Công văn 11501/CT-TTHT

Công văn 11501/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với khoản tiền thuê nhà do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 11501/CT-TTHT 2018 chính sách thuế đối với khoản tiền thuê nhà Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11501/CT-TTHT
V/v chính sách thuế đối với khoản tiền thuê nhà

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty TNHH xây dựng Seogwoo (Việt Nam)
Địa chỉ: Tầng 21 & 27, tòa nhà Vinaconex 9, lô HH2-2 khu đô thị Mễ Trì Hạ, đường Phạm Hùng, phường M Trì, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, MST: 0101334062

Trả lời công văn số 1504/2016/CV-SEOGWOO đề ngày 15/4/2016 (nộp ngày 19/3/2018) của Công ty TNHH xây dựng Seogwoo (Việt Nam) (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

"Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chỉ nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

...2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ h sơ, chứng từ dưới đây:

- Trường hợp doanh nghip thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chng từ trả tiền thuê tài sản.

- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thun doanh nghiệp np thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ đ xác đnh chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.

- Trưng hợp doanh nghiệp thuêi sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ tng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân."

- Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định như sau:

+ Tại Điều 4 quy định phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản

"1. Nguyên tắc áp dụng

a) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sn bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khin; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.

...b) Đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống đ xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản. Trường hợp bên thuê trả tin thuê tài sản trước cho nhiều năm thì khi xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống đ xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu trả tiền một lần được phân b theo năm dương lịch."

+ Tại Điều 8 quy định việc khấu trừ thuế, khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản

"1. Đi với trường hợp cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế

Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế là cá nhân ký hợp đng cho thuê tài sản với cá nhân; cá nhân ký hợp đồng cho thuê tài sản với t chức không phải là tổ chức kinh tế (cơ quan Nhà nước, tổ chức Đoàn th, Hiệp hội, tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán,...); cá nhân ký hợp đng cho thuê tài sản với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế mà trong hợp đng không có thỏa thuận bên thuê là người nộp thuế.

a) Nguyên tắc khai thuế

- Cá nhân trực tiếp khai thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân nếu có tng doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.

- Cá nhân la chọn khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế một lần theo năm.

...d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê.

... Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) k từ ngày kết thúc năm dương lịch.

đ) Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế."

Căn cứ các quy định trên và theo trình bày tại Công văn hỏi của Công ty:

Trường hợp năm 2018, Công ty thuê nhà của cá nhân để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, với thời hạn thuê 3 tháng, tổng giá trị là 53.400.000 đồng (đã bao gồm các loại thuế liên quan) thì hồ sơ để Công ty xác định khoản tiền thuê nhà này là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là hợp đồng thuê nhà và chứng từ trả tiền thuê nhà.

Trường hợp doanh thu từ hoạt động cho thuê nhà trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng thì cá nhân cho thuê nhà có trách nhiệm kê khai, nộp thuế đối với thu nhập từ hoạt động cho thuê nhà theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC nói trên.

Cá nhân lựa chọn khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế một lần theo năm. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

Nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn cụ th.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời TNHH xây dựng Seogwoo (Việt Nam) được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KT1;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 11501/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu11501/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/03/2018
Ngày hiệu lực26/03/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 11501/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 11501/CT-TTHT 2018 chính sách thuế đối với khoản tiền thuê nhà Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 11501/CT-TTHT 2018 chính sách thuế đối với khoản tiền thuê nhà Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu11501/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành26/03/2018
                Ngày hiệu lực26/03/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 11501/CT-TTHT 2018 chính sách thuế đối với khoản tiền thuê nhà Hà Nội

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 11501/CT-TTHT 2018 chính sách thuế đối với khoản tiền thuê nhà Hà Nội

                        • 26/03/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 26/03/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực