Công văn 13704/BTC-QLCS

Công văn 13704/BTC-QLCS năm 2021 về thu tiền thuê đất của các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính do Bộ Tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 13704/BTC-QLCS 2021 thu tiền thuê đất đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13704/BTC-QLCS
V/v thu tiền thuê đất của các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2021

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Liên quan đến việc cho thuê đất, chuyển từ giao đất không thu tiền thuê đất và thu tiền thuê đất đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; tại Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2014) đã quy định cụ thể như sau:

- Tại điểm e khoản 1 Điều 56, khoản 2 Điều 60 Luật Đất đai năm 2013 quy định:

“Điều 56. Cho thuê đất

1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vn đầu tư nước ngoài sử dụng đt xây dựng công trình sự nghiệp;

Điều 60. Xử lý trường hợp giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành

2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật này được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì phải chuyển sang thuê đất kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành và nộp tiền thuê đất”.

- Tại điểm i khoản 1 Điều 2, khoản 3 Điều 31 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định:

“Điều 2. Đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

i) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Điều 31. Điều khoản chuyn tiếp

3. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì phải chuyển sang thuê đất k từ ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành theo quy định tại Khoản 2 Điều 60 Luật Đất đai năm 2013 và phải nộp tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này”.

Căn cứ quy định trên thì kể từ ngày 01/7/2014, các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính (gồm: đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên) thuộc đối tượng thuê đất và nộp tiền thuê đất theo quy định; trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành thì phải chuyển sang thuê đất kể từ ngày 01/7/2014 và nộp tiền thuê đất. Tuy nhiên, qua nắm bắt tình hình thực tế trong thời gian qua cho thấy, việc cho thuê đất, chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất và thu tiền thuê đất đối với các đơn vị sự nghiệp công lập còn chậm, dễ nảy sinh các vấn đề bất cập trong công tác quản lý. Vì vậy, Bộ Tài chính đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tập trung chỉ đạo triển khai việc cho thuê đất, chuyn từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất và thu tiền thuê đất đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính theo đúng quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để phối hợp xử lý theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,

cơ quan khác ở TW;
- Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Vụ: PC, CST, HCSN;
- TCT;
- Lưu: VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 13704/BTC-QLCS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu13704/BTC-QLCS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/12/2021
Ngày hiệu lực01/12/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 13704/BTC-QLCS

Lược đồ Công văn 13704/BTC-QLCS 2021 thu tiền thuê đất đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 13704/BTC-QLCS 2021 thu tiền thuê đất đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu13704/BTC-QLCS
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýTrần Xuân Hà
                Ngày ban hành01/12/2021
                Ngày hiệu lực01/12/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật2 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 13704/BTC-QLCS 2021 thu tiền thuê đất đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 13704/BTC-QLCS 2021 thu tiền thuê đất đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính

                            • 01/12/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 01/12/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực