Công văn 1996/QLLĐNN-TTLĐ

Công văn 1996/QLLĐNN-TTLĐ tuyển chọn Tu nghiệp sinh đi Nhật Bản theo Quyết định 71/2009/QĐ-TTg phê duyệt Đề án hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2009 – 2020 do Cục Quản lý lao động ngoài nước ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1996/QLLĐNN-TTLĐ tuyển chọn Tu nghiệp sinh đi Nhật Bản theo Quyết định 71/2009/QĐ-TTg hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động


BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
CỤC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
NGOÀI NƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1996/QLLĐNN-TTLĐ
V/v tuyển chọn Tu nghiệp sinh đi Nhật Bản theo tinh thần Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2009

 

Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai

Thực hiện Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2009 – 2020, và thực hiện chỉ đạo của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hỗ trợ tỉnh Lào Cai triển khai thực hiện Quyết định trên, Cục Quản lý lao động ngoài nước đã thống nhất với Hiệp hội phát triển nhân lực quốc tế các doanh nghiệp vừa và nhỏ Nhật Bản (IMM JAPAN) về kế hoạch tuyển chọn 15 tu nghiệp sinh của 3 huyện Si-ma-cai, Mường khương và Bắc Hà, tỉnh Lào Cai để tham gia đào tạo, tuyển chọn đi tu nghiệp và thực tập kỹ thuật tại Nhật Bản.

Cục Quản lý lao động ngoài nước đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai chuẩn bị 20 ứng viên tham dự đợt tuyển chọn theo những tiêu chí sau:

1. Tiêu chuẩn dự tuyển

- Tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên, trong đó ưu tiên các ứng viên tốt nghiệp đại học, tốt nghiệp các Trường đào tạo nghề hoặc có kinh nghiệm trong các lĩnh vực chuyên ngành như hàn, đúc, gia công kim loại …

- Nam giới, tuổi từ 20 đến 25,

- Cao trên 1m60, cân nặng phù hợp với chiều cao, không bị cận thị, không mù màu,

- Không xăm mình, không bị tật nguyền,

- Có đủ sức khỏe đi làm việc ở nước ngoài theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 10/2004/TTLT-BYT-BLĐTBXH-BTC ngày 16/12/2004 của Liên tịch Bộ Y tế, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.

- Có đạo đức tốt, có xác nhận không tiền án,

- Có khả năng nhận thức và ý thức kỷ luật tốt, hiểu rõ mục đích của Chương trình tu nghiệp và thực tập kỹ thuật tại Nhật Bản,

- Chưa từng tham gia các chương trình đào tạo tu nghiệp sinh của Nhật Bản.

2. Nội dung tuyển chọn:

+ Toán học: Kiến thức cơ bản về số học, đại số, hình học thuộc chương trình Phổ thông trung học.

+ Thể lực: Chạy 3.000m, chống đẩy, vận động cơ bụng.

+ Tiếng Nhật: Khả năng viết chữ cái tiếng Nhật

+ Phỏng vấn.

3. Thời gian tuyển chọn tại Hà Nội: Trung tuần tháng 1 năm 2010.

Cục Quản lý lao động ngoài nước đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai:

- Có phương án tuyển chọn chặt chẽ, ưu tiên lựa chọn ứng viên là người nghèo, người dân tộc thiểu số thuộc huyện Si-ma-cai, Mường Khương và Bắc Hà, đủ tiêu chuẩn, có nhân thân, tư cách đạo đức, ý thức tuân thủ kỹ luật tốt và chịu trách nhiệm về số tu nghiệp sinh do mình giới thiệu.

- Tiến hành sơ tuyển để chọn 20 ứng viên đáp ứng đầy đủ các tiêu chí trên.

Sau khi sơ tuyển tại địa phương theo những tiêu chuẩn trên, đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai tổ chức đưa 20 ứng viên được lựa chọn về Hà Nội để tập trung đào tạo tiếng Nhật (trong thời gian 3 tuần) theo chính sách hỗ trợ của Quyết định 71/2009/QĐ-TTg chuẩn bị để đối tác Nhật Bản tuyển chọn vào trung tuần tháng 1 năm 2010 để lựa chọn 15 tu nghiệp sinh đủ tiêu chuẩn tham gia chương trình đi tu nghiệp tại Nhật Bản.

Thông tin chi tiết về việc triển khai tuyển chọn, đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai liên hệ với Trung tâm lao động ngoài nước, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo số máy 04.3.7.346.751.

Cục Quản lý lao động ngoài nước thông báo để Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai biết, chuẩn bị.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Nguyễn Thanh Hòa (để báo cáo);
- Cục trưởng (để báo cáo);
- Trung tâm OWC (để phối hợp);
- Các Phòng QLLĐ, TTTT, Tổ 71;
- Lưu VT, TTLĐ.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Hoàng Kim Ngọc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1996/QLLĐNN-TTLĐ

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1996/QLLĐNN-TTLĐ
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/12/2009
Ngày hiệu lực16/12/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1996/QLLĐNN-TTLĐ tuyển chọn Tu nghiệp sinh đi Nhật Bản theo Quyết định 71/2009/QĐ-TTg hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1996/QLLĐNN-TTLĐ tuyển chọn Tu nghiệp sinh đi Nhật Bản theo Quyết định 71/2009/QĐ-TTg hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1996/QLLĐNN-TTLĐ
                Cơ quan ban hànhCục Quản lý lao động ngoài nước
                Người kýHoàng Kim Ngọc
                Ngày ban hành16/12/2009
                Ngày hiệu lực16/12/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 1996/QLLĐNN-TTLĐ tuyển chọn Tu nghiệp sinh đi Nhật Bản theo Quyết định 71/2009/QĐ-TTg hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 1996/QLLĐNN-TTLĐ tuyển chọn Tu nghiệp sinh đi Nhật Bản theo Quyết định 71/2009/QĐ-TTg hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động

                      • 16/12/2009

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 16/12/2009

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực