Công văn 2717/TCHQ-TXNK

Công văn 2717/TCHQ-TXNK năm 2014 về bù trừ tiền thuế do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2717/TCHQ-TXNK năm 2014 bù trừ tiền thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 2717/TCHQ-TXNK
V/v bù trừ tiền thuế

Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2014

 

Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Thực hiện Quyết định số 2404/QĐ-BTC ngày 27/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc bù trừ số tiền thuế giá trị gia tăng (GTGT) doanh nghiệp được hoàn tại cơ quan thuế với các khoản còn nợ tại cơ quan hải quan, Bộ Tài chính đã có công văn số 10724/BTC-TCT ngày 14/08/2013 hướng dẫn. Để việc thực hiện bù trừ các khoản nợ đảm bảo thống nhất, kịp thời, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Về các khoản doanh nghiệp còn nợ thực hiện bù trừ:

Thực hiện Điểm 3 công văn số 10724/BTC-TCT ngày 14/08/2013 của Bộ Tài chính đề nghị các đơn vị thực hiện như sau:

Kể từ ngày 01/7/2013 việc bù trừ số tiền thuế người nộp thuế được hoàn với các khoản thuế người nộp thuế đang còn nợ cơ quan hải quan được thực hiện theo thứ tự như sau: Tiền thuế, tiền chậm nộp quá hạn thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế (nợ quá hạn 90 ngày); Tiền thuế, tiền chậm nộp quá hạn chưa thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế (nợ quá hạn chưa quá 90 ngày). Theo đó, không thực hiện bù trừ đối với khoản nợ thuế thuộc trường hợp người nộp thuế phải nộp thuế ngay (trên hệ thống theo dõi nợ thuế ký hiệu là NTN), để tránh bù trừ nhầm với tờ khai doanh nghiệp đã làm thủ tục nhưng chưa được thông quan hoặc giải phóng hàng do chưa nộp thuế.

2. Về việc xác nhận các khoản nợ tại cơ quan hải quan:

Để đảm bảo việc phối hợp bù trừ tiền thuế GTGT doanh nghiệp được hoàn tại cơ quan thuế với các khoản còn nợ tại cơ quan hải quan được kịp thời, chính xác, khi có đề nghị của cơ quan thuế hoặc của doanh nghiệp về việc xác nhận các khoản nợ, đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chỉ đạo các Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có các khoản nợ kiểm tra, xác nhận kịp thời về việc doanh nghiệp đã thực hiện nộp/chưa nộp các khoản nợ.

Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết thực hiện.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Thuế (để p/h thực hiện);
- Cục Công nghệ thông tin & TKHQ (để p/h thực hiện);
- Lưu: VT, TXNK - QLN(3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Hoàng Việt Cường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2717/TCHQ-TXNK

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2717/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/03/2014
Ngày hiệu lực18/03/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2717/TCHQ-TXNK năm 2014 bù trừ tiền thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Công văn 2717/TCHQ-TXNK năm 2014 bù trừ tiền thuế
              Loại văn bảnCông văn
              Số hiệu2717/TCHQ-TXNK
              Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
              Người kýHoàng Việt Cường
              Ngày ban hành18/03/2014
              Ngày hiệu lực18/03/2014
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật10 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản được căn cứ

                      Văn bản hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 2717/TCHQ-TXNK năm 2014 bù trừ tiền thuế

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 2717/TCHQ-TXNK năm 2014 bù trừ tiền thuế

                        • 18/03/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 18/03/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực