Công văn 2310/BKHĐT-KTĐN

Công văn 2310/BKHĐT-KTĐN năm 2018 về báo cáo đánh giá hiệu quả, tác động của dự án/Sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi giai đoạn 1993-2017 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2310/BKHĐT-KTĐN 2018 báo cáo hiệu quả tác động của dự án Sử dụng vốn vay ODA


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 2310/BKHĐT-KTĐN
V/v Báo cáo đánh giá hiệu quả, tác động của các dự án/Sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi giai đoạn 1993-2017.

Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2018

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước.

Thực hiện yêu cầu của Ủy ban Tài chính, ngân sách của Quốc hội tại phiên họp tổ chức vào ngày 30/01/2018 về “Tình hình huy động, phân bổ, sử dụng và quản lý vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài giai đoạn 2016-2020”, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Quý cơ quan lập báo cáo đánh giá các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ thời kỳ từ năm 1993 đến hết ngày 31/12/2017 như sau:

1. Đánh giá các chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi bao gồm các chương trình, dự án đã kết thúc và đang triển khai: đề nghị thực hiện theo quy định chung về giám sát, đánh giá và các nội dung quy định tại Điều 21, Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, trong đó tập trung vào một số nội dung chính sau:

a) Đánh giá tác động đối với các chương trình, dự án đã kết thúc:

- Thực trạng kinh tế, kỹ thuật của chương trình, dự án trong quá trình vận hành, khai thác, sử dụng.

- Tác động của chương trình, dự án tới các mặt kinh tế, chính trị, xã hội.

- Tác động của dự án tới môi trường sinh thái.

- Tác động của chương trình, dự án đối với các nhóm dân cư hưởng lợi trực tiếp và nhóm dân cư bị ảnh hưởng.

- Tính bền vững của chương trình, dự án.

- Những bài học kinh nghiệm và bài học rút ra trong khâu thiết kế, tổ chức quản lý thực hiện và vận hành chương trình, dự án.

b) Đánh giá giữa kỳ đối với các chương trình, dự án đang triển khai, thực hiện:

- Đánh giá sự phù hợp của kết quả thực hiện với mục tiêu chương trình,dự án.

- Đánh giá khối lượng, giá trị (giải ngân vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng) và chất lượng công việc đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch tổng thể và hằng năm thực hiện của chương trình, dự án.

- Những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân (khách quan, chủ quan).

- Đề xuất giải pháp nhằm đảm bảo chương trình, dự án được thực hiện đúng tiến độ.

c) Đối với các chương trình, dự án đã có báo cáo đánh giá kết thúc và đánh giá giữa kỳ đề nghị gửi tài liệu báo cáo đánh giá về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (không phải viết báo cáo tại mục a hoặc b nêu trên).

2. Bênh cạnh báo cáo đánh giá theo các nội dung tại mục 1, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Quý cơ quan cung cấp thông tin và dữ liệu theo các nội dung yêu cầu trong Biểu danh mục các dự án tại Phụ lục 1 và 2 gửi kèm theo công văn.

3. Để thuận lợi trong quá trình tổng hợp thông tin, Quý cơ quan có thể tham khảo dữ liệu “Danh mục các hiệp định đã ký kết từ năm 1993 đến nay” (Danh mục hiệp định và Phụ lục 1 và 2 có thể tải về từ địa chỉ www.mpi.gov.vn).

Đề nghị Quý Cơ quan gửi Báo cáo đánh giá và Biểu danh mục bằng văn bản và file điện tử về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, email [email protected]. vn trước ngày 31/7/2018 để tổng hợp báo cáo Ủy ban Tài chính, ngân sách của Quốc hội.

Mọi thông tin chi tiết liên hệ Vụ Kinh tế đối ngoại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đ/c Nguyễn Văn Duy, điện thoại: 080.44928 - di động: 0904.684.558).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư mong nhận được sự hợp tác của Quý Cơ quan./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- VPCP (Vụ QHQT);
- Các đơn vị thuộc Bộ: Văn phòng Bộ, Vụ THKTQD, Vụ KTĐP&LT, Vụ GS&TĐĐT, Vụ KCHT&ĐT, Vụ KTNN, Vụ KTCN, Vụ LĐVX, Vụ KHGDTNMT.
- Lưu: VT, KTĐN, D105

KT. B TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG




Lê Quang Mạnh

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2310/BKHĐT-KTĐN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2310/BKHĐT-KTĐN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/04/2018
Ngày hiệu lực12/04/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 2310/BKHĐT-KTĐN

Lược đồ Công văn 2310/BKHĐT-KTĐN 2018 báo cáo hiệu quả tác động của dự án Sử dụng vốn vay ODA


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 2310/BKHĐT-KTĐN 2018 báo cáo hiệu quả tác động của dự án Sử dụng vốn vay ODA
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu2310/BKHĐT-KTĐN
                Cơ quan ban hànhBộ Kế hoạch và Đầu tư
                Người kýLê Quang Mạnh
                Ngày ban hành12/04/2018
                Ngày hiệu lực12/04/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 2310/BKHĐT-KTĐN 2018 báo cáo hiệu quả tác động của dự án Sử dụng vốn vay ODA

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 2310/BKHĐT-KTĐN 2018 báo cáo hiệu quả tác động của dự án Sử dụng vốn vay ODA

                          • 12/04/2018

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 12/04/2018

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực