Công văn 2176/TTCP-C.IV

Công văn 2176/TTCP-C.IV thực hiện chế độ báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng do Thanh tra Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2176/TTCP-C.IV chế độ báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng


THANH TRA CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2176/TTCP-C.IV
V/v: Thực hiện chế độ báo cáo công tác PCTN

Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2011

 

Kinh gửi:

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91.

 

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng (PCTN) năm 2005, Luật Thanh tra năm 2010, Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày 20/10/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật PCTN; Nghị định số 179/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ ban hành quy chế làm việc của Chính phủ;

Tổng thanh tra Chính phủ hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng Công ty 91 (sau đây gọi chung là bộ, ngành, địa phương) thực hiện chế độ báo cáo với Chính phủ về công tác PCTN như sau:

I. CÁC LOẠI BÁO CÁO CÔNG TÁC PCTN

1. Báo cáo định kỳ

1.1. Các loại báo cáo, thời kỳ lấy số liệu, thời hạn gửi báo cáo:

- Báo cáo tháng:

Báo cáo công tác PCTN trong kỳ từ ngày 16 tháng trước đến ngày 15 của tháng báo cáo. Báo cáo đủ 12 tháng trong năm. Gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng báo cáo.

- Báo cáo quý I:

Báo cáo công tác PCTN trong kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 3. Gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 tháng 3.

- Báo cáo 6 tháng:

Báo cáo công tác PCTN trong kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 6. Gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 tháng 6.

- Báo cáo 9 tháng:

Báo cáo công tác PCTN trong kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 9. Gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 tháng 9.

- Báo cáo năm:

Báo cáo công tác PCTN trong kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo. Gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 25 tháng 12.

- Báo cáo công tác PCTN phục vụ các kỳ họp Quốc hội:

Thực hiện theo yêu cầu của Quốc hội, hướng dẫn của Văn phòng Quốc hội, Uỷ ban Tư pháp của Quốc hội, Thanh tra Chính phủ.

1.2. Nội dung báo cáo định kỳ:

- Đối với báo cáo tháng: Báo cáo theo mẫu tại Phụ lục số 01.

- Đối với báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm: Báo cáo theo đề cương tại Phụ lục số 02 và thống kê số liệu theo Phụ lục số 03.

2. Báo cáo chuyên đề, báo cáo khác

- Các báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước hoặc yêu cầu của Chính phủ thực hiện theo hướng dẫn riêng của Thanh tra Chính phủ hoặc các bộ, ngành, cơ quan khác được giao nhiệm vụ hướng dẫn việc báo cáo.

- Các báo cáo khác do bộ, ngành, địa phương chủ động báo cáo.

3. Cơ quan tham mưu chuẩn bị báo cáo định kỳ về công tác PCTN

Thanh tra bộ, ngành, địa phương là đầu mối chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan giúp thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp chuẩn bị báo cáo định về công tác PCTN. Các cơ quan không có tổ chức Thanh tra nhà nước thì chủ động phân công cơ quan, đơn vị trực thuộc tham mưu chuẩn bị báo cáo.

II. HÌNH THỨC GỬI BÁO CÁO, NƠI NHẬN BÁO CÁO

1. Hình thức gửi báo cáo

Báo cáo được gửi bằng văn bản hành chính hoặc dữ liệu điện tử (bản quét, có số hiệu văn bản, chữ ký, dấu) hoặc gửi qua đường fax. Các báo cáo mật thì gửi theo quy định đối với tài liệu mật.

2. Nơi nhận báo cáo

Báo cáo gửi về Thanh tra Chính phủ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác mà bộ, ngành, địa phương có trách nhiệm báo cáo và xét thấy cần báo cáo.

Địa chỉ nhận báo cáo của Thanh tra Chính phủ như sau:

- Thanh tra Chính phủ: Lô D29, Khu đô thị mới Yên Hoà, đường Trần Thái Tông, phường Yên Hoà, quận Cậu Giấy, thành phố Hà Nội;

- Fax: 080.48832

- Hộp thư điện tử: [email protected]

Thanh tra Chính phủ trân trọng đề nghị các bộ, ngành, địa phương thực hiện hướng dẫn nêu trên kể từ 01/10/2011. Quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Thanh tra Chính phủ (qua Cục Chống tham nhũng) để được giải dáp./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng CP (để b/c);
- Văn phòng BCĐ TW về PCTN;
- Lãnh đạo TTCP;
- Các vụ, cục, đơn vị thuộc TTCP
(Trung tâm TT đưa lên Cổng TTĐT);
- Thanh tra bộ, ngành, địa phương;
- Lưu: VT, C.IV (20b).

KT. TỔNG THANH TRA
PHÓ TỔNG THANH TRA




Trần Đức Lượng

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2176/TTCP-C.IV

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2176/TTCP-C.IV
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/08/2011
Ngày hiệu lực15/08/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2176/TTCP-C.IV chế độ báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 2176/TTCP-C.IV chế độ báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu2176/TTCP-C.IV
                Cơ quan ban hànhThanh tra Chính phủ
                Người kýTrần Đức Lượng
                Ngày ban hành15/08/2011
                Ngày hiệu lực15/08/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 2176/TTCP-C.IV chế độ báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 2176/TTCP-C.IV chế độ báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng

                        • 15/08/2011

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 15/08/2011

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực