Công văn 1861/TCT-CS

Công văn 1861/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm gỗ do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1861/TCT-CS thuế giá trị gia tăng sản phẩm gỗ 2016


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1861/TCT-CS
V/v: Thuế GTGT

Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2016

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kiên Giang.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 64/CT-THNVDT ngày 26/01/2016 của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang hỏi về thuế GTGT đối với sản phẩm gỗ. Về vấn đ này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Vấn đề vướng mắc có liên quan, Bộ Tài chính đã có công văn số 12571/BTC-TCT ngày 08/9/2014 hướng dẫn chung Cục Thuế các tỉnh, thành phố, nội dung đã nêu rõ:

- Tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn:

1. Gỗ tròn: bao gồm gỗ nguyên khai, gỗ đẽo tròn, gỗ lóc lõi có đường kính đầu nhỏ từ 10 cm đến dưới 20 cm, chiều dài từ 01 mét trở lên hoặc có đường kính đầu nhỏ từ 20 cm trở lên, chiều dài từ 30 cm trở lên (kể cả gỗ nguyên khai còn có gốc, cành, lá mà đường kính sát gốc từ 10cm đến dưới 20cm, chiều dài từ 01 mét trở lên hoặc có đường kính sát gốc từ 20cm trở lên, chiều dài từ 30cm trở lên). Riêng đối với gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm không phân biệt kích thước”.

- Đối với sản phẩm gỗ tròn, gỗ nguyên cây chưa chế biến do doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại thì thuộc đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT, trường hợp bán cho hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.”

Như vậy, tiêu chí gỗ tròn đã được quy định rõ trong Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Về thuế suất thuế GTGT của sản phẩm gỗ tròn, gỗ nguyên cây chưa chế biến (không phân biệt nguồn gốc mua hàng) do doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại đã được hướng dẫn cụ thể tại công văn số 12571/BTC-TCT ngày 08/9/2014 của Bộ Tài chính nêu trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Kiên Giang được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC - BTC;
- Vụ PC, KK&KTT;
- Lưu: VT, CS (3b);

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1861/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1861/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/05/2016
Ngày hiệu lực05/05/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1861/TCT-CS thuế giá trị gia tăng sản phẩm gỗ 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1861/TCT-CS thuế giá trị gia tăng sản phẩm gỗ 2016
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1861/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýCao Anh Tuấn
                Ngày ban hành05/05/2016
                Ngày hiệu lực05/05/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 1861/TCT-CS thuế giá trị gia tăng sản phẩm gỗ 2016

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 1861/TCT-CS thuế giá trị gia tăng sản phẩm gỗ 2016

                      • 05/05/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 05/05/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực