Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7585:2006

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7585:2006 (ISO 53:1998) về Bánh răng trụ trong công nghiệp và công nghiệp nặng - Prôfin răng tiêu chuẩn của thanh răng cơ sở

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7585:2006 (ISO 53:1998) về Bánh răng trụ trong công nghiệp và công nghiệp nặng - Prôfin răng tiêu chuẩn của thanh răng cơ sở


TCVN 7585:2006

ISO 53:1998

BÁNH RĂNG TRỤ TRONG CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHIỆP NẶNG - PRÔFIN RĂNG TIÊU CHUẨN CỦA THANH RĂNG CƠ SỞ

Cylindrical gear for general engineering and for heavy engineering - Standard basic rack tooth profile

Lời nói đầu

TCVN 7585:2006 thay thế cho TCVN 2258:1977

T CVN 758 5:2006 hoàn toàn tương đương với ISO 53:1998

TCVN 7585:2006 do Ban kỹ thuật TCVN/TC 39 - Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

BÁNH RĂNG TRỤ TRONG CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHIỆP NẶNG - PRÔFIN RĂNG TIÊU CHUẨN CỦA THANH RĂNG CƠ SỞ

Cylindrical gear for general engineering and for heavy engineering - Standard basic rack tooth profile

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định đặc tính prôfin răng tiêu chuẩn của thanh răng cơ sở cho bánh răng trụ thân khai ăn khớp ngoài hoặc ăn khớp trong dùng trong kỹ thuật.

Tiêu chuẩn này áp dụng các mô đun tiêu chuẩn quy định trong TCVN 7584:2006.

Prôfin được định nghĩa không tính đến khả năng cắt bớt chiều cao của răng ăn khớp trong. Chiều cao này sẽ được tính toán cho từng trường hợp cụ thể.

Prôfin răng trong tiêu chuẩn này dùng làm cơ sở để xác định thông số hình học của các bánh răng thân khai và quy định kích thước răng của chúng. Tiêu chuẩn này không dùng cho dao cắt răng nhưng prôfin dao có thể được xác định dựa vào prôfin răng của tiêu chuẩn này.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 7584:2006 (ISO 54:1996 ) Bánh răng trụ trong công nghiệp và công nghiệp nặng - Mô đun.

ISO 1122 -1:1998 Vocabulary of gear terms - Part 1: Definitions related to geometry (Thuật ngữ về bánh răng - Phần 1: Các định nghĩa về hình học).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3.1. Prôfin răng tiêu chuẩn của thanh răng cơ sở (standard basic rack tooth profile)

Là prôfin răng trong mặt cắt pháp tuyến với các răng của thanh răng cơ sở có số răng bằng ¥ tương ứng với bánh răng ăn khớp ngoài (xem Hình 1).

CHÚ THÍCH - Răng của prôfin thanh răng cơ sở tiêu chuẩn được giới hạn bởi đường đỉnh răng và đường chân răng song song với đường đỉnh. Đường lượn giữa phần thẳng của prôfin và đường chân răng là một cung tròn có bán kính bằng rfp

3.2. Prôfin răng của thanh răng tiêu chuẩn đối tiếp (mating standard rack tooth profile)

Là prôfin răng của thanh răng đối xứng với prôfin răng thanh răng cơ sở tiêu chuẩn theo đường P-P và được dịch chuyển đi một nửa bước răng so với prôfin đó (xem Hình 1)

CHỈ DẪN:

1 Prôfin tiêu chuẩn của thanh răng cơ sở

2 Đường trung bình

3 Đường đỉnh răng

4 Đường chân răng

5 Prôfin tiêu chuẩn của thanh răng đối tiếp

Hình 1 - Prôfin răng tiêu chuẩn và prôfin răng tiêu chuẩn đối tiếp

4. Kí hiệu và đơn vị đo

Kí hiệu và đơn vị đo của bánh răng được chỉ dẫn trên Bảng 1

5. Prôfin răng tiêu chuẩn của thanh răng cơ sở

5.1. Các đặc tính của prôfin tiêu chuẩn được cho trong Hình 1 và Bảng 2. Các chỉ dẫn bổ sung và ứng dụng của thanh răng cơ sở theo phụ lục A.

5.2. Prôfin răng tiêu chuẩn của thanh răng cơ sở có mô đun m và bước p = p m.

5.3. Prôfin tiêu chuẩn có đoạn hap và hFfp là thẳng.

5.4. Trên đường trung bình (đường P - P) chiều dày răng bằng chiều rộng rãnh răng tức là bằng một nửa bước răng.

Trong đó, Sp là chiều dày răng của thanh răng cơ sở tiêu chuẩn

ep là chiều rộng rãnh răng của thanh răng cơ sở tiêu chuẩn

p là bước răng

m là mô đun

Bảng 1 - Kí hiệu và đơn vị đo

Kí hiệu

Tên gọi

Đơn vị đo

cp

Khe hở hướng tâm giữa răng của thanh răng cơ sở tiêu chuẩn và răng của thanh răng cơ sở tiêu chuẩn đối tiếp

mm

ep

Chiều rộng rãnh răng của thanh răng cơ sở tiêu chuẩn

mm

hap

Chiều cao đầu răng của răng thanh răng cơ sở tiêu chuẩn

mm

hfp

Chiều cao chân răng của răng thanh răng cơ sở tiêu chuẩn

mm

hFfp

Chiều cao phần thẳng của chân răng thanh răng cơ sở tiêu chuẩn

mm

hp

Chiều cao răng của thanh răng cơ sở tiêu chuẩn

mm

hwp

Chiều cao làm việc (tiếp xúc ) của răng thanh răng cơ sở tiêu chuẩn và răng thanh răng cơ sở tiêu chuẩn đối tiếp

mm

M

Mô đun

mm

P

Bước răng

mm

sp

Chiều dày răng của thanh răng cơ sở tiêu chuẩn

mm

UFp

Kích thước đoạn cắt lẹm chân răng

mm

αFp

Góc cắt lẹm chân răng

o

αp

Góc áp lực

o

rfp

Bàn kính cung lượn của thanh răng cơ sở

mm

 

Bảng 2 - Thông số của thanh răng cơ sở tiêu chuẩn

Kí hiệu

Giá trị

αp

20o

hap

1m

cp

0,25m

hfp

1,25m

rfp

0,38m

5.5. Cạnh bên của prôfin răng tiêu chuẩn (mặt răng của thanh răng cơ sở tiêu chuẩn) tạo thành góc prôfin αp với pháp tuyến của đường trung bình P-P.

5.6. Đường đỉnh răng và đường chân răng song song với đường trung bình và cách đường trung bình P-P một khoảng hap và hfp.

5.7. Chiều cao làm việc, hwp của răng thanh răng cơ sở và răng thanh răng cơ sở đối tiếp bằng 2 hap

5.8. Kích thước của prôfin tiêu chuẩn sử dụng đường P-P làm đường chuẩn gốc.

5.9. Bán kính cung lượn của thanh răng cơ sở, rfP được xác định bởi khe hở hướng tâm tiêu chuẩn, cp

Đối với thanh răng cơ sở, có αp = 20o, cp ≤ 0,295m và hFfP = 1m:

Trong đó, rfPmax là bán kính lượn lớn nhất của thanh răng cơ sở;

cp là khe hở hướng tâm giữa răng thanh răng tiêu chuẩn và răng của thanh răng tiêu chuẩn đối tiếp;

αp là góc prôfin;

Đối với thanh răng cơ sở, có αp = 20o và 0,295m <>p ≤ 0,396m:

Trong đó,

hfP là chiều cao chân răng của răng thanh răng cơ sở;

Tâm của bán kính rfPmax nằm trên đường tâm của rãnh răng;

CHÚ THÍCH: Đường lượn chân răng thực không thuộc prôfin làm việc, có thể thay đổi tùy thuộc vào phương pháp chế tạo, hệ số dịch chỉnh prôfin và số răng.

5.10. Trong trường hợp m = 1, các kích thước của prôfin tiêu chuẩn cp, hap, hfp và hwp được xác định thêm dấu sao, ví dụ:

hfp = hfp*.m

 

Phụ lục A
(Tham khảo)

Giới thiệu các Prôfin răng cơ sở dùng cho những ứng dụng khác

A.1. Ứng dụng của các dạng prôfin răng cơ sở

Chọn dạng prôfin răng tiêu chuẩn của thanh răng cơ sở tùy thuộc vào các yêu cầu sử dụng.

- Prôfin răng tiêu chuẩn kiểu A dùng cho các bánh răng truyền mô men xoắn cao;

- Prôfin răng tiêu chuẩn của thanh răng cơ sở kiểu B và kiểu C dùng cho bánh răng làm việc ở trạng thái bình thường. Kiểu C có thể được ứng dụng để chế tạo một số dao phay lăn răng tiêu chuẩn;

- Prôfin răng tiêu chuẩn thanh răng cơ sở kiểu D có dạng bán kính góc lượn lớn nhất có chiều cao chân răng được tăng hfp = 1,4m với bán kính lượn rfp = 0,39m, cho phép giữ bán kính lượn lớn nhất khi dùng dụng cụ tinh để gia công. Prôfin này dùng cho các bánh răng chính xác cao, truyền mô men xoắn lớn do vậy các mặt răng phải được mài hoặc cà răng. Chú ý tránh tạo nên các vết nứt trên đường lượn trong quá trình gia công tinh.

Đặc tính của các dạng prôfin răng của thanh răng cơ sở được cho trong Bảng A1

Bảng A1 - Các prôfin răng của thanh răng cơ sở

Kí hiệu

Các dạng prôfin răng của thanh răng cơ sở

A

B

C

D

αp

20o

20o

20o

20o

hap

1m

1m

1m

1m

cp

0,25m

0,25m

0,25m

0,4m

hfp

1,25m

1,25m

1,25m

1,4m

rfp

0,38m

0,3m

0,25m

0,39m

A.2. Các prôfin răng của thanh răng cơ sở có cắt lẹm chân răng

Prôfin thanh răng tiêu chuẩn có đoạn cắt lẹm chân răng, UFp, và góc cắt lẹm chân răng αFp được dùng cho bánh răng được cắt bằng dao phay lăn răng có vấu và được gia công tinh bằng mài hoặc cà răng, xem Hình A1. Các giá trị của UFp và αFp phụ thuộc vào các ảnh hưởng như phương pháp gia công trong tiêu chuẩn này không quy định.

Hình A 1 - Prôfin răng tiêu chuẩn của thanh răng cơ sở có dạng cắt lẹm chân răng được chọn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN7585:2006

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN7585:2006
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/12/2006
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7585:2006 (ISO 53:1998) về Bánh răng trụ trong công nghiệp và công nghiệp nặng - Prôfin răng tiêu chuẩn của thanh răng cơ sở


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7585:2006 (ISO 53:1998) về Bánh răng trụ trong công nghiệp và công nghiệp nặng - Prôfin răng tiêu chuẩn của thanh răng cơ sở
              Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
              Số hiệuTCVN7585:2006
              Cơ quan ban hànhBộ Khoa học và Công nghệ
              Người ký***
              Ngày ban hành29/12/2006
              Ngày hiệu lực...
              Ngày công báo...
              Số công báoCòn hiệu lực
              Lĩnh vựcCông nghiệp
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật17 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản được căn cứ

                      Văn bản hợp nhất

                        Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7585:2006 (ISO 53:1998) về Bánh răng trụ trong công nghiệp và công nghiệp nặng - Prôfin răng tiêu chuẩn của thanh răng cơ sở

                        Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7585:2006 (ISO 53:1998) về Bánh răng trụ trong công nghiệp và công nghiệp nặng - Prôfin răng tiêu chuẩn của thanh răng cơ sở

                        • 29/12/2006

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực