Công văn 1064/LĐTBXH-BHXH

Công văn 1064/LĐTBXH-BHXH năm 2019 giải đáp vướng mắc trong thực hiện Nghị định 143/2018/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1064/LĐTBXH-BHXH 2019 giải đáp vướng mắc Nghị định 143/2018/NĐ-CP


BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1064/LĐTBXH-BHXH
V/v giải đáp vướng mắc trong thực hiện Nghị định số 143/2018/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2019

 

Kính gửi:

- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương.

Thời gian qua, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nhận được văn bản của một số địa phương, doanh nghiệp và hiệp hội doanh nghiệp đề nghị làm rõ đối tượng thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP thì “Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.”

Tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP có quy định các trường hợp loại trừ, cụ thể: “Người lao động quy định tại khoản 1 Điều này không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định này khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

b) Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều 187 của Bộ luật Lao động.”

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì: “Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng.”

Như vậy, đối chiếu với các quy định nêu trên thì người lao động nước ngoài thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;

- Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam;

- Chưa đủ 60 tuổi đối với nam và chưa đủ 55 tuổi đối với nữ.

- Không thuộc đối tượng di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP , bao gồm người lao động là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật đang làm việc tại một doanh nghiệp nước ngoài, đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng và được cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam.

Đề nghị Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố hướng dẫn các đơn vị, doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo)
;
- Cục Việc làm;
- Lưu: VT, BHXH (2).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quân

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1064/LĐTBXH-BHXH

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1064/LĐTBXH-BHXH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/03/2019
Ngày hiệu lực18/03/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương, Bảo hiểm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1064/LĐTBXH-BHXH 2019 giải đáp vướng mắc Nghị định 143/2018/NĐ-CP


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Công văn 1064/LĐTBXH-BHXH 2019 giải đáp vướng mắc Nghị định 143/2018/NĐ-CP
              Loại văn bảnCông văn
              Số hiệu1064/LĐTBXH-BHXH
              Cơ quan ban hànhBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
              Người kýLê Quân
              Ngày ban hành18/03/2019
              Ngày hiệu lực18/03/2019
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcLao động - Tiền lương, Bảo hiểm
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật5 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được căn cứ

                  Văn bản hợp nhất

                    Văn bản gốc Công văn 1064/LĐTBXH-BHXH 2019 giải đáp vướng mắc Nghị định 143/2018/NĐ-CP

                    Lịch sử hiệu lực Công văn 1064/LĐTBXH-BHXH 2019 giải đáp vướng mắc Nghị định 143/2018/NĐ-CP

                    • 18/03/2019

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 18/03/2019

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực