Công văn 2563/TCT-CS

Công văn 2563/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng của dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2563/TCT-CS thuế suất thuế giá trị gia tăng của dịch vụ xuất khẩu


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2563/TCT-CS
V/v: Thuế suất thuế GTGT của dịch vụ xuất khẩu.

Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2012

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4810/CT-TTHT ngày 22/6/2012 của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh về thuế suất thuế GTGT của dịch vụ xuất khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng cho:

“…..

Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

Tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam;

Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ.

Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

…..

2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

a)…

b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:

- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

- Có cam kết của tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam; Cam kết của cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ.

Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu….”;

Tại điểm 1.4 phần A Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN hướng dẫn:

“Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập, bao gồm:

- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

- Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

- Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hay một tổ chức, cá nhân khác;

- Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

- Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó”.

Việc áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với dịch vụ xuất khẩu được thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1, 2 Điều 9 Thông tư số 06/2012/TT-BTC nêu trên.

Đề nghị Cục thuế báo cáo cụ thể trường hợp vướng mắc của doanh nghiệp nào (nêu cụ thể dịch vụ tư vấn) để Tổng cục hướng dẫn giải quyết kịp thời.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh được biết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, CS (2b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH




Nguyễn Hữu Tân

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2563/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2563/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/07/2012
Ngày hiệu lực19/07/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2563/TCT-CS thuế suất thuế giá trị gia tăng của dịch vụ xuất khẩu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 2563/TCT-CS thuế suất thuế giá trị gia tăng của dịch vụ xuất khẩu
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu2563/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýNguyễn Hữu Tân
                Ngày ban hành19/07/2012
                Ngày hiệu lực19/07/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 2563/TCT-CS thuế suất thuế giá trị gia tăng của dịch vụ xuất khẩu

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 2563/TCT-CS thuế suất thuế giá trị gia tăng của dịch vụ xuất khẩu

                      • 19/07/2012

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 19/07/2012

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực