Công văn 1392/TCT-DNK

Công văn số 1392/TCT-DNK của Tổng Cục thuế về việc xác định đối tượng chịu thuế GTGT đối với hoạt động vận chuyển hàng khách bằng xe buýt

Nội dung toàn văn Công văn 1392/TCT-DNK xác định đối tượng chịu thuế GTGT hoạt động vận chuyển hàng khách bằng xe buýt


TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1392/TCT-DNK
V/v: Thuế GTGT đối với hoạt động v/c hành khách bằng xe buýt

Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2006 

 

Kính gửi:  Cục thuế tỉnh Hưng Yên

 

Trả lời Công văn số 161 CT/TH-DT ngày 09/3/2006 của Cục Thuế tỉnh Hưng Yên v/v Xác định đối tượng chịu thuế GTGT đối với hoạt động vận chuyển hàng khách bằng xe buýt, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điểm 16, Mục II Phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, quy định: Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện của các cơ sở vận tải xe buýt, xe điện được thành lập và hoạt động theo quy chế của Bộ Giao thông vận tải phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân trong nội thành, nội thị, trong các khu công nghiệp hoặc giữa thành thị với khu công nghiệp lân cận theo tuyến đường, điểm đỗ, thời gian chạy, giá cước do cấp có thẩm quyền quy định thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Theo Công văn trình bày, hoạt động vận chuyển hành khách của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Phượng Hoàng là hoạt động phục vụ nhu cầu đi lại liên tỉnh giữa Hưng Yên Hà Nội, không phải phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân trong nội thành, nội thị hay trong các khu công nghiệp hoặc giữa thành thị với khu công nghiệp lân cận. Vì vậy, căn cứ theo quy định trên, hoạt động vận chuyển bằng xe buýt của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Phượng Hoàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, trong giá vé phải bao gồm cả thuế GTGT.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Hưng Yên biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: VT, Ban DNK (2b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG



 
Phạm Văn Huyến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1392/TCT-DNK

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1392/TCT-DNK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/04/2006
Ngày hiệu lực17/04/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1392/TCT-DNK xác định đối tượng chịu thuế GTGT hoạt động vận chuyển hàng khách bằng xe buýt


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1392/TCT-DNK xác định đối tượng chịu thuế GTGT hoạt động vận chuyển hàng khách bằng xe buýt
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1392/TCT-DNK
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýPhạm Văn Huyến
                Ngày ban hành17/04/2006
                Ngày hiệu lực17/04/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 1392/TCT-DNK xác định đối tượng chịu thuế GTGT hoạt động vận chuyển hàng khách bằng xe buýt

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 1392/TCT-DNK xác định đối tượng chịu thuế GTGT hoạt động vận chuyển hàng khách bằng xe buýt

                          • 17/04/2006

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 17/04/2006

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực