Công văn 107/TCT-TTr

Công văn 107/TCT-TTr báo cáo kết quả ngăn chặn hành vi mua, bán và sử dụng hóa đơn bất hợp pháp do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 107/TCT-TTr ngăn chặn hành vi mua bán sử dụng hóa đơn bất hợp pháp


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 107/TCT-TTr
V/v Báo cáo kết quả ngăn chặn hành vi mua, bán và sử dụng hóa đơn bất hợp pháp

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2006

 

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Để đẩy mạnh công tác kiểm tra, phát hiện, nhằm ngăn ngừa và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong việc mua, bán và sử dụng hóa đơn bất hợp pháp để trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế của Nhà nước, Tổng cục Thuế đã có các văn bản chỉ đạo toàn ngành trong việc nhận dạng, phân loại các doanh nghiệp để giám sát chặt chẽ ngay từ khi cơ sở mới thành lập, hướng dẫn các biện pháp xử lý.

Kết quả thực hiện một số địa phương đã phối hợp kiểm tra xử lý thu hồi số thuế GTGT bị chiếm đoạt, qua Điều tra của cơ quan công an đã kết luận và đưa nhiều vụ ra khởi tố và xử lý theo pháp luật, thông qua các phương tiện thông tin đại chúng đã tuyên truyền cho toàn xã hội biết về âm mưu, thủ đoạn và những hậu quả do loại hình tội phạm này gây ra, có tác dụng giáo dục, răn đe, cảnh báo đối tượng có liên quan đến loại tội phạm này.

Để tổng hợp đánh giá đúng tình hình kết quả triển khai thực hiện, Tổng cục Thuế yêu cầu thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thường xuyên cập nhật và báo cáo về Tổng cục Thuế theo những nội dung sau:

1. Khi kiểm tra phát hiện doanh nghiệp không tìm thấy tại trụ sở đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế các cấp phải căn cứ vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa mua vào bán ra tiến hành tra cứu trên trang Web của Tổng cục Thuế để xác định tình trạng của các đơn vị liên quan và gửi cho các Cục thuế có liên quan xem xét xử lý theo đúng tinh thần công văn số 4215/TCT-PCCS ngày 18/11/2005 trước khi ra thông báo, đồng thời gửi về Tổng cục Thuế để chỉ đạo thực hiện. Nhiệm vụ này là yêu cầu bắt buộc thực hiện đối với các thông báo từ ngày 01/01/2006.

2. Báo cáo tình hình quản lý doanh nghiệp năm 2005, từ tháng 1/2006 mở sổ theo dõi và báo cáo hàng tháng theo mẫu Biểu 1a và mẫu Biểu 1b (kèm theo).

Báo cáo Doanh nghiệp không tìm thấy trụ sở kinh doanh năm 2005 theo mẫu Biểu 2c, từ tháng 1/2006 mở sổ theo dõi và báo cáo hàng tháng theo mẫu Biểu 2a, cuối năm 2006 tổng hợp báo cáo theo mẫu Biểu 2b (kèm theo)

Báo cáo kết quả ngăn chặn sau khi thực hiện công văn 3144/TCT-TTr ngày 12/9/2005 của Tổng cục Thuế theo mẫu Biểu 3a và 3b (kèm theo) theo các nội dung 3, 6, 7 và 8 của công văn gồm:

+ Số doanh nghiệp mới thành lập cơ quan thuế kiểm tra đột xuất ngay tháng đầu chưa đến kỳ kê khai thuế phát hiện và xử lý vi phạm thành lập để mua bán hóa đơn bất hợp pháp.

+ Số doanh nghiệp mua hóa đơn từ lần 2 cơ quan thuế kiểm tra và xử lý vi phạm thành lập để mua bán hóa đơn bất hợp pháp.

+ Số doanh nghiệp mới thành lập kê khai tháng đầu tiên trị giá hàng hóa mua vào bán ra lớn trên 1 tỷ đồng nhưng thuế GTGT phải nộp ít cơ quan thuế đã kiểm tra đột xuất phát hiện và xử lý vi phạm thành lập để mua bán hóa đơn bất hợp pháp.

+ Số doanh nghiệp cơ quan thuế kiểm tra phát hiện vi phạm phải chuyển cơ quan Công an Điều tra theo yêu cầu của cơ quan thuế.

+ Kết quả phối hợp giữa cơ quan thuế và cơ quan công an xác minh, Điều tra, khởi tố xử án Điểm.

+ Số cơ sở vi phạm đã xử lý đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng.

Các nội dung 5 và 9 của công văn 3144/TCT-TTr không thể mẫu hóa ghi trong biểu, Cục thuế và Chi Cục thuế phải báo cáo kết quả thực hiện trong công văn.

Báo cáo nêu trên được theo dõi lũy kế theo tháng, từ tháng 1/2006 số đầu năm được lấy từ báo cáo năm cuối năm 2005, Chi cục thuế hàng tháng phải báo cáo kết quả thực hiện về Cục thuế chậm nhất vào ngày 10 tháng sau, Cục thuế tổng hợp báo cáo về Tổng cục chậm nhất vào ngày 25 tháng sau.

Nhận được công văn này, Tổng cục Thuế yêu cầu đồng chí Cục trưởng chỉ đạo thực hiện và báo cáo về Tổng cục trước ngày 25/02/2006./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Đại diện TCT TP.HCM;
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Các ban: PCCS, TVQT, DNK;
- Lưu: VT, TTr(2b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Văn Ninh

 


Biểu 1a

BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP THÁNG … NĂM….

STT

Tên đơn vị

Tổng số đơn vị đã được cấp MST đang QL đầu tháng

Tổng số đơn vị được cấp ĐKKD trong tháng

Tổng số đơn vị được cấp MST trong tháng

Trong đó

Tổng số đơn vị được cấp MST đến cuối tháng

Tổng số đơn vị bỏ trốn CQ thuế đã ra TB trong tháng

Tổng số đơn vị ngừng, nghỉ…. trong tháng

Tổng số đơn vị đã cấp MST đang QL cuối tháng

Số đơn vị, CQ thuế chưa bán HĐ

Số đơn vị, CQ thuế đã bán HĐ

1

2

3

4

5

6

7

8 = 3 + 5

9

10

11 = 8-(9+10)

1

VP Cục thuế …..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tại các chi cục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số phát sinh lũy kế từ đầu năm

 

x

x

x

x

 

x

x

Ghi chú

+ Chỉ tiêu 3 của báo cáo tháng 1 năm 2006 là số liệu đơn vị đã được cấp MST đang QL cuối năm 2005 chuyển sang

+ Số phát sinh lũy kế từ đầu năm được ghi tại các chỉ tiêu 4, 5, 6, 7, 9 và 10

+ Các Chi cục Thuế và Cục thuế phải mở sổ theo dõi để báo cáo các nội dung trên.

 

 

Ngày … tháng … năm ....
Đơn vị lập biểu
Ký tên đóng dấu

 

Biểu 1b

BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NĂM….

STT

Tên đơn vị

Tổng số đơn vị đã được cấp MST đang QL đầu năm

Tổng số đơn vị được cấp ĐKKD trong năm

Tổng số đơn vị được cấp MST trong năm

Trong đó

Tổng số đơn vị được cấp MST đến cuối năm

Tổng số đơn vị bỏ trốn CQ thuế đã ra TB trong năm

Tổng số đơn vị ngừng, nghỉ…. trong năm

Tổng số đơn vị đã cấp MST đang QL cuối năm

Số đơn vị, CQ thuế chưa bán HĐ

Số đơn vị, CQ thuế đã bán HĐ

1

2

3

4

5

6

7

8 = 3 + 5

9

10

11 = 8-(9+10)

1

VP Cục thuế …..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tại các chi cục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú

+ Năm 2005 chỉ báo cáo năm

+ Tổng số đơn vị đã được cấp MST đang QL cuối năm 2005 được:

- Chuyển sang B/C tháng 1/2006 chỉ tiêu 3 Biểu 1a.

- Chuyển sang B/C năm 2006 chỉ tiêu 3 Biểu 1b.

+ Báo cáo năm 2006 và các năm tiếp theo: các chỉ tiêu 4, 5, 6, 7, 9 và 10 được tổng hợp từ số phát hành sinh lũy kế từ đầu năm của B/C tháng 12 của các năm tương ứng tại Biểu 1a.

 

 

Ngày … tháng … năm ....
Đơn vị lập biểu
Ký tên đóng dấu

 

Biểu 2a

DOANH NGHIỆP KHÔNG TÌM THẤY TRỤ SỞ KINH DOANH THÁNG…. NĂM…..

STT

Tên đơn vị

Doanh nghiệp không tìm thấy trụ sở KD

Cơ quan Thuế đã ra thông báo trong tháng

CQ thuế chưa ra thông báo trong tháng

Tổng số DN, cơ quan thuế phải ra thông báo

CQ thuế chưa ra TB tháng trước chuyển sang

Số DN không tìm thấy trụ sở KD trong tháng

Tổng số Doanh nghiệp

Trong đó

CQ thuế chưa bán HĐ

CQ thuế đã bán HĐ

CQ thuế chưa bán HĐ

CQ thuế đã bán HĐ

CQ thuế chưa bán HĐ

CQ thuế đã bán HĐ

Số HĐ chưa kê khai với CQ thuế

CQ thuế chưa bán HĐ

CQ thuế đã bán HĐ

1

2

3 = 4+5+6+7

4

5

6

7

8 = 9 + 10

9

10

11

12=4+6-9

13=5+7-10

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

       

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số phát sinh lũy kế từ đầu năm

 

x

x

x

x

x

x

 

 

Ghi chú:

+ Chỉ tiêu 4 và 5 của B/C tháng 1 trong năm B/C là số liệu tổng hợp DN không tìm thấy địa chỉ KD chưa ra thông báo trong năm của B/C năm trước chuyển sang (chỉ tiêu 16 và 17 tại biểu 2b)

+ Chỉ tiêu 11 là số tổng hợp từ thông báo của cơ quan thuế

+ Số phát sinh lũy kế từ đầu năm được ghi tại các chỉ tiêu 6, 7, 8, 9, 10 và 11.

+ Các Cục thuế và Chi cục Thuế phải mở số theo dõi để báo cáo các nội dung trên.

 

 

Ngày … tháng … năm ....
Đơn vị lập biểu
Ký tên đóng dấu

 

Biểu 2b

DOANH NGHIỆP KHÔNG TÌM THẤY TRỤ SỞ KINH DOANH NĂM

STT

Tên đơn vị

Doanh nghiệp không tìm thấy trụ sở KD

Cơ quan Thuế đã ra thông báo trong năm B/C

CQ thuế chưa ra thông báo trong năm B/C

Tổng số

CQ thuế chưa ra thông báo năm trước

Số DN không tìm thấy trụ sở KD trong năm

Tổng số DN, CQ thuế đã ra thông báo

Trong đó

CQ thuế chưa bán HĐ

CQ thuế đã bán HĐ

CQ thuế chưa bán HĐ

CQ thuế đã bán HĐ

CQ thuế chưa bán hóa đơn

CQ thuế đã bán hóa đơn

CQ thuế chưa bán HĐ

CQ thuế đã bán HĐ

Tổng số

DN thành lập trước kỳ B/C

DN thành lập trong kỳ B/C

Tổng số

DN thành lập trước kỳ B/C

DN thành lập trong kỳ B/C

Số HĐ chưa kê khai với CQ thuế

1

2

3=4+5 +6+7

4

5

6

7

8=9+12

9=10+11

10

11

12=13+14

13

14

15

16=4+6-9

17=5+7-12

1

VP Cục thuế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tại các Chi cục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

+ Mẫu này áp dụng bắt đầu từ năm 2006 và cho các năm tiếp theo.

+ Chỉ tiêu 4 và 5 của B/C năm nay là số liệu tổng hợp DN không tìm thấy địa chỉ KD chưa ra thông báo trong năm của B/C năm trước (chỉ tiêu 16 và 17 tại biểu 2b B/C năm trước)

+ Báo cáo năm 2006 và các năm tiếp theo: số liệu tại các chỉ tiêu 6, 7, 8, 9, 12 và 15 được tổng hợp từ số phát sinh lũy kế từ đầu năm của B/C tháng 12 biểu 2a (chỉ tiêu 6, 7, 8, 9, 10 và 11) của các năm tương ứng.

+ Chỉ tiêu 10, 11, 13 và 14 tập hợp từ Hồ sơ Doanh nghiệp chi phục vụ cho B/C năm

+ Chỉ tiêu 15 là số tổng hợp từ thông báo của cơ quan thuế.

 

 

Ngày … tháng … năm ....
Đơn vị lập biểu
Ký tên đóng dấu

 

Biểu 2c

DOANH NGHIỆP KHÔNG TÌM THẤY TRỤ SỞ KINH DOANH NĂM 2005

STT

Tên đơn vị

Tổng số DN không tìm thấy trụ sở KD Năm 2005

Doanh nghiệp không tìm thấy trụ sở ĐKKD, Cơ quan Thuế đã ra thông báo trong năm

CQ thuế chưa ra thông báo trong năm 2005

Tổng số DN, CQ thuế đã ra thông báo năm 2005

Trong đó

CQ thuế chưa bán hóa đơn

CQ thuế đã bán hóa đơn

CQ thuế chưa bán HĐ

CQ thuế đã bán HĐ

Tổng số

DN thành lập trước ngày 01/1/2005

DN thành lập từ ngày 01/1/2005

Tổng số

DN thành lập trước ngày 01/1/2005

DN thành lập từ ngày 01/1/2005

Số HĐ chưa kê khai với CQ thuế

1

2

3=4+12+13

4=5+8

5=6+7

6

7

8=9+10

9

10

11

12

13

1

VP Cục thuế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tại các Chi cục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: chỉ tiêu 11 là số tổng hợp từ thông báo của cơ quan thuế

+ Các Chi cục Thuế và Cục thuế phải mở sổ theo dõi để báo cáo các nội dung trên

+ Chỉ tiêu 6, 7, 9 và 10 tập hợp từ Hồ sơ Doanh nghiệp.

 

 

Ngày … tháng … năm ....
Đơn vị lập biểu
Ký tên đóng dấu

 

Biểu 3a

BÁO CÁO KẾT QUẢ PHỐI HỢP NGĂN CHẶN HÀNH VI MUA BÁN HÓA ĐƠN BẤT HỢP PHÁP, BỎ TRỐN THEO ĐIỂM 3, 6, 7 VÀ 8 CÔNG VĂN 3144/TCT-TTr NGÀY 12/9/2005

Tháng …. năm……

STT

Tên đơn vị

DN mua bán HĐ bất hợp pháp, bỏ trốn chuyển Công an theo Điểm 6 CV 3144

Vụ án điển hình theo Điểm 7 CV 3144

Số DN đã được đăng tải trên các cơ quan thông tin đại chúng theo Điểm 8 CV 3144

Nội dung Điểm 3 CV 3144 “Kết quả kiểm tra đột xuất đã xử lý”

Số DN (CQ thuế đã gửi hồ sơ trong tháng)

CQ Công an đã xử lý

CQ Công an chưa xử lý

Số Doanh nghiệp

Kết quả phối hợp

Số DN mua HĐ lần đầu

Số DN mua HĐ lần 2

Số DN có giá trị hàng hóa trên 1 tỷ đồng

Tổng số tiền thuế bị truy thu do vi phạm

Tổng số tiền phạt do vi phạm

Tổng số DN bị đề nghị truy tố

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

I

Văn phòng Cục thuế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Chi cục thuế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số phát sinh lũy kế từ đầu năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

+ Các Cục thuế và Chi cục Thuế phải mở sổ theo dõi để báo cáo các nội dung trên.

 

 

Ngày … tháng … năm ....
Đơn vị lập biểu

 

Biểu 3b

BÁO CÁO KẾT QUẢ PHỐI HỢP NGĂN CHẶN HÀNH VI MUA BÁN HÓA ĐƠN BẤT HỢP PHÁP, BỎ TRỐN THEO ĐIỂM 3, 6, 7 VÀ 8 CÔNG VĂN 3144/TCT-TTr NGÀY 12/9/2005

Năm……

STT

Tên đơn vị

DN mua bán HĐ bất hợp pháp, bỏ trốn Chuyển Công an theo Điểm 6 CV 3144

Vụ án điển hình theo Điểm 7 CV 3144

Số DN đã được đăng tải trên các cơ quan thông tin đại chúng theo Điểm 8 CV 3144

Nội dung Điểm 3 CV 3144 “Kết quả kiểm tra đột xuất đã xử lý”

Số DN năm trước chuyển sang

Trong đó

Số DN (CQ thuế đã gửi HS trong năm)

Trong đó

Số DN cuối năm (CQ CA chưa xử lý)

Số Doanh nghiệp

Kết quả phối hợp

Số DN mua HĐ lần đầu

Số DN mua HĐ lần 2

Số DN có giá trị hàng hóa trên 1 tỷ đồng

CQ CA đã xử lý trong năm

CQ CA chưa xử lý trong năm

CQ CA đã xử lý trong năm

CQ CA chưa xử lý trong năm

Tổng số tiền thuế bị truy thu do vi phạm

Tổng số tiền phạt do vi phạm

Tổng số DN bị đề nghị truy tố

1

2

3

4

5

6=7+8

7

8

9=5+8

10

11

12

13

14

11

12

13

I

Văn phòng Cục thuế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Chi cục thuế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

+ Mẫu này dùng cho báo cáo năm

+ Riêng báo cáo năm 2005: số liệu báo cáo là số liệu của quý IV/2005, chỉ tiêu 3, 4 và 5 để trống

Đối với báo cáo các năm tiếp theo: chỉ tiêu 3 là chỉ tiêu 9 của báo cáo năm trước chuyển sang

 

 

Ngày … tháng … năm ....
Đơn vị lập biểu
Ký tên đóng dấu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 107/TCT-TTr

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu107/TCT-TTr
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/01/2006
Ngày hiệu lực10/01/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 107/TCT-TTr ngăn chặn hành vi mua bán sử dụng hóa đơn bất hợp pháp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 107/TCT-TTr ngăn chặn hành vi mua bán sử dụng hóa đơn bất hợp pháp
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu107/TCT-TTr
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýNguyễn Văn Ninh
                Ngày ban hành10/01/2006
                Ngày hiệu lực10/01/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 107/TCT-TTr ngăn chặn hành vi mua bán sử dụng hóa đơn bất hợp pháp

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 107/TCT-TTr ngăn chặn hành vi mua bán sử dụng hóa đơn bất hợp pháp

                          • 10/01/2006

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 10/01/2006

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực