Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN10171:2013

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10171:2013 (ISO 3875:2004) về Máy công cụ - Điều kiện kiểm máy mài không tâm mặt trụ ngoài - Kiểm độ chính xác

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10171:2013 (ISO 3875:2004) về Máy công cụ - Điều kiện kiểm máy mài không tâm mặt trụ ngoài - Kiểm độ chính xác


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10171:2013

ISO 3875:2004

MÁY CÔNG CỤ - ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY MÀI KHÔNG TÂM MẶT TRỤ NGOÀI - KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC

Machine tools - Test conditions for external cylindrical centreless grinding machines - Testing of the accuracy

Lời nói đầu

TCVN 10171:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 3875:2004.

TCVN 10171:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÁY CÔNG CỤ - ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY MÀI KHÔNG TÂM MẶT TRỤ NGOÀI - KIM ĐỘ CHÍNH XÁC

Machine tools - Test conditions for external cylindrical centreless grinding machines - Testing of the accuracy

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phép kiểm hình học, kiểm gia công, kiểm độ chính xác và khả năng lặp lại định vị trục của máy mài không tâm thông dụng và máy mài không tâm mặt trụ ngoài độ chính xác thường, có viện dẫn các tiêu chuẩn TCVN 7011-1 (ISO 230-1) và TCVN 7011-2 (ISO 230-2). Tiêu chuẩn này cũng quy định dung sai thích hợp tương ứng cho các phép kiểm đó.

Tiêu chuẩn này ch áp dụng để kiểm tra xác nhận độ chính xác của máy, không áp dụng để kiểm vận hành máy (độ rung, độ ồn bất thường, chuyển động giật cục của các bộ phận, ...) và cũng không áp dụng để kiểm đặc tính của máy (như tốc độ quay trục chính, tốc độ chạy dao, ...), vì các phép kiểm này thường được thực hiện trước khi kim độ chính xác của máy.

Tiêu chuẩn này đưa ra các thuật ngữ được sử dụng cho các bộ phận chính của máy và ký hiệu của các trục theo ISO 841.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không ti hoặc gia công tinh;

TCVN 7011-2 (ISO 230-2) Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 2: Xác định độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của trục điều khiển số.

3. Thuật ngữ và ký hiệu các trục

Xem Hình 1 và Bảng 1.

Hình 1 - Ví dụ máy mài không tâm

Bảng 1 - Thuật ngữ

Số tham chiếu

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Tiếng Pháp

Tiếng Đức

1

Băng máy

Bed

Banc

Bett

2

Đường hướng bàn trượt

Saddle guideway

Guidage de chariot

Schlittenfuhrung

3

Bàn trượt

Saddle

Chariot

Schlitten

4

Bộ phận sửa đá dẫn

Regulating wheel dresser

Dispositif de dressage pour meule d’entrainement

Regelscheibenabrichter

5

Ụ đá dẫn

Regulating wheelhead

Poupee porte-meule d’entrainement

Regelscheibenspindelstock

6

Đá dẫn

Regulating wheel

Meule d'entrainement

Regelscheibe

7

Tấm đỡ phôi (cầu mài)

Work support blade

Lame support de piece

Werkstuckauflagenstutze

8

Thanh dao tì đỡ phôi (giá đỡ cầu mài)

Work rest

Appui porte-piece

Werkstuckauflag

9

Đá mài

Grinding wheel

Meule de travail

Schleifcheibe

10

Ụ đá mài

Grinding wheeldead

Poupee porte-meule de travail

Schleifcheibenspindelstock

11

Bộ phận sửa đá mài

Grinding wheel dresser

Dispositif de dressage pour meule de travail

Schleifcheibenabrichter

12

Chi tiết gia công

Workpiece

Piece

Werkstuck

4. Lưu ý ban đầu

4.1. Đơn vị đo

Trong tiêu chun này, tất cả các kích thước thẳng, các sai lệch thẳng và các dung sai tương ứng được tính bng milimét; các kích thước góc được tính bng độ, các sai lệch góc và các dung sai tương ứng chủ yếu được th hiện bằng các t số, nhưng trong một số trường hợp, để cho rõ ràng dễ hiểu có thể sử dụng đơn vị micrôradian hoặc giây, cần lưu ý sự tương đương của các biểu diễn sau:

0,010/1000 = 10 mrad » 2"

4.2. Viện dn TCVN 7011-1 (ISO 230-1) và TCVN 7011-2 (ISO 230-2)

Đ áp dụng tiêu chuẩn này, cần viện dẫn các tiêu chuẩn TCVN 7011-1 (ISO 230-1) và TCVN 7011-2 (ISO 230-2), đặc biệt là việc lắp đặt máy trước khi kiểm, việc làm nóng trục chính và các bộ phận chuyển động khác, sự mô tả các phương pháp đo và độ chính xác khuyến nghị của thiết b kiểm.

Trong ô “Xem” của các phép kiểm được mô tả trong các Điều 5, 6 và 7, các hướng dẫn được kèm theo bằng việc viện dẫn tới nội dung tương ứng của TCVN 7011-1 (ISO 230-1) và TCVN 7011-2 (ISO 230-2) trong các trường hợp phép kiểm được đề cập tuân theo các quy định của các tiêu chuẩn đó.

4.3. Trình tự kiểm

Trình tự các phép kiểm trong tiêu chuẩn này không quy định cho kiểm thực tế. Để lắp đặt các dụng cụ hoặc đồng hồ đo dễ dàng, các phép kiểm có thể được thực hiện theo thứ tự bất kỳ.

4.4. Thực hiện các phép kiểm

Khi kiểm máy, không phải lúc nào cũng cần thiết hoặc có thể thực hiện tất cả các phép kiểm được mô tả trong tiêu chun này. Khi kiểm nghiệm thu, người sử dụng lựa chọn các phép kiểm có liên quan đến các bộ phận và/hoặc các đặc tính của máy mà họ quan tâm theo thỏa thuận với nhà chế tạo/nhà cung cp. Các phép kiểm này phải được quy định rõ ràng trong hợp đồng mua máy. Viện dẫn tiêu chun này cho kiểm nghiệm thu mà không quy định các phép kiểm được tiến hành, và không có sự thỏa thuận về chi phí liên quan, không th được xem là ràng buộc đối với bất kỳ bên nào tham gia hợp đồng.

4.5. Dụng cụ đo

Dụng cụ đo được ch dẫn trong các phép kiểm được mô tả trong các Điều 5, 6 và 7 ch là các ví dụ. Có thể sử dụng dụng cụ đo khác có cùng đại lượng và ít nhất là có cùng độ chính xác. Đồng hồ so có mặt số phải có độ phân giải 0,001 mm.

4.6. Kim gia công

Kim gia công chỉ được thực hiện với gia công tinh. Không kiểm với gia công thô vì chúng có thể sinh ra lực cắt đáng kể.

4.7. Dung sai nhỏ nhất

Khi thiết lập dung sai cho một chiều dài đo khác so với giá trị cho trong tiêu chuẩn này (xem 2.3.1.1 của TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996)), thì phải lưu ý rằng giá trị nhỏ nhất của dung sai là 0,002 mm.

5. Kiểm hình học

5.1. Bộ phận sửa đá mài

Đối tượng

G1

Kiểm chuyển động của dụng cụ sửa:

a) Độ thẳng trong mặt phẳng làm việc;

b) Độ song song so với đường tâm trục chính đá mài trong mặt phng vuông góc với mặt phẳng làm việc;

c) Độ song song so với đường tâm trục chính đá mài U trong mặt phẳng làm việc.

CHÚ THÍCH: Phép kiểm c) chỉ áp dụng cho các máy có một bộ phận sửa cố định và tấm mẫu không điều chỉnh được.

Sơ đồ

CHÚ DẪN:

1 Chốt chép hình

2 Tấm mẫu chuẩn

Dung sai

Đối với chiều dài đo 300

a) 0,005      b) 0,10      c)0,03

Sai lệch đo được

a)

b)

c)

Dụng cụ đo

Đồng hồ so có mặt số, trục kiểm và tm mẫu chuẩn

Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996)

5.2.3.2.1, 5.2.3.3.1 và 5.4.2.2.3

Đồng hồ so có mặt số phải được lp trên giá kẹp dụng cụ sửa với đầu đo tiếp xúc với trục kiểm, trục kiểm được lắp trên trục chính đá mài, trong mặt phẳng hoạt động và trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hoạt động.

Bàn trượt sửa phải được chuyển động theo trục W tại một lượng chạy dao làm việc bình thường. Chiều dài đo phải bng với chiều dày lớn nhất của đá mài.

Nếu máy có một cơ cấu chép hình thì chốt chép hình phải được gắn tì vào tấm mẫu chuẩn với một áp lực làm việc bình thường (do nhà sản xuất công bố).

Dung sai chỉ thị liên quan đến vị trí của mũi kim cương.

Phương pháp đo này cho tổng các sai s do cơ cấu sửa.

5.2 Bộ phận sửa đá dẫn

Đối tượng

G2

Kiểm chuyển động của dụng cụ sửa:

a) Độ thẳng trong mặt phẳng làm việc;

b) Độ song song so với đường tâm trục chính đá dẫn trong mặt phẳng hoạt động;

c) Độ song song so với mặt phẳng đỡ gia công.

CHÚ THÍCH 1: Phép kiểm b) chỉ áp dụng cho các máy có một bộ phận sửa cố định và tấm mẫu không điều chỉnh được.

CHÚ THÍCH 2: Phép kim c) ch áp dụng cho các máy có một bản trượt không nghiêng trong mặt phẳng thng đứng.

Sơ đồ

CHÚ DẪN:

1 Chốt chép hình

2 Tấm mẫu chuẩn

3 Kiểu máy khác

Dung sai

Đối với chiều dài đo 300

a) 0,005      b) 0,03      c) 0,10

Sai lệch đo được

a)

b)

c)

Dụng cụ đo

Đồng hồ so có mặt số, trục kiểm, tm mẫu chuẩn và thước kiểm độ thẳng

Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996)

5.2.3.2.1 , 5.2.3.3.1 và 5.4.2.2.3

Đồng hồ so có mặt số phải được lắp trên giá kẹp dụng cụ sửa với đầu đo tiếp xúc với trục kiểm hoặc thước kiểm độ thẳng, chúng được lắp trên trục chính đá dẫn, trong mặt phẳng hoạt động và trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng làm việc.

Bàn trượt sửa phải được chuyn động tại một lượng chạy dao làm việc bình thường. Chiều dài đo phải bng với chiều dày lớn nhất của đá mài.

Nếu máy có một cơ cu chép hình thì chốt chép hình phải được gắn tì vào tm mẫu chuẩn với một áp lực làm việc bình thường (do nhà sản xuất công bố).

Dung sai ch thị liên quan đến vị trí của mũi kim cương. Phương pháp đo này cho tổng các sai số do cơ cấu chnh.

5.3. Vị trí của tấm đỡ phôi

Đối tượng

G3

Kiểm độ song song của:

a) Mặt phẳng đỡ phôi so với đường tâm đá mài trong mặt phẳng thng đứng;

b) Mặt chuẩn (mặt gốc quy chiếu) thẳng đứng so với trục chính đá mài trong mặt phẳng nằm ngang.

CHÚ THÍCH: Phép kiểm b) ch áp dụng cho các máy có một tấm đỡ phôi cố định, bộ phận sửa cố định và tấm mu không điều chnh được.

Sơ đồ

 

Dung sai

Đối với chiều dài đo 300

a) 0,005      b) 0,03

Sai lệch đo được

a)

b)

Dụng cụ đo

Đồng hồ so có mặt số, trục kiểm

Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996)

5.4.1.2.1 và 5.4.1.2.4

Đồng hồ so có mặt số phải được lắp trên bề mặt vị trí tấm đỡ phôi, để đầu đo tiếp xúc với trục kiểm.

5.4 Trục chính đá mài

Đối tượng

G4

Kiểm trục chính đá mài:

a) Độ đảo (tại đường kính/phần côn lp đá mài);

b) Độ trượt dọc trục có chu kỳ.

Sơ đồ

Dung sai

a) 0,005 đối với hai vị trí tiếp xúc đo

b) 0,008

Sai lệch đo được

a)

b)

Dụng cụ đo

Đồng hồ so có mặt số

Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996)

a) 5.6.1.2.2

Đầu đo của đồng hồ so có mặt s phải được đặt vuông góc với bề mặt được kiểm.

Phép đo độ đảo phải được thực hiện tại c hai đầu của bề mặt lắp đá mài hình côn hoặc trụ.

b) 5.6.2.2.1 và 5.6.2.2.2

Giá trị và chiều của lực tác dụng dọc trục F phải được quy định bi nhà cung cấp/nhà sản xuất. Khi sử dụng ổ trục chịu tải trọng đặt trưc thì không cn tác dụng lực F.

5.5. Trục chính đá dẫn

Đối tượng

G5

Kiểm trục chính đá mài:

a) Độ đảo (tại đường kính lp đá mài);

b) Độ trượt dọc trục có chu kỳ.

Sơ đồ

Dung sai

a) 0,005 đối với hai vị trí tiếp xúc đo

b) 0,01

Sai lệch đo được

a)

b)

Dụng cụ đo

Đồng hồ so có mặt số

Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996)

a) 5.6.1.2.2

Đầu đo của đồng hồ so có mặt s phải được đặt vuông góc với bề mặt được kiểm.

Phép đo độ đảo phải được thực hiện tại c hai đầu của bề mặt lắp đá mài hình côn hoặc trụ.

b) 5.6.2.2.1 và 5.6.2.2.2

Giá trị và chiều của lực tác dụng dọc trục F phải được quy định bi nhà cung cấp/nhà sản xuất. Khi sử dụng ổ trục chịu tải trọng đặt trưc thì không cn tác dụng lực F.

6. Kiểm gia công

Đối tượng

M1

Kiểm độ chính xác của mẫu kiểm hình trụ được mài chạy dao hướng kính về:

a) Độ tròn;

b) Độ đng đều của đường kính.

Sơ đồ

T

d

l

T £ 100

15

0,6T £ l £ 0,9T

100 T £ 200

20

T > 200

30

CHÚ THÍCH: Đối với s tham chiếu của các bộ phận, xem Hình 1.
Vật liệu: thép

Dung sai

a) 0,002

 

b) 0,002 đối với T £ 100

0,003 đối với 100 <> £ 200

0,004 đối với 200 <> £ 300

0,005 đối với 300 <>

Sai lệch đo được

Đối với T = …

a)

b)

Dụng cụ đo

Dụng cụ đo độ tròn và panme

Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996)

4.1 và 4.2

Phép kiểm độ tròn cần được thực hiện tại một số vị trí trên mẫu kiểm và cần ghi lại giá trị sai lệch lớn nhất.

Phép đo độ đng đều đường kính phải được thực hiện trong một mặt phng chiu trục đơn.

 

Đối tượng

M2

Kiểm độ chính xác của mẫu kiểm hình trụ được mài suốt về:

a) Độ tròn;

b) Độ đng đều của đường kính.

Sơ đồ

T

d

l

T £ 100

15

0,3T £ l £ 0,5T

100 T £ 200

20

T > 200

30

CHÚ THÍCH: Đối với s tham chiếu của các bộ phận, xem Hình 1.
Vật liệu: thép

Dung sai

a) 0,002 đối với T £ 200

0,003 đối với 200 <> £ 500

 

b) 0,002 đối với T £ 200

0,003 đối với 200 <> £ 500

Sai lệch đo được

Đối với T = …

a)

b)

Dụng cụ đo

Dụng cụ đo độ tròn và panme

Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996)

4.1 và 4.2

Phép kiểm độ tròn cần được thực hiện tại một số vị trí trên mẫu kiểm và cần ghi lại giá trị sai lệch lớn nhất.

Phép đo độ đng đều đường kính phải được thực hiện trong một mặt phng chiu trục đơn.

7. Độ chính xác và khả năng lặp lại định vị

7.1. Sự định vị của các trục tịnh tiến vận hành bằng tay hoặc tự động (nhưng không điều khiển số)

Đối tượng

P1

Kiểm khả năng lặp lại đạt đến vị trí cuối của ụ đá mài.

CHÚ THÍCH: Phép kiểm này ch áp dụng đối với các máy được trang bị cho các nguyên công mài chạy dao hưng kính.

Sơ đồ

Dung sai

0,002

Sai lệch đo được

Dụng cụ đo

Đồng hồ so có mặt số

Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996)

Tiến hành kiểm năm lần liên tiếp đối với việc định vị ụ đá mài, sự chuyển động đạt được bằng tiếp cận nhanh và sau đó là tiếp cận chậm.

Dãy gồm năm số đo phải được ghi lại.

7.2. Sự định vị của các trục tịnh tiến được điều khiển số

Đối tượng

P2

Kiểm độ chính xác và khả năng lặp lại định vị theo một chiều chuyển động theo trục X của ụ đá mài bằng điều khin số.

Sơ đồ

CHÚ THÍCH: Đối với số tham chiếu của các bộ phận, xem Hình 1.

Dung sai

Chiều dài đo

Sai lệch đo được

£ 200

Độ chính xác định v theo một chiều của một trục

A ­

0,016

 

Khả năng lặp lại định vị theo một chiều của một trục

R ­

0,006

 

Sai lệch hệ thống theo một chiều của một trục

E ­

0,008

 

Dụng cụ đo

Căn mẫu đo dài, hoặc dụng cụ đo laze, hoặc thước đo độ dài

Xem và viện dẫn TCVN 7011-2 (ISO 230-2)

Phép đo tương đối giữa vị trí dụng cụ cắt và vị trí chi tiết gia công là yêu cầu.

Các Điều 3, 4 và 7 của TCVN 7011-2 (ISO 230-2) phải được viện dẫn liên quan đến các điều kiện kiểm, chương trình kiểm và việc thể hiện các kết quả.

 

Đối tượng

P3

Kiểm độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của

a) chuyển động trục W của dụng cụ sửa đá mài khi được điều khiển số;

b) chuyn động trục R của dụng cụ sửa đá dẫn khi được điều khin số.

Sơ đồ

Dung sai

 

Sai lệch đo được

Chiều dài đo

 

 

£ 500

£ 1000

W

R

Độ chính xác định vị theo một chiều

A ­

0,016

0,020

 

 

Khả năng lặp lại định vị theo một chiều

R ­ và R ¯

0,008

0,010

 

 

Sai lệch định vị hệ thống theo hai chiều

E

0,016

0,020

 

 

Sai lệch định vị hệ thống theo một chiều

E ­ và E ¯

0,008

0,010

 

 

Dải sai lệch định vị trung bình theo hai chiều

M

0,008

0,010

 

 

Dụng cụ đo

Thước đo độ dài hoặc dụng cụ đo laze

Xem và viện dẫn TCVN 7011-1 (ISO 230-1) và TCVN 7011-2 (ISO 230-2)

Các phép đo có thể được thực hiện trước khi lắp đặt vào máy, nếu chuyển động của dụng cụ sửa trước và sau khi lắp đặt là như nhau.

Các Điều 3, 4 và 7 của TCVN 7011-2 (ISO 230-2) phải được viện dẫn liên quan đến các điều kiện kiểm, chương trình kiểm và việc thể hiện các kết quả.

CHÚ THÍCH: Mặc dù thông thường các phép đo này cần được thực hiện giữa bộ phận sửa đá mài và đá mài a), tương ứng giữa bộ phận sửa đá mài và đá dẫn b) của máy do các khó khăn trong việc gá kẹp, các sơ đồ thể hiện sự kết hợp trong việc định vị quang học.

 

Đối tượng

P4

Kiểm độ chính xác và khả năng lặp lại theo một chiều của:

a) chuyển động trục U của dụng cụ sửa đá mài khi được điều khiển số;

b) chuyn động trục V của dụng cụ sửa đá dẫn khi được điều khin số.

Sơ đồ

Dung sai

 

Sai lệch đo được

Chiều dài đo
£ 200

U

V

 

 

Độ chính xác định vị theo một chiều

A ­

0,016

 

 

Khả năng lặp lại định vị theo một chiều

R ­

0,006

 

 

Sai lệch định vị hệ thống theo một chiều

E ­

0,008

 

 

Dụng cụ đo

Căn mẫu đo dài kiểu kỹ thuật số, dụng cụ đo laze, hoặc thước vạch chuẩn và bộ đọc thưc vạch chuẩn.

Xem và viện dẫn TCVN 7011-2 (ISO 230-2)

Các Điều 3, 4 và 7 của TCVN 7011-2 (ISO 230-2) phải được viện dẫn liên quan đến các điều kiện kiểm, chương trình kiểm và việc thể hiện các kết quả.

CHÚ THÍCH: Mặc dù thông thường các phép đo này cần được thực hiện giữa bộ phận sửa đá mài và đá mài a), tương ứng giữa bộ phận sửa đá mài và đá dẫn b) của máy do các khó khăn trong việc gá kẹp, các sơ đồ thể hiện sự kết hợp trong việc định vị quang học.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 841:2001 Industrial automation systems and integration - Numerical control of machines - Coordinate system and motion nomenclature (Hệ thống tự động công nghiệp và tích hợp - Máy điều khiển số - Hệ thống tọa độ và danh mục các chuyển động)

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN10171:2013

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN10171:2013
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10171:2013 (ISO 3875:2004) về Máy công cụ - Điều kiện kiểm máy mài không tâm mặt trụ ngoài - Kiểm độ chính xác


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10171:2013 (ISO 3875:2004) về Máy công cụ - Điều kiện kiểm máy mài không tâm mặt trụ ngoài - Kiểm độ chính xác
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN10171:2013
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcCông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10171:2013 (ISO 3875:2004) về Máy công cụ - Điều kiện kiểm máy mài không tâm mặt trụ ngoài - Kiểm độ chính xác

                      Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10171:2013 (ISO 3875:2004) về Máy công cụ - Điều kiện kiểm máy mài không tâm mặt trụ ngoài - Kiểm độ chính xác