Công văn 1486/BNN-VPĐP

Công văn 1486/BNN-VPĐP 2023 triển khai vốn bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 2025

Nội dung toàn văn Công văn 1486/BNN-VPĐP 2023 triển khai vốn bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 2025


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1486/BNN-VPĐP
V/v hướng dẫn triển khai vốn bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch vốn NSTW năm 2023 thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM

Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2023

Kính gửi:

- Các bộ, ngành trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thực hiện nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao1, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai vốn bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2023 (vốn đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp) thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (sau đây gọi tắt là Chương trình), cụ thể như sau:

I. VỀ VIỆC TRIỂN KHAI VỐN BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

1. Tổng vốn giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình cho các tỉnh là 5.050 tỷ đồng, gồm: Vốn trong nước là 3.000 tỷ đồng (còn lại của Chương trình giai đoạn 2021-2025); vốn nước ngoài được giao bổ sung trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 của Chương trình để thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn là 2.050 tỷ đồng.

Như vậy, tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 của Chương trình là 32.050 tỷ đồng (gồm: 30.000 tỷ đồng vốn trong nước đã được Quốc hội phê duyệt tại Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 và 2.050 tỷ đồng vốn nước ngoài bổ sung trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê duyệt tại Nghị quyết số 659/NQ-UBTVQH15 ngày 14/12/2022) đã được Thủ tướng Chính phủ giao đầy đủ và cụ thể cho các địa phương để triển khai thực hiện (trong đó, giao lần 1 là 27.000 tỷ đồng2, lần 2 là 5.050 tỷ đồng3).

2. Nội dung phân bổ cho các tỉnh

Căn cứ nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương được quy định tại Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg) và các quy định hiện hành, kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 được phân bổ cho các địa phương để thực hiện các nội dung sau:

a) Đối với 3.000 tỷ đồng vốn trong nước:

- Phân bổ 2.050 tỷ đồng cho 45 tỉnh nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương và tỉnh Quảng Nam, tỉnh Quảng Ngãi theo các tiêu chí, hệ số phân bổ ưu tiên theo đối tượng xã, huyện, tỉnh được quy định tại các Khoản (1, 2, 3) Điều 5 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg để thực hiện các nội dung thành phần của Chương trình đã được phê duyệt tại Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

- Phân bổ 300 tỷ đồng cho 30 tỉnh để hỗ trợ thực hiện các mô hình chỉ đạo điểm của trung ương về: Phát triển chuỗi giá trị sản phẩm OCOP gắn với vùng nguyên liệu địa phương, phát triển chế biến quy mô nhỏ và vừa; sản phẩm OCOP xanh gắn với mục tiêu phát triển cộng đồng trong quản lý tài nguyên, bảo tồn đa dạng sinh học và sản phẩm OCOP về dịch vụ du lịch gắn với nâng cao vai trò cộng đồng thuộc Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-20254 (Danh mục mô hình cụ thể được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt).

- Phân bổ 650 tỷ đồng hỗ trợ một số địa phương thực hiện một số nhiệm vụ đột xuất, phát sinh (Theo chỉ đạo điểm của lãnh đạo Đảng, Nhà nước), cụ thể:

+ Bổ sung 375 tỷ đồng cho 11 tỉnh để hỗ trợ trực tiếp cho 15 huyện “trắng xã NTM” có thêm nguồn lực phấn đấu đạt mục tiêu đến năm 2025 có ít nhất 03 xã/01 huyện được công nhận đạt chuẩn NTM và không còn xã dưới 15 tiêu chí, gồm: Huyện Bảo Lâm, huyện Nguyên Bình (tỉnh Cao Bằng); huyện Mù Căng Chải (tỉnh Yên Bái); huyện Pắc Nặm (tỉnh Bắc Kạn); huyện Tủa Chùa, huyện Tuần Giáo, huyện Điện Biên Đông, huyện Mường Chà (tỉnh Điện Biên); huyện Mường Lát (tỉnh Thanh Hóa); huyện Quế Phong (tỉnh Nghệ An); huyện Nam Giang (tỉnh Quảng Nam); huyện Sơn Tây (tỉnh Quảng Ngãi); huyện Khánh Sơn (tỉnh Khánh Hòa); huyện Bắc Ái (tỉnh Ninh Thuận); huyện Tuy Đức (tỉnh Đắk Nông); huyện Tu Mơ Rông (tỉnh Kon Tum). Bình quân 25 tỷ đồng/huyện;

+ Bổ sung 50 tỷ đồng cho tỉnh Thái Nguyên để hỗ trợ trực tiếp huyện Định Hóa có thêm nguồn lực hoàn thành một số tiêu chí huyện NTM còn lại và phấn đấu đạt chuẩn NTM vào năm 2023;

+ Bổ sung 50 tỷ đồng cho tỉnh Gia Lai để hỗ trợ trực tiếp cho huyện K’bang có thêm nguồn lực hoàn thành một số tiêu chí huyện NTM còn lại và phấn đấu đạt chuẩn NTM đến năm 2025;

+ Bổ sung 40 tỷ đồng cho tỉnh Thanh Hóa để hỗ trợ trực tiếp cho xã Mường Chanh, huyện Mường Lát có đủ nguồn lực hoàn thành các tiêu chí xã NTM và phấn đấu đạt chuẩn đến năm 2025;

+ Bổ sung 135 tỷ đồng cho 10 tỉnh5 để hỗ trợ triển khai xây dựng thí điểm một số Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện đại diện một số vùng của cả nước (Nội dung 06 thuộc Nội dung thành phần số 02 Quyết định số 263/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ). Bình quân 13,5 tỷ đồng/mô hình. Căn cứ quy hoạch các vùng sản xuất tập trung của tỉnh được phê duyệt và điều kiện cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh giao các cơ quan chức năng có liên quan xây dựng dự án cụ thể trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư, làm cơ sở để bố trí nguồn lực, triển khai thực hiện theo quy định.

b) Đối với 2.050 vốn nước ngoài được bổ sung trong Chương trình được phân bổ cho 16 tỉnh (Tuyên Quang; Phú Thọ; Bắc Giang; Lai Châu; Điện Biên; Nghệ An; Hà Tĩnh; Quảng Nam; Phú Yên; Bình Thuận; Đắk Nông; Gia Lai; Kon Tum; Bình Phước; Sóc Trăng; Cà Mau) để thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn vay vốn ADB theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

(Phương án phân bổ cho các tỉnh theo Phụ lục I ,II đính kèm)

3. Định mức phân bổ tại các tỉnh:

Căn cứ tổng mức vốn đầu tư phát triển (vốn trong nước, vốn nước ngoài) được giao và điều kiện thực tế của từng tỉnh, Ủy ban nhân dân các tỉnh xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn, phương án lồng ghép các nguồn vốn theo quy định để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình trên địa bàn trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định (theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 6 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg), trong đó, ưu tiên bố trí đủ nguồn vốn để thực hiện các nội dung sau:

- Hỗ trợ thực hiện các mô hình chỉ đạo điểm của Trung ương về: Phát triển chuỗi giá trị sản phẩm OCOP gắn với vùng nguyên liệu địa phương, phát triển chế biến quy mô nhỏ và vừa; sản phẩm OCOP xanh gắn với mục tiêu phát triển cộng đồng trong quản lý tài nguyên, bảo tồn đa dạng sinh học và sản phẩm OCOP về dịch vụ du lịch gắn với nâng cao vai trò cộng đồng thuộc Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025 (Danh mục mô hình thí điểm cụ thể được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt6).

- Hỗ trợ trực tiếp cho huyện “trắng xã NTM” của 11 tỉnh (Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái, Điện Biên, Thanh Hóa, Nghệ An, Ninh Thuận, Đắk Nông, Kon Tum và tỉnh Quảng Nam, tỉnh Quảng Ngãi) có thêm nguồn lực phấn đấu đạt mục tiêu đến năm 2025 có ít nhất 03 xã/01 huyện được công nhận đạt chuẩn NTM và không còn xã dưới 15 tiêu chí.

- Hỗ trợ trực tiếp huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên để có thêm nguồn lực hoàn thành một số tiêu chí huyện NTM còn lại và phấn đấu đạt chuẩn NTM vào năm 2023.

- Hỗ trợ trực tiếp cho huyện K’bang, tỉnh Gia Lai để có thêm nguồn lực hoàn thành một số tiêu chí huyện NTM còn lại và phấn đấu đạt chuẩn NTM đến năm 2025.

- Hỗ trợ trực tiếp cho xã Mường Chanh, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa để có đủ nguồn lực hoàn thành các tiêu chí xã NTM và phấn đấu đạt chuẩn đến năm 2025.

- Hỗ trợ triển khai xây dựng thí điểm một số Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện (gồm 10 tỉnh: Yên Bái, Hòa Bình, Thái Bình, Nghệ An, Quảng Nam, Ninh Thuận, Gia Lai, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Kiên Giang).

- Hỗ trợ thực hiện các nội dung của Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn (vốn nước ngoài) theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

II. VỀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM 2023

1. Mục tiêu năm 2023

Phấn đấu đến hết năm 2023, cả nước có khoảng 78% xã đạt chuẩn NTM, trong đó, có khoảng 25% số xã đạt chuẩn nâng cao và kiểu Mẫu; có ít nhất 270 đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn NTM (tăng ít nhất 15 đơn vị cấp huyện so với năm 2022), có 7-8 tỉnh/thành phố được công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM; khoảng 9.500 sản phẩm được chuẩn hóa theo bộ tiêu chí sản phẩm OCOP (tăng khoảng 1.000 sản phẩm so với năm 2022)

Căn cứ mục tiêu phấn đấu của Chương trình giai đoạn 2021-2025 và mục tiêu cụ thể thực hiện năm 2023 được giao, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) tập trung chỉ đạo và bố trí đủ nguồn lực đảm bảo triển khai hiệu quả các giải pháp nhằm hoàn thành các mục tiêu phấn đấu năm 2023 đảm bảo chất lượng, bền vững và theo đúng tiến độ.

2. Tổng vốn ngân sách trung ương đã được cấp có thẩm quyền giao thực hiện Chương trình năm 2023 là 9.210 tỷ đồng7 (bao gồm: Vốn đầu tư phát triển là 7.000 tỷ đồng; Kinh phí sự nghiệp: 2.210 tỷ đồng)

Đối với 1.025 tỷ đồng vốn nước ngoài (còn lại chưa phân bổ) dự kiến bố trí thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn: Thực hiện Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11/11/2022 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2023 và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế hoàn thiện phương án phân bổ cụ thể gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định trước ngày 31/3/2023.

3. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2023 cho các tỉnh

3.1. Nguyên tắc phân bổ: Thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg.

3.2. Tiêu chí, hệ số phân bổ:

a) Tiêu chí, hệ số phân bổ theo đối tượng xã, huyện, tỉnh được ưu tiên theo quy định tại các khoản 1,2,3 Điều 5 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg.

b) Tiêu chí phân bổ cho các chương trình chuyên đề

Căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 5 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg; mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung thực hiện và dự kiến tổng nguồn vốn ngân sách trung ương của từng chương trình chuyên đề được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương xây dựng phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện các chương trình chuyên đề năm 2023 cho các tỉnh (Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm).

4. Nội dung phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2023:

4.1. Phân bổ 350,36 tỷ đồng kinh phí sự nghiệp cho các bộ ngành trung ương để thực hiện các nhiệm vụ:

- Tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các nội dung thành phần, chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới theo phạm vi quản lý nhà nước được giao và kết quả thực hiện Chương trình theo địa bàn được phân công trong Chương trình công tác năm 2023 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;

- Kế hoạch kiểm tra, giám sát của Tổ công tác về Chương trình giai đoạn 2021-2025 (Quyết định số 09/QĐ-TCTXDNTM này 04/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổ trưởng Tổ công tác);

- Hướng dẫn, tổ chức triển khai các nội dung thành phần của Chương trình, các chương trình chuyên đề theo phân công;

- Tập huấn, nâng cao năng lực, truyền thông về xây dựng nông thôn mới; các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4.2 Phân bổ 8.859,64 tỷ đồng (gồm: 7.000 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển và 1.859,64 tỷ đồng kinh phí sự nghiệp) cho 45 tỉnh nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương và tỉnh Quảng Nam, tỉnh Quảng Ngãi để thực hiện các nội dung sau:

a) Phân bổ 7.424,05 tỷ đồng (gồm 6.589,92 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển và 834,13 tỷ đồng kinh phí sự nghiệp) cho 45 tỉnh nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương và tỉnh Quảng Nam, tỉnh Quảng Ngãi theo các tiêu chí, hệ số phân bổ chung theo đối tượng xã, huyện, tỉnh được ưu tiên.

b) Phân bổ 1.122,39 tỷ đồng (gồm 120,08 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển và 1,002,3 tỷ đồng kinh phí sự nghiệp) hỗ trợ thực hiện các chương trình chuyên đề được Thủ tướng Chỉnh phủ phê duyệt, gồm:

- Chương trình Mỗi xã một sản phẩm là 339,25 tỷ đồng, trong đó:

+ Bố trí cho các địa phương 120,08 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển để triển khai một số mô hình chỉ đạo điểm phát triển chuỗi giá trị sản phẩm OCOP gắn với vùng nguyên liệu địa phương, phát triển chế biến quy mô nhỏ và vừa; sản phẩm OCOP xanh gắn với mục tiêu phát triển cộng đồng trong quản lý tài nguyên, bảo tồn đa dạng sinh học và sản phẩm OCOP về dịch vụ du lịch gắn với nâng cao vai trò cộng đồng (Danh mục mô hình cụ thể do Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt).

+ Bố trí 219,17 tỷ đồng kinh phí sự nghiệp cho các tỉnh để hỗ trợ thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ còn lại của Chương trình OCOP.

- Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 là 378 tỷ đồng để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các mô hình chỉ đạo điểm của trung ương (danh mục mô hình cụ thể do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt).

- Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 là 180,75 tỷ đồng để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và một số mô hình chỉ đạo điểm của trung ương về phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững (Danh mục mô hình cụ thể do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt8).

- Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 là 185,92 tỷ đồng để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các mô hình chỉ đạo điểm của trung ương (Danh mục cụ thể do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt).

- Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 là 38,446 tỷ đồng

c) Phân bổ 313,2 tỷ đồng (gồm: 290 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển và 23,2 tỷ đồng kinh phí sự nghiệp) hỗ trợ một số địa phương thực hiện một số nhiệm vụ đột xuất, phát sinh (Theo chỉ đạo điểm của lãnh đạo Đảng, Nhà nước):

- Bổ sung 162 tỷ đồng (gồm 150 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển và 12 tỷ đồng kinh phí sự nghiệp) cho 11 tỉnh (Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái, Điện Biên, Thanh Hóa, Nghệ An, Ninh Thuận, Đắk Nông, Kon Tum và tỉnh Quảng Nam, tỉnh Quảng Ngãi) để hỗ trợ cho 15 huyện “trắng xã nông thôn mới” phấn đấu đến năm 2025 có ít nhất 03 xã/01 huyện được công nhận đạt chuẩn NTM và không còn xã dưới 15 tiêu chí.

- Bổ sung cho tỉnh Thái Nguyên 50 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển để tập trung hỗ trợ huyện Định Hóa có đủ nguồn lực để phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2023.

- Bổ sung cho tỉnh Gia Lai 23,2 tỷ đồng (gồm: 20 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển và 3,2 tỷ đồng kinh phí sự nghiệp) để hỗ trợ Huyện K’bang hoàn thiện các tiêu chí huyện NTM.

- Bổ sung cho tỉnh Thanh Hóa 18 tỷ đồng (gồm: 16 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển và 02 tỷ đồng kinh phí sự nghiệp) để tập trung hỗ trợ cho xã Mường Chanh (huyện Mường Lát) hoàn thành các tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, để phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2025.

- Bố trí 60 tỷ đồng (gồm 54 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển và 6 tỷ đồng kinh phí sự nghiệp) để hỗ trợ một phần vốn cho 10 tỉnh (Yên Bái, Hòa Bình, Thái Bình, Nghệ An, Quảng Nam, Ninh Thuận, Gia Lai, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Kiên Giang) triển khai xây dựng thí điểm một số Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện đại diện 07 vùng của cả nước .

(Phương án phân bổ cho các tỉnh theo Phụ lục IV,V đính kèm)

5. Định mức phân bổ tại các tỉnh:

Căn cứ tổng mức vốn được hỗ trợ từ ngân sách trung ương năm 2023 (vốn đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp) được thông báo và điều kiện thực tế của từng tỉnh, Ủy ban nhân dân các tỉnh xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn, phương án lồng ghép các nguồn vốn theo quy định để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình trên địa bàn trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định (theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định số 07/2022/QĐ- TTg), trong đó, ưu tiên bố trí đủ nguồn lực để thực hiện một số nội dung sau:

- Hỗ trợ kinh phí triển khai các chương trình chuyên đề (Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025; Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 ; Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 ; Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn 2021-2025; Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025), trong đó, ưu tiên bố trí kinh phí triển khai các mô hình thí điểm của trung ương (Theo danh mục mô hình được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt);

- Hỗ trợ trực tiếp cho huyện “trắng xã NTM” của 11 tỉnh (Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái, Điện Biên, Thanh Hóa, Nghệ An, Ninh Thuận, Đắk Nông, Kon Tum và tỉnh Quảng Nam, tỉnh Quảng Ngãi) có thêm nguồn lực phấn đấu đạt mục tiêu đến năm 2025 có ít nhất 03 xã/01 huyện được công nhận đạt chuẩn NTM và không còn xã dưới 15 tiêu chí;

- Hỗ trợ trực tiếp huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên để có thêm nguồn lực hoàn thành một số tiêu chí huyện NTM còn lại và phấn đấu đạt chuẩn NTM vào năm 2023;

- Hỗ trợ trực tiếp cho huyện K’bang, tỉnh Gia Lai để có thêm nguồn lực hoàn thành một số tiêu chí huyện NTM còn lại và phấn đấu đạt chuẩn NTM đến năm 2025;

- Hỗ trợ trực tiếp cho xã Mường Chanh, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa để có đủ nguồn lực hoàn thành các tiêu chí xã NTM và phấn đấu đạt chuẩn đến năm 2025.

- Hỗ trợ triển khai xây dựng thí điểm một số Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện (gồm 10 tỉnh: Yên Bái, Hòa Bình, Thái Bình, Nghệ An, Quảng Nam, Ninh Thuận, Gia Lai, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Kiên Giang). Căn cứ quy hoạch các vùng sản xuất tập trung được phê duyệt và điều kiện cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh giao các cơ quan chức năng có liên quan xây dựng dự án cụ thể trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư, làm cơ sở để bố trí nguồn lực, triển khai thực hiện theo quy định.

III. HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2023

Căn cứ vào điều kiện thực tế, Ủy ban nhân dân các tỉnh chủ động cân đối và thực hiện nghiêm túc việc bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình theo các quy định tại Điều 7 và Điều 8 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg; lồng ghép nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện 02 chương trình mục tiêu quốc gia (Phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; giảm nghèo bền vững) và từ các chương trình, dự án khác thực hiện trên địa bàn nông thôn theo quy định, để hỗ trợ các xã, huyện, nhất là trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn (các xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo), các huyện nghèo để thực hiện các tiêu chí nông thôn mới; đồng thời tiếp tục triển khai có hiệu quả các giải pháp huy động các nguồn lực hợp pháp khác, để có đủ nguồn lực thực hiện và phấn đấu hoàn thành các mục tiêu xây dựng nông thôn mới.

Nếu cần thêm thông tin, hướng dẫn, đề nghị liên hệ: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, địa chỉ: Nhà B9, Số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội và số điện thoại của đồng chí Vi Việt Hoàng, Trưởng phòng Kế hoạch, Tài chính và Giám sát: 0906.258.868)./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TTCP Trần Lưu Quang (để b/c);
- Phó TTCP Lê Minh Khái (để b/c);
- Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để b/c);
- Thành viên BCĐTW;
- Thành viên Tổ công tác;
- Văn phòng Chính phủ;
- Sở NNPTNT, VPĐP NTM tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VPĐP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Thanh Nam

PHỤ LỤC I

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÒN LẠI CỦA CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Theo quy định tại Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ)
(Kèm theo Công văn số /BNN-VPĐP ngày tháng năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

ĐVT: Triệu đồng

TT

ĐỊA PHƯƠNG

Phương án phân bổ vốn ĐTPT còn lại (2023-2025)

Trong đó

Vốn ĐTPT trong nước

Bao gồm

Vốn nước ngoài

Phân bổ chung, theo tiêu chí, hệ số

Chương trình OCOP

Hỗ trợ bổ sung thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh

TỔNG CỘNG

5.050.000

3.000.000

2.050.000

300.000

650.000

2.050.000

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

1.558.460

919.010

547.010

95.000

277.000

639.450

1

Hà Giang

31.210

31.210

26.210

5.000

2

Tuyên Quang

226.614

61.250

46.250

15.000

165.364

3

Cao Bằng

62.440

62.440

12.440

-

50.000

4

Lạng Sơn

50.240

50.240

50.240

-

5

Lào Cai

32.260

32.260

27.260

5.000

6

Yên Bái

85.850

85.850

42.350

5.000

38.500

7

Thái Nguyên

115.180

115.180

55.180

10.000

50.000

8

Bắc Kạn

56.310

56.310

26.310

5.000

25.000

9

Phú Thọ

265.863

83.760

83.760

-

182.103

10

Bắc Giang

146.932

76.000

66.000

10.000

70.932

11

Hòa Bình

63.350

63.350

34.850

15.000

13.500

12

Sơn La

49.280

49.280

34.280

15.000

13

Lai Châu

81.883

20.700

20.700

-

61.183

14

Điện Biên

291.048

131.180

21.180

10.000

100.000

159.868

II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

104.930

104.930

91.430

-

13.500

-

15

Nam Định

46.420

46.420

46.420

16

Thái Bình

58.510

58.510

45.010

13.500

III

BẮC TRUNG BỘ

983.584

576.410

412.910

60.000

103.500

407.174

17

Thanh Hoá

234.420

234.420

154.420

15.000

65.000

18

Nghệ An

396.029

153.970

100.470

15.000

38.500

242.059

19

Hà Tĩnh

226.525

61.410

56.410

5.000

165.115

20

Quảng Bình

55.010

55.010

45.010

10.000

21

Quảng Trị

29.820

29.820

29.820

-

22

Thừa Thiên Huế

41.780

41.780

26.780

15.000

IV

DH.NAM TRUNG BỘ

674.122

330.920

193.920

35.000

102.000

343.202

23

Quảng Nam

253.435

102.310

48.810

15.000

38.500

151.125

24

Quảng Ngãi

53.300

53.300

28.300

-

25.000

25

Bình Định

32.860

32.860

32.860

-

26

Phú Yên

116.571

31.400

26.400

5.000

85.171

27

Ninh Thuận

63.880

63.880

15.380

10.000

38.500

28

Bình Thuận

154.076

47.170

42.170

5.000

106.906

V

TÂY NGUYÊN

673.682

385.690

232.190

40.000

113.500

287.992

29

Đăk Lắk

59.190

59.190

49.190

10.000

30

Đắk Nông

205.947

71.810

31.810

15.000

25.000

134.137

31

Gia Lai

246.318

155.650

82.150

10.000

63.500

90.668

32

Kon Tum

121.867

58.680

28.680

5.000

25.000

63.187

33

Lâm Đồng

40.360

40.360

40.360

-

VI

ĐÔNG NAM BỘ

197.943

86.290

81.290

5.000

-

111.653

34

Bình Phước

162.423

50.770

45.770

5.000

111.653

35

Tây Ninh

35.520

35.520

35.520

VII

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

857.279

596.750

491.250

65.000

40.500

260.529

36

Long An

68.380

68.380

68.380

-

37

Tiền Giang

56.530

56.530

46.530

10.000

38

Bến Tre

76.290

76.290

66.290

10.000

39

Trà Vinh

30.640

30.640

25.640

5.000

40

Vĩnh Long

38.940

38.940

38.940

-

41

Hậu Giang

25.260

25.260

25.260

-

42

Sóc Trăng

209.694

43.830

30.330

-

13.500

165.864

43

An Giang

74.520

74.520

64.520

10.000

44

Đồng Tháp

64.780

64.780

36.280

15.000

13.500

45

Kiên Giang

47.500

47.500

34.000

-

13.500

46

Bạc Liêu

16.900

16.900

16.900

-

47

Cà Mau

147.845

53.180

38.180

15.000

94.665

PHỤ LỤC II

PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHO MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỘT XUẤT, PHÁT SINH
(Theo chỉ đạo của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước)
(Kèm theo Công văn số /BNN-VPĐP ngày tháng năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Nội dung hỗ trợ

ĐVT

Số lượng

Dự kiến hỗ trợ bổ sung

TỔNG CỘNG

650.000

1

Hỗ trợ bổ sung cho 15 huyện “trắng xã nông thôn mới” của 11 tỉnh thành phố

huyện

15

375.000

1.1

Huyện Bảo Lâm, huyện Nguyên Bình

(tỉnh Cao Bằng )

2

50.000

1.2

Huyện Mù Căng Chải

(tỉnh Yên Bái)

1

25.000

1.3

Huyện Pắc Nặm

(tỉnh Bắc Kạn)

1

25.000

1.4

Huyện Tủa Chùa, huyện Tuần Giáo, huyện Điện Biên Đông, huyện Mường Chà

(tỉnh Điện Biên)

4

100.000

1.5

Huyện Mường Lát

(tỉnh Thanh Hóa)

1

25.000

1.6

Huyện Quế Phong

(tỉnh Nghệ An)

1

25.000

1.7

Huyện Nam Giang

(tỉnh Quảng Nam)

1

25.000

1.8

Huyện Sơn Tây

(tỉnh Quảng Ngãi)

1

25.000

1.9

Huyện Bắc Ái

(tỉnh Ninh Thuận)

1

25.000

1.10

Huyện Tuy Đức

(tỉnh Đắk Nông)

1

25.000

1.11

Huyện Tu Mơ Rông

(tỉnh Kon Tum)

1

25.000

2

Hỗ trợ huyện Định Hóa phấn đấu đạt chuẩn NTM vào năm 2023 theo chỉ đạo của đồng chí Chủ tịch Quốc hội

huyện

1

50.000

3

Hỗ trợ cho Huyện Kbang, tỉnh Gia Lai (huyện chỉ đạo điểm của Trung ương) phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021-2025

huyện

1

50.000

4

Hỗ trợ cho xã Mường Chanh, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa, đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021-2025

1

40.000

5

Xây dựng thí điểm một số mô hình Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện đại diện 07 vùng của cả nước

MH

135.000

5.1

Tỉnh Yên Bái

1

13.500

5.2

Tỉnh Hòa Bình

1

13.500

5.3

Tỉnh Thái Bình

1

13.500

5.4

Tỉnh Nghệ An

1

13.500

5.5

Tỉnh Quảng Nam

1

13.500

5.6

Tỉnh Gia Lai

1

13.500

5.7

Tỉnh Sóc Trăng

1

13.500

5.8

Tỉnh Ninh Thuận

1

13.500

5.9

Tỉnh Kiên Giang

1

13.500

5.10

Tỉnh Đồng Tháp

1

13.500

PHỤ LỤC III

TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN ĐỀ GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2023 CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Công văn số /BNN-VPĐP ngày tháng năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025 (đã được phê duyệt tại Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ):

a) Tiêu chí, hệ số phân bổ vốn kinh phí sự nghiệp theo mục tiêu sản phẩm OCOP (căn cứ số lượng sản phẩm tính đến hết 2021, mục tiêu đăng ký của các địa phương đến năm 2025) như sau:

- Nâng cấp sản phẩm đã được phân hạng đạt từ 3 sao trở lên (50% số sản phẩm đã được phân hạng ở các tỉnh, thành phố tính đến tháng 6/2022): Hệ số 1,0.

- Phát triển sản phẩm mới (phát triển thêm ngoài sản phẩm đã được phân hạng, ưu tiên các làng nghề truyền thống, để phấn đấu hoàn thành mục tiêu có ít nhất 50% làng nghề truyền thống có sản phẩm OCOP): Hệ số 3,0.

- Hỗ trợ thêm để phát triển sản phẩm theo chuỗi giá trị (nhằm mục tiêu 30% sản phẩm gắn với chuỗi giá trị): Hệ số 2,0.

(Kinh phí hỗ trợ bao gồm cả phát triển sản phẩm, chuỗi giá trị và hỗ trợ tập huấn, tuyên tuyền, quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm OCOP của các địa phương).

b) Tiêu chí, hệ số phân bổ vốn đầu tư phát triển: Hỗ trợ xây dựng một số mô hình thí điểm phát triển chuỗi giá trị gắn với vùng nguyên liệu địa phương, OCOP xanh và dịch vụ du lịch cộng đồng (Theo danh sách mô hình chỉ đạo điểm của trung ương được Bộ Nông nghiệp và PTN phê duyệt), cụ thể:

- Hỗ trợ 10 địa phương xây dựng mô hình phát triển OCOP xanh gắn mục tiêu phát triển cộng đồng trong quản lý tài nguyên và bảo tồn đa dạng sinh học: Hệ số 1,0.

- Hỗ trợ 10 địa phương xây dựng mô hình phát triển nhóm sản phẩm OCOP dịch vụ du lịch cộng đồng gắn với nâng cao vai trò cộng đồng: Hệ số 2,0.

- Hỗ trợ 10 địa phương xây dựng mô hình thí điểm phát triển chuỗi giá trị sản phẩm OCOP gắn với vùng nguyên liệu địa phương, phát triển chế biến quy mô nhỏ và vừa: Hệ số 3,0.

- Tiêu chí, hệ số phân bổ cho các tỉnh thuộc đối tượng ưu tiên: Theo quy định tại khoản 3, Điều 5, Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg , ưu tiên theo tiêu chí về mục tiêu sản phẩm đạt được của địa phương đến năm 2025.

2. Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 (đã được phê duyệt tại Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ)

a) Tiêu chí, hệ số phân bổ cho các địa phương theo đối tượng xã, huyện và tỉnh để thực hiện các mục tiêu và nội dung của Chương trình (căn cứ vào tổng số xã và huyện đến hết năm 2021 và dự toán thu, chi NSNN năm 2022):

- Tiêu chí, hệ số phân bổ theo đối tượng xã, huyện để thực hiện các mục tiêu của Chương trình:

+ Phân bổ cho 80% số xã để triển khai các nội dung của chương trình đối với các mô hình triển khai ở cấp xã: Hệ số 1,0.

+ Phân bổ cho 50% số huyện để triển khai các nội dung của Chương trình đối với các mô hình triển khai ở cấp huyện: Hệ số 4,0.

+ Tiêu chí, hệ số phân bổ cho các tỉnh thuộc đối tượng ưu tiên: Theo quy định tại khoản 3, Điều 5, Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg.

b) Tiêu chí, định mức phân bổ cho các mô hình thí điểm gồm:

- Tiêu chí phân bổ vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các mô hình được xác định dựa trên số lượng, nội dung thực hiện, tính đặc thù của các mô hình: (i) Mô hình cấp nước hộ gia đình cho dân cư vùng đặc thù, chưa có khả năng tiếp cận với cấp nước tập trung, khan hiếm, khó khăn về nguồn nước; (ii) Mô hình về liên kết thị trường để thu hồi, sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm tái chế, tái sử dụng từ chất thải;(iii) Mô hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn áp dụng công nghệ sinh thái; (iv) Mô hình xử lý, tuần hoàn chất thải chăn nuôi; (v) Mô hình chợ an toàn thực phẩm; (vi) Mô hình cải tạo cảnh quan theo hướng đa chức năng, gắn với phát triển du lịch nông thôn (Theo danh mục các mô hình thí điểm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt).

- Định mức phân bổ: Căn cứ vào vốn ngân sách trung ương được giao và điều kiện thực tế, các địa phương chủ động cân đối bố trí kinh phí thực hiện các mô hình đảm bảo phù hợp theo định mức được quy định tại Điều 9 Thông tư số 53/2022/TT- BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính và các văn bản quy định khác có liên quan.

3. Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 (đã được phê duyệt tại Quyết định số 922/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ)

a) Tiêu chí, hệ số phân bổ theo mục tiêu của Chương trình:

Căn cứ mục tiêu, nội dung của Chương trình, hệ số phân bổ vốn ngân sách trung ương cho các tỉnh thực hiện Chương trình CĐS đến năm 2025, như sau:

- Hỗ trợ mỗi tỉnh, thành phố có ít nhất 01 điểm du lịch nông thôn: Hệ số 1,0.

- Hỗ trợ thí điểm mô hình du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững theo chỉ đạo của Trung ương (theo danh sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt): Hệ số 3,0.

- Hỗ trợ tổ chức triển khai chương trình (tập huấn, nâng cao năng lực cho cán bộ, người dân làm du lịch, phấn đấu thực hiện mục tiêu: 70% chủ cơ sở du lịch nông thôn được đào tạo, tập huấn về nghiệp vụ quản lý du lịch; 80% lao động du lịch nông thôn được bồi dưỡng, tập huấn và nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng phục vụ khách du lịch, trong đó ít nhất 50% là lao động nữ; mỗi điểm du lịch có ít nhất 01 nhân viên thành thạo ngoại ngữ): Căn cứ vào số lượng xã của các tỉnh, thành phố, hệ số hỗ trợ gồm:

+ Tỉnh, thành phố có dưới 100 xã: Hệ số 1,0.

+ Tỉnh, thành phố có từ 100 xã đến dưới 200 xã: Hệ số 1,3.

+ Tỉnh, thành phố có từ 200 xã trở lên: hệ số 1,6.

b) Tiêu chí, hệ số phân bổ cho các tỉnh thuộc đối tượng ưu tiên: Theo quy định tại khoản 3, Điều 4, Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg.

4. Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn 2021-2025 (đã được phê duyệt tại Quyết định số 924/QĐ- TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ)

a) Tiêu chí, hệ số phân bổ theo nội dung và mục tiêu của Chương trình:

- Phân bổ kinh phí để tổ chức triển khai thực hiện các mô hình chỉ đạo điểm của Trung ương: Hệ số 3,0

- Phân bổ kinh phí cho các địa phương xây dựng các mô hình theo các nội dung của Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:

+ Mỗi tỉnh, thành phố có ít nhất 01 mô hình thí điểm thôn/xã NTM thông minh theo lĩnh vực nổi trội nhất: Hệ số 1,0.

+ Hỗ trợ tổ chức triển khai chương trình (tập huấn, nâng cao năng lực cho các xã, phấn đấu ít nhất 40% số xã có cung cấp ít nhất một dịch vụ thiết yếu và tổ chức lấy ý kiến phản hồi về sự hài lòng của người dân/cộng đồng về kết quả xây dựng NTM thông qua ứng dụng trực tuyến): Căn cứ vào số lượng xã của các tỉnh, thành phố, hệ số hỗ trợ gồm:

+ Tỉnh, thành phố có dưới 100 xã: Hệ số 1,0.

+ Tỉnh, thành phố có từ 100 xã đến dưới 200 xã: Hệ số 1,3.

+ Tỉnh, thành phố có từ 200 xã trở lên: hệ số 1,6.

b) Tiêu chí, hệ số phân bổ cho các tỉnh thuộc đối tượng ưu tiên: Theo quy định tại khoản 3, Điều 4, Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, tiêu chí ưu tiên dựa trên điểm số về “Hỗ trợ tổ chức triển khai chương trình”: Hệ số ưu tiên tối đa bằng 50% hệ số hỗ trợ tổ chức triển khai mô hình (theo số xã), cụ thể:

- Các tỉnh miền núi, Tây Nguyên: Hệ số bằng 50% hệ số hỗ trợ tổ chức triển khai mô hình (theo số xã)

- Các tỉnh nhận hỗ trợ NSTW từ 60% trở lên: Hệ số bằng 30% hệ số hỗ trợ tổ chức triển khai mô hình (theo số xã)

c) Đối với các nội dung, mục tiêu thuộc nhiệm vụ thường xuyên không bố trí kinh phí từ Chương trình để thực hiện.

5. Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 (đã được phê duyệt tại Quyết định số 926/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

Căn cứ tổng kế hoạch vốn ngân sách trung ương giao thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, ưu tiên phân bổ vốn ngân sách trung ương (kinh phí sự nghiệp) cho các địa phương theo hệ số như sau:

- Các tỉnh miền núi và Tây Nguyên: Hệ số 1,5.

- Các tỉnh có tỷ lệ nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương từ 60% trở lên: Hệ số 1,3.

- Các tỉnh có tỷ lệ nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương dưới 60% và tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi: Hệ số 1,0./.

PHỤ LỤC IV

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN NSTW NĂM 2023 CHO CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Theo quy định tại Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ)
(Kèm theo Công văn số /BNN-VPĐP ngày tháng năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

ĐVT: Triệu đồng

TT

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Dự kiến phân bổ kế hoạch vốn năm 2023

Bao gồm

Tổng cộng

ĐTPT

Kinh phí sự nghiệp

Phân bổ chung, theo quy định

Trong đó

Phân bổ thực hiện 06 Chương trình chuyên đề

Trong đó

Kinh phí sự nghiệp của 06 Chương trình chuyên đề

Hỗ trợ thực hiện theo chỉ đạo điểm của Trung ương

Trong đó

ĐTPT

Kinh phí sự nghiệp

ĐTPT (Chương trình OCOP)

Kinh phí sự nghiệp

QĐ 919 CT OCOP (Chi hoạt động kinh tế)

QĐ 922 CT DLNT (Chi hoạt động kinh tế)

QĐ 923 CT KHCN (Chi sự nghiệp KHCN)

QĐ 924 CT CĐS (Chi Sự nghiệp VHTT)

QĐ 925 CT BVMT (Chi Sự nghiệp BVMT)

QĐ 926 CT ANTT (Chi Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề)

ĐTPT

Kinh phí sự nghiệp

TỔNG CỘNG

9.210.000

7.000.000

2.210.000

7.568.354

6.589.920

978.434

1.328.446

120.080

1.208.366

264.570

199.950

100.000

207.320

396.500

40.026

313.200

290.000

23.200

A

BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

350.360

-

350.360

144.300

-

144.300

206.060

-

206.060

45.400

19.200

100.000

21.400

18.500

1.560

-

-

-

I

CÁC BỘ

283.260

-

283.260

104.700

-

104.700

178.560

-

178.560

31.400

19.200

100.000

13.400

13.000

1.560

-

-

-

1

Bộ Quốc phòng

1.000

-

1.000

1.000

1.000

-

-

-

2

Bộ Công an

3.760

-

3.760

1.000

1.000

2.760

2.760

1.200

1.560

-

3

Bộ Tư pháp

6.000

-

6.000

6.000

6.000

-

-

-

4

Bộ Công thương

14.800

-

14.800

6.000

6.000

8.800

8.800

8.000

800

-

5

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

14.500

-

14.500

14.500

14.500

-

-

-

6

Bộ Giao thông vận tải

300

-

300

300

300

-

-

-

7

Bộ Xây dựng

2.700

-

2.700

2.700

2.700

-

-

-

8

Bộ Thông tin và Truyền thông

8.300

-

8.300

7.500

7.500

800

800

800

-

9

Bộ Giáo dục và Đào tạo

4.000

-

4.000

4.000

4.000

-

-

-

10

Bộ Nông nghiệp và PTNT

188.100

-

188.100

38.700

38.700

149.400

149.400

21.600

11.200

100.000

9.600

7.000

-

11

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

6.000

-

6.000

6.000

6.000

-

-

-

12

Bộ Nội vụ

3.200

-

3.200

3.200

3.200

-

-

-

13

Bộ Y tế

2.900

-

2.900

1.500

1.500

1.400

1.400

400

1.000

-

14

Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch

14.500

-

14.500

6.500

6.500

8.000

8.000

8.000

-

15

Bộ Tài nguyên và Môi trường

11.500

-

11.500

5.500

5.500

6.000

6.000

1.000

5.000

-

16

Bộ Khoa học và Công nghệ

1.400

-

1.400

-

-

1.400

1.400

400

1.000

-

17

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

300

-

300

300

300

-

-

-

II

ỦY BAN TW MTTQ VIỆT NAM VÀ CÁC CƠ QUAN ĐOÀN THỂ

67.100

-

67.100

39.600

-

39.600

27.500

-

27.500

14.000

-

-

8.000

5.500

-

-

-

-

18

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

3.000

-

3.000

1.000

1.000

2.000

2.000

2.000

-

19

Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

12.700

-

12.700

6.500

6.500

6.200

6.200

4.000

1.200

1.000

-

20

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

15.000

-

15.000

7.800

7.800

7.200

7.200

4.000

1.200

2.000

-

21

Hội Nông dân Việt Nam

20.200

-

20.200

13.500

13.500

6.700

6.700

4.000

1.200

1.500

-

22

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

4.500

-

4.500

2.300

2.300

2.200

2.200

1.200

1.000

-

23

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

11.700

-

11.700

8.500

8.500

3.200

3.200

2.000

1.200

-

B

ĐỊA PHƯƠNG

8.859.640

7.000.000

1.859.640

7.424.054

6.589.920

834.134

1.122.386

120.080

1.002.306

219.170

180.750

-

185.920

378.000

38.466

313.200

290.000

23.200

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

2.485.865

1.932.140

553.725

1.980.985

1.758.410

222.575

356.480

32.930

323.550

64.160

54.620

-

58.900

131.200

14.670

148.400

140.800

7.600

1

Hà Giang

127.615

86.200

41.415

94.925

84.260

10.665

32.690

1.940

30.750

9.550

5.840

3.200

10.900

1.260

-

2

Tuyên Quang

196.448

154.480

41.968

167.488

148.670

18.818

28.960

5.810

23.150

5.630

5.840

3.200

7.600

880

-

3

Cao Bằng

87.312

59.990

27.322

45.052

39.990

5.062

20.660

-

20.660

5.130

2.530

3.200

8.800

1.000

21.600

20.000

1.600

4

Lạng Sơn

203.491

161.490

42.001

181.931

161.490

20.441

21.560

-

21.560

2.320

2.530

3.200

12.200

1.310

-

5

Lào Cai

124.810

89.550

35.260

98.700

87.610

11.090

26.110

1.940

24.170

6.110

5.840

3.200

8.100

920

-

6

Yên Bái

194.884

153.490

41.394

153.384

136.150

17.234

24.700

1.940

22.760

2.440

5.840

3.200

10.200

1.080

16.800

15.400

1.400

7

Thái Nguyên

277.301

231.240

46.061

199.821

177.370

22.451

27.480

3.870

23.610

4.540

2.530

6.950

8.600

990

50.000

50.000

8

Bắc Kạn

123.944

96.500

27.444

95.264

84.560

10.704

17.880

1.940

15.940

3.900

2.200

2.750

6.400

690

10.800

10.000

800

9

Phú Thọ

329.062

269.260

59.802

303.342

269.260

34.082

25.720

-

25.720

6.680

2.530

3.200

11.900

1.410

-

10

Bắc Giang

270.056

216.040

54.016

239.026

212.170

26.856

31.030

3.870

27.160

5.350

2.530

6.950

11.000

1.330

-

11

Hòa Bình

164.551

123.250

41.301

126.221

112.040

14.181

32.330

5.810

26.520

3.300

5.840

6.950

9.500

930

6.000

5.400

600

12

Sơn La

159.160

116.020

43.140

124.160

110.210

13.950

35.000

5.810

29.190

3.640

5.840

6.950

11.400

1.360

-

13

Lai Châu

90.254

66.550

23.704

74.974

66.550

8.424

15.280

-

15.280

3.050

2.200

2.750

6.600

680

-

14

Điện Biên

136.977

108.080

28.897

76.697

68.080

8.617

17.080

-

17.080

2.520

2.530

3.200

8.000

830

43.200

40.000

3.200

II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

386.300

299.320

86.980

331.120

293.920

37.200

49.180

-

49.180

9.530

5.390

-

9.540

22.400

2.320

6.000

5.400

600

15

Nam Định

196.564

149.220

47.344

168.104

149.220

18.884

28.460

28.460

6.660

2.530

6.690

11.400

1.180

-

16

Thái Bình

189.736

150.100

39.636

163.016

144.700

18.316

20.720

20.720

2.870

2.860

2.850

11.000

1.140

6.000

5.400

600

III

BẮC TRUNG BỘ

1.717.978

1.388.120

329.858

1.495.362

.327.350

168.012

177.016

19.370

157.646

35.630

28.740

-

23.490

63.000

6.786

45.600

41.400

4.200

17

Thanh Hoá

635.827

528.190

107.637

559.211

496.380

62.831

47.816

5.810

42.006

11.450

6.170

2.850

19.300

2.236

28.800

26.000

2.800

18

Nghệ An

417.502

344.190

73.312

363.862

322.980

40.882

36.840

5.810

31.030

4.130

6.170

2.850

15.900

1.980

16.800

15.400

1.400

19

Hà Tĩnh

238.953

183.280

55.673

204.293

181.340

22.953

34.660

1.940

32.720

9.010

5.840

6.300

10.700

870

-

20

Quảng Bình

176.256

144.700

31.556

163.016

144.700

18.316

13.240

-

13.240

1.940

2.530

2.550

5.600

620

-

21

Quảng Trị

123.693

95.860

27.833

107.993

95.860

12.133

15.700

-

15.700

3.500

2.530

2.940

6.100

630

-

22

Thừa Thiên Huế

125.747

91.900

33.847

96.987

86.090

10.897

28.760

5.810

22.950

5.600

5.500

6.000

5.400

450

-

IV

DH. NAM TRUNG BỘ

874.566

677.740

196.826

702.286

623.380

78.906

127.880

13.560

114.320

28.250

24.110

-

21.900

36.800

3.260

44.400

40.800

3.600

23

Quảng Nam

224.252

178.120

46.132

176.772

156.910

19.862

30.680

5.810

24.870

6.950

5.840

2.550

8.600

930

16.800

15.400

1.400

24

Quảng Ngãi

132.625

100.970

31.655

102.485

90.970

11.515

19.340

-

19.340

6.850

2.530

2.550

6.700

710

10.800

10.000

800

25

Bình Định

139.590

105.630

33.960

119.000

105.630

13.370

20.590

-

20.590

5.260

5.840

2.550

6.400

540

-

26

Phú Yên

114.392

86.810

27.582

95.612

84.870

10.742

18.780

1.940

16.840

2.840

2.200

6.000

5.400

400

-

27

Ninh Thuận

95.080

68.730

26.350

55.720

49.460

6.260

22.560

3.870

18.690

2.860

5.500

6.000

4.100

230

16.800

15.400

1.400

28

Bình Thuận

168.627

137.480

31.147

152.697

135.540

17.157

15.930

1.940

13.990

3.490

2.200

2.250

5.600

450

-

V

TÂY NGUYÊN

1.030.409

807.290

223.119

840.879

746.400

94.479

138.730

15.490

123.240

31.200

18.590

-

22.600

46.600

4.250

50.800

45.400

5.400

29

Đăk Lắk

207.676

162.000

45.676

178.146

158.130

20.016

29.530

3.870

25.660

7.630

2.530

3.200

11.200

1.100

-

30

Đắk Nông

153.075

118.080

34.995

115.215

102.270

12.945

27.060

5.810

21.250

3.120

5.500

6.500

5.700

430

10.800

10.000

800

31

Gia Lai

365.155

293.340

71.815

297.495

264.070

33.425

38.460

3.870

34.590

10.600

2.530

6.950

13.200

1.310

29.200

25.400

3.800

32

Kon Tum

138.330

104.130

34.200

103.860

92.190

11.670

23.670

1.940

21.730

5.870

5.500

2.750

7.000

610

10.800

10.000

800

33

Lâm Đồng

166.173

129.740

36.433

146.163

129.740

16.423

20.010

-

20.010

3.980

2.530

3.200

9.500

800

-

VI

ĐÔNG NAM BỘ

322.577

263.250

59.327

294.387

261.310

33.077

28.190

1.940

26.250

3.560

4.400

-

5.000

12.300

990

-

-

-

34

Bình Phước

182.605

149.080

33.525

165.765

147.140

18.625

16.840

1.940

14.900

1.600

2.200

2.750

7.700

650

-

35

Tây Ninh

139.972

114.170

25.802

128.622

114.170

14.452

11.350

-

11.350

1.960

2.200

2.250

4.600

340

-

VII

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

2.041.945

1.632.140

409.805

1.779.035

1.579.150

199.885

244.910

36.790

208.120

46.840

44.900

-

44.490

65.700

6.190

18.000

16.200

1.800

36

Long An

263.482

219.800

43.682

247.622

219.800

27.822

15.860

-

15.860

2.010

2.530

2.550

8.000

770

-

37

Tiền Giang

192.274

153.460

38.814

168.524

149.590

18.934

23.750

3.870

19.880

3.960

2.530

6.300

6.400

690

-

8

Bến Tre

261.052

216.950

44.102

240.052

213.080

26.972

21.000

3.870

17.130

5.170

2.530

2.550

6.200

680

-

39

Trà Vinh

110.283

84.370

25.913

92.863

82.430

10.433

17.420

1.940

15.480

2.420

5.500

2.250

4.900

410

-

40

Vĩnh Long

158.203

125.160

33.043

141.003

125.160

15.843

17.200

-

17.200

3.880

2.200

6.000

4.700

420

-

41

Hậu Giang

110.849

87.010

23.839

91.479

81.200

10.279

19.370

5.810

13.560

5.760

2.200

2.250

3.100

250

-

42

Sóc Trăng

140.602

108.720

31.882

109.852

97.510

12.342

24.750

5.810

18.940

4.990

5.500

2.550

5.400

500

6.000

5.400

600

43

An Giang

261.983

211.280

50.703

233.663

207.410

26.253

28.320

3.870

24.450

6.400

2.530

6.690

8.100

730

-

44

Đồng Tháp

165.911

127.830

38.081

131.381

116.620

14.761

28.530

5.810

22.720

4.130

5.840

6.300

5.900

550

6.000

5.400

600

45

Kiên Giang

146.754

114.690

32.064

123.124

109.290

13.834

17.630

-

17.630

2.880

5.840

2.550

5.800

560

6.000

5.400

600

46

Bạc Liêu

71.988

54.340

17.648

61.218

54.340

6.878

10.770

-

10.770

3.080

2.200

2.250

3.000

240

-

47

Cà Mau

158.564

128.530

30.034

138.254

122.720

15.534

20.310

5.810

14.500

2.160

5.500

2.250

4.200

390

-

PHỤ LỤC V

PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ BỔ SUNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 CHO MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỘT XUẤT, PHÁT SINH
(Theo chỉ đạo của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước)
(Kèm theo Công văn số /BNN-VPĐP ngày tháng năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Nội dung hỗ trợ

ĐVT

Số lượng

Năm 2023

Trong đó

Ghi chú

Vốn ĐTPT

Kinh phí sự nghiệp

TỔNG CỘNG

313.200

290.000

23.200

1

Hỗ trợ bổ sung cho 15 huyện “trắng xã nông thôn mới” của 11 tỉnh thành phố

huyện

15

162.000

150.000

12.000

1.1

Huyện Bảo Lâm, huyện Nguyên Bình

(tỉnh Cao Bằng)

2

21.600

20.000

1.600

1.2

Huyện Mù Căng Chải

(tỉnh Yên Bái)

1

10.800

10.000

800

1.3

Huyện Pắc Nặm

(tỉnh Bắc Kạn)

1

10.800

10.000

800

1.4

Huyện Tủa Chùa, huyện Tuần Giáo, huyện Điện Biên Đông, huyện Mường Chà

(tỉnh Điện Biên)

4

43.200

40.000

3.200

1.5

Huyện Mường Lát

(tỉnh Thanh Hóa)

1

10.800

10.000

800

1.6

Huyện Quế Phong

(tỉnh Nghệ An)

1

10.800

10.000

800

1.7

Huyện Nam Giang

(tỉnh Quảng Nam)

1

10.800

10.000

800

1.8

Huyện Sơn Tây

(tỉnh Quảng Ngãi)

1

10.800

10.000

800

1.9

Huyện Bắc Ái

(tỉnh Ninh Thuận)

1

10.800

10.000

800

1.10

Huyện Tuy Đức

(tỉnh Đắk Nông)

1

10.800

10.000

800

1.11

Huyện Tu Mơ Rông

(tỉnh Kon Tum)

1

10.800

10.000

800

2

Hỗ trợ huyện Định Hóa phấn đấu đạt chuẩn NTM vào năm 2023 theo chỉ đạo của đồng chí Chủ tịch Quốc hội

huyện

1

50.000

50.000

3

Hỗ trợ cho Huyện Kbang, tỉnh Gia Lai (huyện chỉ đạo điểm của Trung ương) phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021-2025

huyện

1

23.200

20.000

3.200

4

Hỗ trợ cho xã Mường Chanh, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa, đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021-2025

1

18.000

16.000

2.000

5

Xây dựng thí điểm một số mô hình Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện đại diện 07 vùng của cả nước

MH

10

60.000

54.000

6.000

5.1

Tỉnh Yên Bái

1

6.000

5.400

600

5.2

Tỉnh Hòa Bình

1

6.000

5.400

600

5.3

Tỉnh Thái Bình

1

6.000

5.400

600

5.4

Tỉnh Nghệ An

1

6.000

5.400

600

5.5

Tỉnh Quảng Nam

1

6.000

5.400

600

5.6

Tỉnh Ninh Thuận

1

6.000

5.400

600

5.7

Tỉnh Gia Lai

1

6.000

5.400

600

5.8

Tỉnh Sóc Trăng

1

6.000

5.400

600

5.9

Tỉnh Đồng Tháp

1

6.000

5.400

600

5.10

Tỉnh Kiên Giang

1

6.000

5.400

600



1 Tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 147/QĐ-TTg ngày 23/02/2023 về việc giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023

2 Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ

3 Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ

4 Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025

5 Yên Bái, Hòa Bình, Thái Bình, Nghệ An, Quảng Nam, Ninh Thuận, Gia Lai, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Kiên Giang

6 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có văn bản số 8048/BNN-VPĐP ngày 29/11/2022 gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh về việc đề xuất xây dựng mô hình thí điểm thuộc Chương trình OCOP giai đoạn 2021-2025

7 Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11/11/2022 của Quốc hội; các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022, số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2022

8 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có văn bản số 8047/BNN-VPĐP ngày 29/11/2022 gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh về việc đề xuất xây dựng mô hình thí điểm thuộc Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1486/BNN-VPĐP

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1486/BNN-VPĐP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/03/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 tháng trước
(18/07/2023)
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1486/BNN-VPĐP

Lược đồ Công văn 1486/BNN-VPĐP 2023 triển khai vốn bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 2025


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1486/BNN-VPĐP 2023 triển khai vốn bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 2025
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1486/BNN-VPĐP
                Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                Người kýTrần Thanh Nam
                Ngày ban hành13/03/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 tháng trước
                (18/07/2023)

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 1486/BNN-VPĐP 2023 triển khai vốn bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 2025

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 1486/BNN-VPĐP 2023 triển khai vốn bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 2025

                            • 13/03/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực