Công văn 1163/TCT-TNCN

Công văn 1163/TCT-TNCN năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản chi trả thu nhập cho cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1163/TCT-TNCN chính sách thuế khoản chi trả thu nhập cho cá nhân kinh doanh 2016


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1163/TCT-TNCN
V/v: chính sách thuế đối với Khoản chi trả thu nhập cho cá nhân kinh doanh

Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2016

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hậu Giang.

Trả lời công văn số 765/CT-KTT ngày 15/06/2015 của Cục Thuế tỉnh Hậu Giang hỏi về việc áp dụng chính sách thuế đối với các Khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi trả thu nhập cho cá nhân kinh doanh, về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Khoản 4, Điều 2 Luật số 71/2014/QH13 quy định:

“4. Sửa đi Điều 10 như sau:

Điều 10. Thuế đối với cá nhân kinh doanh

3. Thuế suất:

a) Phân phi, cung cấp hàng hóa: 0,5%;

b) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.

Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo him, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%;

c) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gn với hàng hóa, xây dựng bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;

d) Hoạt động kinh doanh khác: 1%.”

- Tại Điểm 4, Phụ lục 01 - Danh Mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn: Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT thì thuộc diện chịu thuế TNCN theo thuế suất 1%.

- Tại Khoản 1, Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều Luật Thuế giá trị gia tăng hướng dẫn:

Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

1. Tổ chức, cá nhân nhận các Khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các Khoản thu tài chính khác.

Cơ sở kinh doanh khi nhận Khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyn nhượng quyền phát thải và các Khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ Mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.”

Căn cứ quy định nêu trên thì:

- Đối với chi “chiết khấu thanh toán”, chi hỗ trợ khách hàng đạt doanh số”, cá nhân là đại lý bán hàng hóa nếu được Công ty chi trả các Khoản tiền này thì các Khoản tiền này thuộc diện chịu thuế TNCN 1%. Công ty chi trả Khoản “chiết khấu thanh toán”, Khoản chi “hỗ trợ khách hàng đạt doanh số” cho cá nhân thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân theo tờ khai thuế mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính. Công ty ghi cụm t “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký tên, đóng du của Công ty. Công ty nộp hồ sơ khai thuế thay cho cá nhân tại Chi cục Thuế nơi Công ty đặt trụ sở. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn thể hiện người nộp thuế là cá nhân kinh doanh.

Đối với chi “chiết khấu thương mại”, Tổng cục Thuế đã có công văn s4447/TCT-TNCN ngày 27/10/2015 (đính kèm) hướng dẫn Khoản chiết khấu thương mại không thuộc diện chịu thuế TNCN, Công ty khi chi trả cá nhân kinh doanh không phải khấu trừ thuế TNCN.

Đối với “trúng thưởng khuyến mại”, Tng cục Thuế đã có công văn s3929/TCT-TNCN ngày 23/09/2015 ính kèm) hướng dẫn Công ty thực hiện khấu trừ đối với Khoản trúng thưởng khuyến mại theo quy định.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC, CS;

-
Website TCT
- Lưu: VT, TNCN (2).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ THUẾ TNCN
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Tạ Thị Phương Lan

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1163/TCT-TNCN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1163/TCT-TNCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/03/2016
Ngày hiệu lực21/03/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1163/TCT-TNCN chính sách thuế khoản chi trả thu nhập cho cá nhân kinh doanh 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1163/TCT-TNCN chính sách thuế khoản chi trả thu nhập cho cá nhân kinh doanh 2016
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1163/TCT-TNCN
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýTạ Thị Phương Lan
                Ngày ban hành21/03/2016
                Ngày hiệu lực21/03/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Công văn 1163/TCT-TNCN chính sách thuế khoản chi trả thu nhập cho cá nhân kinh doanh 2016

                  Lịch sử hiệu lực Công văn 1163/TCT-TNCN chính sách thuế khoản chi trả thu nhập cho cá nhân kinh doanh 2016

                  • 21/03/2016

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 21/03/2016

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực