và cho phép trong một số trường hợp ghi nội lực theo KN (tấn).

1.3. Đối với kết cấu đối xứng - cho phép vẽ hình biểu diễn một nữa kết cấu. Đối với kết cấu không cân xứng - phải vẽ hình biểu diễn toàn bộ kết cấu.

Trên cùng một hình biểu diễn - cho phép dùng hai loại tỷ lệ: tỷ lệ nhỏ (1 : 50; 1 :100 và 1 : 200) dùng cho chiều dài các thanh tỷ lệ lớn (1 : 5; 1 : 10 và 1 : 20) dùng cho kích thước mặt cắt các thanh và chi tiết nút kết cấu.

1.4. Con số ký hiệu của các bộ phận kết cấu, được ghi bằng chữ số Ả rập trong vòng tròn đường kính 7 ¸ 10 mm và phải ghi theo một thứ tự nhất định (từ trái sang phải hoặc từ trên xuống dưới).

1.5. Các thanh có kích thước giống nhau nhưng đối xứng với nhau về hình dáng và chi tiết gia công, được phép ghi cùng số ký hiệu, nhưng bên cạnh số ký hiệu phải ghi thêm chữ T cho thanh thuận và chữ N cho thanh nghịch (xem hình 2). Trong bảng kê vật liệu cần ghi riêng số lượng thanh thuận và thanh nghịch.

Hình 1

Sơ đồ hình học của kết cấu

a) Kết cấu có dạng đối xứng

b) Kết cấu có dạng không đối xứng

Hình 2

Cách ghi số ký hiệu các thanh thuận và thanh nghịch

Hình 3

Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kết cấu thép

Hình 4

Cách biểu thị độ nghiêng của thanh xiên

1.6. Số lượng thanh thép được ghi trước dấu ký hiệu thép, và tất cả được đặt phía trên đường đóng của số ký hiệu.

Thí dụ: 2 L 65 x 8.

Số lượng và ký hiệu thép của mỗi chi tiết chỉ ghi một lần trên hình biểu diễn cấu tạo.

Khi mỗi bộ phận của kết cấu chỉ có một thanh hoặc dấu ký hiệu đã thể hiện rõ dạng ghép của nhiều thanh (thí dụ ù é 50 x 5,  50 x 5) thì không có ghi số lượng thanh thép ở trước dấu ký hiệu.

1.7. Đối với những kết cấu phức tạp, nhất thiết phải vẽ tách một số chi tiết. Hình vẽ tách phải có đầy đủ các hình chiếu, hình cắt và các kích thước cần thiết. Trong một số trường hợp cho phép vẽ các hình chiếu như sau: so với hình chiếu đứng, hình chiếu từ trên - đặt ở phía trên; hình chiếu từ dưới - đặt ở dưới; hình chiếu từ trái - đặt bên trái; hình chiếu từ phải - đặt bên phải. Khi đó phía trên các hình chiếu phải chú thích bằng một chữ hoa và trên hình chiếu đứng phải vẽ các mũi tên chỉ hướng nhìn kèm các chữ hoa tương ứng (hình 3).

1.8. Trên hình biểu diễn cấu tạo của kết cấu và trên hình chiếu đứng của nút vẽ phóng to, trục các thanh phải vẽ song song với các trục thanh tương ứng trên sơ đồ hình học.

Độ nghiêng của thanh xiên nếu không ghi bằng góc thì cho phép biểu thị như hình 4.

1.9. Việc ghi ký hiệu và vẽ đơn giản các mối liên kết bằng bulông và đinh tán phải tuân theo TCVN 16 - 74. "Tài liệu thiết kế vẽ đơn giản các mối ghép bulông và đinh tán".

1.10. Tỷ lệ của hình vẽ có thể lấy như sau:

a) Sơ đồ hình học: 1 : 50; 1 : 100; 1 : 200; 1 : 500.

b) Hình biểu diễn cấu tạo: 1 : 20; 1 : 50; 1 : 100.

c) Hình vẽ phóng to: 1 : 5; 1 : 10; 1 : 20.

1.11. Hình cắt và mặt cắt các chi tiết trên hình vẽ tỷ lệ nhỏ không cần gạch chéo hoặc tô đen.

1.12. Trên bản vẽ kết cấu thép phải có bảng kê vật liệu (xem phụ lục). Nếu kết cấu được thể hiện trên nhiều bản vẽ, thì bảng kê vật liệu được đặt ở bản vẽ cuối cùng. Khi bảng kê vật liệu đặt sát ngang trên khung tên, thì số ký hiệu các chi tiết được ghi theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, và ghi từ dưới lên.

1.13. Đơn vị chiều dài dùng trên bản vẽ kết cấu thép là mm.

2. CÁC KÝ HIỆU QUI ƯỚC

Ký hiệu các loại thép và các loại liên kết được trình bày trên bảng dưới đây. Những ký hiệu nào dùng trên bản vẽ mà không có trong bảng này thì phải chú thích.

Tên gọi

Ký hiệu

1. Thép góc đều cánh

2. Thép góc không đều cánh

∟ b x s

∟ b1 x b2 x s

Chú thích:

Cho mục 1 và 2

b: Trị số bề rộng;

s: Trị số bề dày.

 

3. Thép chữ I

4. Thép chữ

5. Thép chữ T

6. Thép chữ Z

n

n

n

n

Chú thích: Các mục 3, 4, 5, 6 : n : số hiệu của thép

 

7. Thép tròn

Chú thích: d : Trị số đường kính

·fd

8. Thép vuông

Chú thích: b: Trị số bề rộng

b x b

9. Thép tấm

Chú thích: s: Trị số bề dày

- s = 5

10. Thép tấm hẹp ngang

Chú thích: b: Trị số bề rộng

s: Trị số bề dày

- b x s

11. Thép ống

Chú thích: d: Trị số đường kính trong

s: Trị số bề dày thành ống

O d x s

12. Thép góc dập nguội đều cánh

DN ∟ b x s

13. Thép góc dập nguội không đều cánh

DN ∟ b1 x b2 x s

14. Thép chữ  dập nguội đều cánh

DN  h x b x s

15. Thép chữ  dập nguội không đều cánh

DN  h x b1 x b2 x s

16. Thép hình  dập nguội

DN  h x b x a x s

17. Thép hình   dập nguội

DN  h x b x a x s

Chú thích: Cho các mục 12, 13, 14, 15, 16, 17

h: Trị số chiều cao; s: Trị số bề dày

b: Trị số chiều rộng.

 

18. Lỗ tròn

a) Mặt bằng

b) Mặt cắt

19. Lỗ bầu đục

Chú thích: a) Chiều dài lỗ

                b) Chiều rộng lỗ

20. Bulông liên kết cố định

21. Bulông liên kết tạm thời

22. Đinh tán mũ chỏm cầu

23. Vị trí lỗ khoan:

a) Mặt bằng

b) Mặt cắt

24. Mỗi hàn đối đỉnh khi chế tạo

25. Mối hàn đối đỉnh khi lắp ráp

26. Mối hàn góc, hàn chữ T hay hàn chập khi chế tạo

27. Mối hàn góc, hàn chữ T hay hàn chập khi lắp ráp

28. Đường đóng và chú thích của mối hàn thấy

29. Đường đóng và chú thích của mối hàn khuất

30. Đường đóng và chú thích của mối hàn 2 phía

Bảng kê các loại thép hình

Tên và số lượng cấu kiện

Số ký hiệu thép

Hình dáng

Kích thước (m)

Chiều dài (m) Diện tích (m2)

Số lượng

Tổng chiều dài (m) Diện tích (m2)

Một cấu kiện

Toàn bộ cấu kiện

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng phân loại thép

Loại thép

 

 

 

 

Chiều dài (m) hay diện tích (m2)

 

 

 

 

Trọng lượng (T)

 

 

 

 

Chú thích: Thống kê diện tích (m2) dùng cho thép tấm.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN2234:1977

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN2234:1977
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2234:1977 về Tài liệu thiết kế - Thiết lập bản vẽ kết cấu thép


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2234:1977 về Tài liệu thiết kế - Thiết lập bản vẽ kết cấu thép
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN2234:1977
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được căn cứ

                  Văn bản hợp nhất

                    Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2234:1977 về Tài liệu thiết kế - Thiết lập bản vẽ kết cấu thép

                    Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2234:1977 về Tài liệu thiết kế - Thiết lập bản vẽ kết cấu thép