Công văn 1713/TCT-KK

Công văn 1713/TCT-KK năm 2021 về giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư khác tỉnh/thành phố do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1713/TCT-KK 2021 giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng với dự án đầu tư khác tỉnh


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1713/TCT-KK
V/v giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư khác tnh/TP

Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2021

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Yên Bái

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 432/CT-KK ngày 05/02/2021 của Cục Thuế tỉnh Yên Bái về việc vướng mắc trong giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư khác tỉnh/thành phố. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 7, khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:

“ Điều 7. Hồ sơ khai thuế

2. Hồ sơ khai thuế tương ứng với từng loại thuế, người nộp thuế, phù hợp với phương pháp tính thuế, kỳ tính thuế (tháng, quý, năm, từng lần phát sinh hoặc quyết toán). Trường hợp cùng một loại thuế mà người nộp thuế có nhiều hoạt động kinh doanh thì thực hiện khai chung trên một hồ sơ khai thuế, trừ các trường hợp sau:

d) Người nộp thuế đang hoạt động có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng thì phải lập hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng riêng cho từng dự án đầu tư; đồng thời phải bù trừ số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho từng dự án đầu tư với số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có) của hoạt động, kinh doanh đang thực hiện cùng kỳ tính thuế.

Điều 11. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

Người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hsơ khai thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:

1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:

a) Khai thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 7 Nghị định này tại nơi có dự án đầu tư.”

Căn cứ điểm c Khoản 3 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về khai thuế GTGT khấu trừ đối với dự án đầu tư:

“Trường hợp người nộp thuế có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế, thì người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi đóng trụ sở chính. Nếu sthuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư theo mức quy định của pháp luật về thuế GTGT thì được hoàn thuế giá trị gia tăng cho dự án đầu tư.”

Căn cứ các hướng dẫn nêu trên và theo hồ sơ Cục Thuế tỉnh Yên Bái gửi kèm theo công văn số 432/CT-KK ngày 05/02/2021, trường hợp cơ sở kinh doanh có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư. Nếu doanh nghiệp đề nghị hoàn thuế trên tờ khai thuế 02/GTGT kỳ tính thuế quý 4/2020 và gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính thì Cục Thuế tỉnh Yên Bái kiểm tra hồ sơ của doanh nghiệp, căn cứ quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về thuế và tình hình thực tế tại doanh nghiệp để xử lý hoàn thuế theo đúng quy định.

Từ kỳ tính thuế tháng 1/2021 hoặc quý 1/2021 trở đi, đề nghị Cục Thuế tỉnh Yên Bái hướng dẫn người nộp thuế thực hiện kê khai, nộp thuế và hoàn thuế theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Tổng cục thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Yên Bái được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Phi Vân Tuấn (để báo cáo);
- Website TCT;
- Lưu: VT, KK (2b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KÊ KHAI VÀ KẾ TOÁN THUẾ




Lê Thị Duyên Hải

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1713/TCT-KK

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1713/TCT-KK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/05/2021
Ngày hiệu lực26/05/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1713/TCT-KK

Lược đồ Công văn 1713/TCT-KK 2021 giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng với dự án đầu tư khác tỉnh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1713/TCT-KK 2021 giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng với dự án đầu tư khác tỉnh
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1713/TCT-KK
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýLê Thị Duyên Hải
                Ngày ban hành26/05/2021
                Ngày hiệu lực26/05/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 1713/TCT-KK 2021 giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng với dự án đầu tư khác tỉnh

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 1713/TCT-KK 2021 giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng với dự án đầu tư khác tỉnh

                            • 26/05/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 26/05/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực