Công văn 2774/LĐTBXH-LĐVL

Công văn số 2774/LĐTBXH-LĐVL về việc ghi ở trích yếu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2774/LĐTBXH-LĐVL giải quyết chính sách cho người lao động theo NĐ 41/2002/NĐ-CP


BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2774/LĐTBXH-LĐVL
v/v: giải quyết chính sách cho người lao động theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2005 

 

Kính gửi:  Sở Lao động – thương binh và xã hội tỉnh Nghệ An

 

Trả lời công văn số 934/CV/LĐ-TNXH ngày 10/8/2005 của quý Sở về việc ghi ở trích yếu, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:

1- Về thời gian thực tế làm việc trong khu vực nhà nước để tính chế độ lao động dôi dư cho người lao động theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 22/11/2002 của Chính phủ về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước.

Tại Tiết c Điểm 1 Mục II của Thông tư số 19/2004/TT-BLĐTBXH ngày 22/11/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định thời gian thực tế làm việc trong khu vực nhà nước là thời gian người lao động thực tế làm việc tại khu vực nhà nước có hưởng lương từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn doanh nghiệp nhà nước, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Như vậy, thời gian người lao động đi hợp tác lao động nước ngoài không được tính là thời gian thực tế làm việc để hưởng chế độ lao động dôi dư nêu trên.

2- Điều 1 Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 22/11/2002 nêu trên quy định phạm vi áp dụng không bao gồm các doanh nghiệp liên doanh, vì vậy, người lao động làm việc trong các doanh nghiệp liên doanh không áp dụng chế độ lao động dôi dư.

Người lao động làm việc ở doanh nghiệp nhà nước nếu có thời gian làm việc tại doanh nghiệp liên doanh thì thời gian đó không được tính là thời gian thực tế làm việc để hưởng chế độ lao động dôi dư.

Người lao động làm việc ở doanh nghiệp nhà nước nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì được tính để hưởng chế độ lao động dôi dư.

Trên đây là ý kiến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đề nghị quý Sở nghiên cứu để hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện đúng quy định của pháp luật hiện hành.

 

Nơi nhận
-Như trên;
-Lưu VP, Vụ LĐVL.

TL. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
VỤ TRƯỞNG VỤ LAO ĐỘNG - VIỆC LÀM




Nguyễn Đại Đồng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2774/LĐTBXH-LĐVL

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2774/LĐTBXH-LĐVL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/08/2005
Ngày hiệu lực25/08/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương, Bảo hiểm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2774/LĐTBXH-LĐVL giải quyết chính sách cho người lao động theo NĐ 41/2002/NĐ-CP


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 2774/LĐTBXH-LĐVL giải quyết chính sách cho người lao động theo NĐ 41/2002/NĐ-CP
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu2774/LĐTBXH-LĐVL
                Cơ quan ban hànhBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
                Người kýNguyễn Đại Đồng
                Ngày ban hành25/08/2005
                Ngày hiệu lực25/08/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLao động - Tiền lương, Bảo hiểm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 2774/LĐTBXH-LĐVL giải quyết chính sách cho người lao động theo NĐ 41/2002/NĐ-CP

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 2774/LĐTBXH-LĐVL giải quyết chính sách cho người lao động theo NĐ 41/2002/NĐ-CP

                      • 25/08/2005

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 25/08/2005

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực