Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5692:2014

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5692:2014 (ISO 9424:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định kích thước mẫu thử

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5692:2014 (ISO 9424:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định kích thước mẫu thử


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5692:2014

ISO 9424:2003

VÁN GỖ NHÂN TẠO – XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẪU THỬ

Wood-based panels – Determination of dimensions of test pieces

 

4

 
Lời nói đầu

TCVN 5692:2014 thay thế TCVN 5692:1992.

TCVN 5692:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 9424:2003.

TCVN 5692:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC165

Gỗ kết cấu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 5692:2014

 

VÁN GỖ NHÂN TẠO – XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẪU THỬ

Wood-based panels – Determination of dimensions of pieces

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp đo chiều dày, chiều dài và chiều rộng mẫu ván gỗ nhân tạo.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 16999 Wood-based panels – Sampling and cutting of test pieces (Ván gỗ nhân tạo – Lấy mẫu và cắt mẫu thử)

3. Nguyên tắc

Chiều dày, chiều dài và chiều rộng mẫu thử được xác định bằng phép đo dài.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Panme hoặc dụng cụ đo tương tự, dùng để đo chiều dày, các mặt đo tròn phẳng và song song với nhau, có đường kính từ 6,0 mm đến 20,0 mm và áp lực vận hành từ 0,02 MPa đến 0,05 MPa. Dụng cụ đo có độ chính xác đến 0,01 mm.

Lựa chọn đường kính mặt đo phải phụ thuộc vào loại ván. Theo nguyên tắc, các ván có khối lượng riêng nhỏ và/hoặc bề mặt không nhẵn được đo bằng cách sử dụng dụng cụ đo có đường kính mặt đo lớn hơn.

4.2. Thước cặp hoặc dụng cụ khác bất kỳ

Để đo chiều dài và chiều rộng, với kích thước chiều rộng bề mặt đo ít nhất bằng 5 mm, dụng cụ đo có độ chính xác đến 0,1 mm.

5. Mẫu thử

5.1. Lấy mẫu và cắt mẫu

Lấy mẫu và cắt mẫu thử phải tiến hành theo ISO 16999.

5.2. Kích thước

Kích thước của mẫu thử phải theo quy định trong phương pháp thử liên quan.

5.3. Ổn định

Mẫu thử phải được ổn định đến khối lượng không đổi trong môi trường không khí có độ ẩm tương đối (65 ± 5) % và nhiệt độ (20 ± 2) oC. Khối lượng được coi là không đổi khi chênh lệch kết quả giữa hai lần cân liên tiếp cách nhau 24 h không vượt quá 0,1 % khối lượng mẫu thử.

6. Cách tiến hành

6.1. Các điểm đo

Số lượng và vị trí của các điểm đo phải phù hợp với phương pháp thử của tiêu chuẩn liên quan.

6.2 Đo chiều dày

Áp từ từ bề mặt của dụng cụ đo (4.1) lên mẫu thử. Đo chiều dày chính xác đến 0,01 mm.

6.3 Đo chiều dài và chiều rộng

Khi đo chiều dài và chiều rộng, áp ngàm của thước cặp (4.2) một cách từ từ và không quá mạnh với một góc khoảng 450 so với mặt phẳng của mẫu thử (xem Hình 1).

Đo chiều dài và chiều rộng chính xác đến 0,1 mm.

Hình 1 – Độ nghiêng của thước cặp so với mặt phẳng mẫu thử

7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

- tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;

- báo cáo lấy mẫu theo ISO 16999;

- ngày báo cáo;

- viện dẫn tiêu chuẩn này;

- loại và chiều dày tấm;

- yêu cầu kỹ thuật sản phẩm liên quan;

- xử lý bề mặt, nếu có;

- thiết bị cụ thể được sử dụng, trong trường hợp có khả năng khác được cho phép trong tiêu chuẩn này;

- kết quả thử nghiệm, được biểu thị chính xác đến 0,01 mm đối với phép đo chiều dày và 0,1 mm đối với phép đo chiều dài và chiều rộng;

- tất cả các sai khác so với tiêu chuẩn này.

 

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Nguyên tắc

4. Thiết bị, dụng cụ

5. Mẫu thử

6. Cách tiến hành

7. Báo cáo thử nghiệm

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN5692:2014

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN5692:2014
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5692:2014 (ISO 9424:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định kích thước mẫu thử


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5692:2014 (ISO 9424:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định kích thước mẫu thử
              Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
              Số hiệuTCVN5692:2014
              Cơ quan ban hành***
              Người ký***
              Ngày ban hành...
              Ngày hiệu lực...
              Ngày công báo...
              Số công báoCòn hiệu lực
              Lĩnh vựcCông nghiệp
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5692:2014 (ISO 9424:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định kích thước mẫu thử

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5692:2014 (ISO 9424:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định kích thước mẫu thử