Công văn 13613/BTC-TCT

Công văn số 13613/BTC-TCT của Bộ Tài chính về việc một số vướng mắc về hóa đơn, thuế GTGT và phân bổ chi phí hỗ trợ thiết bị đầu cuối trong kinh doanh viễn thông công cộng

Nội dung toàn văn Công văn 13613/BTC-TCT vướng mắc hóa đơn, thuế GTGT và phân bổ chi phí hỗ trợ thiết bị đầu cuối trong kinh doanh


BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 13613/BTC-TCT
V/v: sử dụng HĐ và kê khai nộp thuế đối với dịch viễn thông 

 

Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2006 

Kính gửi:Tổng công ty Điện Lực Việt Nam

Trả lời công văn số 4337/CV-EVN-TCKT ngày 23/8/2006 của Tổng công ty điện lực Việt Nam về việc một số vướng mắc về hóa đơn, thuế GTGT và phân bổ chi phí hỗ trợ thiết bị đầu cuối trong kinh doanh viễn thông công cộng, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1/ Về việc sử dụng hóa đơn GTGT đối với dịch vụ viễn thông

Căn cứ quy định tại Mục IV phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế GTGT, việc sử dụng hóa đơn GTGT được thực hiện như sau:

a) Đối với Điện lực các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Điện lực các tỉnh, thành phố phải lập hóa đơn GTGT đối với các hàng hóa, dịch vụ do Điện lực bán ra; lập hóa đơn GTGT đối với doanh thu là hoa hồng đại lý dịch vụ viễn thông cho EVN Telecom.

Đối với dịch vụ viễn thông các Điện lực thực hiện dưới hình thức đại lý cho EVN Telecom, Điện lực được in, phát hành hóa đơn GTGT để cung cấp cho khách hàng. Điện lực nơi phát hành hóa đơn này có trách nhiệm đăng ký in, phát hành và sử dụng hóa đơn với cơ quan Thuế theo quy định.

b) Đối với EVN Telecom và các đơn vị trực thuộc:

EVN Telecom và các đơn vị trực thuộc phải lập hóa đơn GTGT đối với các hàng hóa, dịch vụ do Công ty, đơn vị bán ra theo quy định.

Đối với dịch vụ viễn thông do các Điện lực làm đại lý cho EVN Telecom, căn cứ vào doanh số và số thuế GTGT của các hóa đơn GTGT do Điện lực tỉnh, thành phố đã phát hành cho khách hàng, định kỳ hàng tháng EVN Telecom phát hành một hóa đơn GTGT cho Điện lực các tỉnh, thành phố.

c) Đối với các thiết bị đầu cuối cung ứng cho khách hàng theo cơ chế hỗ trợ của Công ty bán giảm giá thì hóa đơn GTGT phải ghi rõ giá bán thực tế (giá đã giảm) và tính thuế GTGT trên giá bán thực tế.

d) Đối với các thiết bị đầu cuối do EVN Telecom hoặc Điện lực đầu tư cho khách hàng không thu tiền theo cơ chế của EVN Telecom, phải lập chứng từ theo chế độ kế toán hiện hành làm căn cứ hạch toán chi phí.

2/ Về việc kê khai nộp thuế GTGT đối với dịch vụ viễn thông điện lực:

Căn cứ quy định tại Điểm 2, Mục II phần C Thông tư số 120/2003/TT-BTC  nêu trên, các đơn vị thực hiện kê khâi nộp thuế GTGT như sau:

a) Đối với Điện lực các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Điện lực các tỉnh, thành phố thực hiện kê khai nộp thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ do Điện lực kinh doanh và/hoặc làm đại lý cho EVN Telecom với cơ quan Thuế địa phương nơi đóng trụ sở.

- Thuế GTGT đầu ra bao gồm:

+ Thuế GTGT của dịch vụ viễn thông mà Điện lực làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng cho EVN Telecom:

Thuế GTGT của hoa hồng dịch vụ viễn thông Điện lực được hưởng.

Thuế GTGT của doanh thu dịch vụ viễn thông do Điện lực làm đại lý hưởng hoa hồng thu tiền của khách hàng cho EVN Telecom.

+ Thuế GTGT của dịch vụ viễn thông mà Điện lực bán cho khách hàng (Điện lực làm đại lý bán lại cho EVN Telecom).

- Thuế GTGT đầu vào bao gồm:

+ Thuế GTGT của hóa đơn do EVN Telecom xuất cho các Điện lực (hàng tháng EVN Telecom sẽ phát hành 1 hóa đơn cho Điện lực các tỉnh, thành phố bằng với doanh số và thuế GTGT các Điện lực đã phát hành hóa đơn thu tiền của khách hàng).

+ Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào phát sinh tại Điện lực các tỉnh, thành phố dùng cho dịch vụ viễn thông.

+ Thuế GTGT đầu vào do các Công ty điện lực phân bổ về theo quy định tính thuế GTGT đối với ngành điện.

b/ Đối với EVN Telecom và các đơn vị trực thuộc:

EVN Telecom và các đơn vị trực thuộc thực hiện kê khai nộp thuế GTGT đối với các hàng hóa, dịch vụ do đơn vị bán ra với cơ quan thuế địa phương nơi đóng trụ sở.

- Thuế GTGT đầu ra bao gồm:

Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ do EVN Telecom và các đơn vị trực thuộc bán và phát hành hóa đơn.

- Thuế GTGT đầu vào bao gồm:

Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

3/ Về việc tính chi phí máy điện thoại (thiết bị đầu cuối) đầu tư, hỗ trợ khách hàng:

Căn cứ quy định tại Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và đề nghị của Tổng công ty điện lực Việt Nam.

Để phản ảnh chi Tiết và kết quả kinh doanh của EVN Telecom phù hợp với tình hình đầu tư phát triển của Công ty trong những năm đầu, Bộ Tài chính đồng ý cho Công ty EVN Telecom thực hiện phân bổ chi phí thiết bị đầu cuối (không thuộc TSCĐ) do Công ty và/hoặc Điện lực các tỉnh, thành phố thực hiện cung ứng lắp đặt cho khách hàng theo cơ chế đầu tư hỗ trợ không thu tiền hoặc bán giảm giá trong thời gian tối đa là 05 năm tính từ năm 2006.

Việc sử dụng hóa đơn và kê khai nộp thuế GTGT theo hướng dẫn tại công văn này thay thế hướng dẫn tại công văn số 16025/BTC-TCT ngày 9/12/2005 của Bộ Tài chính v/v thuế GTGT của hoạt động viễn thông.

Căn cứ vào nội dung hướng dẫn trên đây, Tổng công ty điện lực Việt Nam hướng dẫn các đơn vị thực hiện. Đối với hóa đơn GTGT do EVN Telecom phát hành cung cấp cho các Điện lực trước đây, kể từ ngày Điện lực các tỉnh, thành phố sử dụng hóa đơn của đơn vị theo hướng dẫn tại công văn này thì EVN Telecom phải thu hồi các hóa đơn đã sử dụng và chưa sử dụng hết và thực hiện quyết toán số hóa đơn GTGT với Cục thuế TP. Hà Nội.

Bộ Tài chính thông báo để Tổng công ty điện lực Việt Nam được biết và hướng dẫn các đơn vị thực hiện.

Nơi nhận:
- Như trên;
- CT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách thuế;
- Cục TCDN;
- Lưu: VT, TCT (VT, DNNN).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trương Chí Trung

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 13613/BTC-TCT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu13613/BTC-TCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/11/2006
Ngày hiệu lực02/11/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 13613/BTC-TCT vướng mắc hóa đơn, thuế GTGT và phân bổ chi phí hỗ trợ thiết bị đầu cuối trong kinh doanh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 13613/BTC-TCT vướng mắc hóa đơn, thuế GTGT và phân bổ chi phí hỗ trợ thiết bị đầu cuối trong kinh doanh
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu13613/BTC-TCT
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýTrương Chí Trung
                Ngày ban hành02/11/2006
                Ngày hiệu lực02/11/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 13613/BTC-TCT vướng mắc hóa đơn, thuế GTGT và phân bổ chi phí hỗ trợ thiết bị đầu cuối trong kinh doanh

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 13613/BTC-TCT vướng mắc hóa đơn, thuế GTGT và phân bổ chi phí hỗ trợ thiết bị đầu cuối trong kinh doanh

                      • 02/11/2006

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 02/11/2006

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực