Công văn 15057/BTC-TCT

Công văn 15057/BTC-TCT về việc chính sách thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 15057/BTC-TCT chính sách thuế giá trị gia tăng


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 15057/BTC-TCT
V/v chính sách thuế GTGT

Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2009

 

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ Tài chính nhận được công văn của một số Cục thuế và cơ sở kinh doanh hỏi về việc áp dụng thuế suất thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. Về các dịch vụ do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan.

Tại điểm 1 mục II phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn: "Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất; hàng bán cho cửa hàng bán hàng miễn thuế vận tải quốc tế hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% nêu tại điểm 1.3 Mục này".

Tại điểm 1.1.b mục II phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC hướng dẫn:

"Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

Tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam;

Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ;

Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ".

Tại điểm 1.2 mục II phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC nêu trên hướng dẫn điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với dịch vụ xuất khẩu như sau:

- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

Tại điểm 1.3 mục II phần B Thông tư số 129/2008/TT nêu trên hướng dẫn các trường hợp không được áp dụng mức thuế suất 0% gồm:

"Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;

- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.

- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan nhưng địa điểm cung cấp và tiêu dùng dịch vụ ở ngoài khu phi thuế quan như: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển, đưa đón người lao động".

Căn cứ hướng dẫn trên, Bộ Tài chính hướng dẫn việc áp dụng thuế GTGT đối với các dịch vụ do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan như sau:

- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan không được áp dụng thuế suất 0% bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan).

- Các dịch vụ khác do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan phục vụ cho sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan đáp ứng các điều kiện nêu tại điểm 1.2 mục II phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC nêu trên thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.

2. Về điều kiện tờ khai hải quan để khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá là văn phòng phẩm, hàng hoá phục vụ sinh hoạt hàng ngày do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất.

Tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế quy định:

"3. Doanh nghiệp chế xuất được mua văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng từ nội địa Việt Nam để phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại doanh nghiệp. Doanh nghiệp chế xuất được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu và hải quan đối với những loại hàng hoá này".

Giai đoạn cuối điểm 1.3c.2 mục III phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính về thuế GTGT hướng dẫn điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, trong đó có quy định các trường hợp không cần tờ khai hải quan: "Cơ sở kinh doanh cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm, hàng hoá phục vụ sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất".

Theo đó, hàng hoá phục vụ sinh hoạt hàng ngày của DNCX do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp không phải làm thủ tục hải quan gồm: lương thực, thực phẩm, dụng cụ nhà bếp, gas, trang phục bảo hộ.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị cơ sở kinh doanh phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được giải quyết./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
  THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 15057/BTC-TCT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu15057/BTC-TCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/10/2009
Ngày hiệu lực27/10/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 15057/BTC-TCT chính sách thuế giá trị gia tăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Công văn 15057/BTC-TCT chính sách thuế giá trị gia tăng
              Loại văn bảnCông văn
              Số hiệu15057/BTC-TCT
              Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
              Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
              Ngày ban hành27/10/2009
              Ngày hiệu lực27/10/2009
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật15 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được căn cứ

                  Văn bản hợp nhất

                    Văn bản gốc Công văn 15057/BTC-TCT chính sách thuế giá trị gia tăng

                    Lịch sử hiệu lực Công văn 15057/BTC-TCT chính sách thuế giá trị gia tăng

                    • 27/10/2009

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 27/10/2009

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực