Công văn 311/TCT-CS

Công văn 311/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ khoa học công nghệ do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 311/TCT-CS thuế giá trị gia tăng dịch vụ khoa học công nghệ


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 311/TCT-CS
V/v thuế GTGT đối với dịch vụ KHCN

Hà Nội, ngày 24 tháng 1 năm 2011

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Tổng cục Thuế nhận được công văn của một số Cục Thuế và doanh nghiệp đề nghị hướng dẫn về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với dịch vụ khoa học công nghệ. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại điểm 2.15 mục II phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính về thuế GTGT hướng dẫn: "Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ; các dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng tri thức khoa học và công nghệ và kinh nghiệm thực tiễn, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet" áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%

Căn cứ theo các loại dịch vụ khoa học và công nghệ được liệt kê tại Bảng phân loại dạng hoạt động khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 4/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

Căn cứ hướng dẫn trên và ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ tại công văn số 2779/BKHCN-TCCB ngày 9/11/2010 gửi Bộ Tài chính, các hoạt động tư vấn ứng dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế; hoạt động về kỹ thuật phân tích thí nghiệm nhằm hỗ trợ cho các hoạt động nghiên cứu khoa học; hoạt động đánh giá, giám định và chứng nhận cho các phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, phòng xét nghiệm y tế, phòng an toàn sinh học đủ điều kiện và năng lực để hoạt động theo các tiêu chuẩn của Việt Nam và theo thông lệ quốc tế... là dịch vụ khoa học công nghệ áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5%.

Về các dịch vụ khác, đề nghị các Cục Thuế căn cứ hướng dẫn tại Điểm 2.15 mục II phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính và Bảng phân loại dạng hoạt động khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 4/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ để xác định thuế suất theo quy định.

Tổng cục Thuế hướng dẫn để Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được biết./.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 311/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu311/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/01/2011
Ngày hiệu lực24/01/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 311/TCT-CS thuế giá trị gia tăng dịch vụ khoa học công nghệ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 311/TCT-CS thuế giá trị gia tăng dịch vụ khoa học công nghệ
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu311/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýVũ Thị Mai
                Ngày ban hành24/01/2011
                Ngày hiệu lực24/01/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 311/TCT-CS thuế giá trị gia tăng dịch vụ khoa học công nghệ

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 311/TCT-CS thuế giá trị gia tăng dịch vụ khoa học công nghệ

                      • 24/01/2011

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 24/01/2011

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực