Công văn 3345/UBND-KT

Công văn 3345/UBND-KT thực hiện thu lệ phí thẩm định đầu tư, chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng, chi phí quản lý lập đồ án quy hoạch xây dựng và việc quản lý, sử dụng phần trích để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3345/UBND-KT thực hiện thu lệ phí thẩm định đầu tư chi phí thẩm định


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3345/UBND-KT
V/v thực hiện thu lệ phí thẩm định đầu tư, chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng, chi phí quản lý lập đồ án quy hoạch xây dựng và việc quản lý, sử dụng phần trích để lại.

Biên Hòa, ngày 04 tháng 05 năm 2010

 

Kính gửi:

- Sở Xây dựng;
- Sở Tài chính;
- UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa.

 

Sau khi xem xét nội dung Báo cáo thay biên bản cuộc họp số 34/BC-SXD ngày 14/4/2010 của Sở Xây dựng về việc thống nhất ý kiến thu lệ phí thẩm định đầu tư, chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng, chi phí quản lý lập đồ án quy hoạch xây dựng; mức trích để lại và việc quản lý, sử dụng mức trích để lại đối với lệ phí và các chi phí; Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai có ý kiến như sau:

1. Về mức thu, tổ chức thu và mức trích lệ phí thẩm định đầu tư:

- Mức thu: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.

- Tổ chức thư:

+ Đối với các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước: Việc tổ chức thu lệ phí do cơ quan đầu mối theo phân cấp thực hiện; Hàng quý, cơ quan đầu mối có trách nhiệm phân bổ tỷ lệ 25% trên số thu lệ phí được trích để lại theo quy định cho cơ quan tham gia góp ý thiết kế cơ sở theo phân cấp (theo quy định tại Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).

+ Đối với các dự án thuộc nguồn vốn ngoài ngân sách: Cơ quan thẩm định dự án đầu tư hoặc tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở theo phân cấp có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí thẩm định dự án hoặc tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở theo quy định.

- Mức trích:

+ Mức trích để lại cho các đơn vị thu lệ phí là 75% trên tổng mức thu, 25% còn lại nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính.

+ Lệ phí tham gia ý kiến thiết kế cơ sở của các cơ quan theo phân cấp được hưởng 25% trên số thu lệ phí thẩm định đầu tư được trích để lại theo quy định (chiếm 25% trên 75% tổng mức thu lệ phí thẩm định đầu tư).

2. Về mức thu, tổ chức thu, mức trích chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng và chi phí quản lý lập đồ án quy hoạch xây dựng:

- Mức thu:

Mức thu chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng và chi phí quản lý lập đồ án quy hoạch xây dựng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây dựng.

- Tổ chức thu:

+ Đối với chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng: Việc tổ chức thu do cơ quan thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng theo phân cấp thực hiện.

+ Đối với chi phí quản lý lập đồ án quy hoạch xây dựng: Việc tổ chức thu do cơ quan quản lý lập đồ án quy hoạch xây dựng (chủ đầu tư) thực hiện.

- Mức trích:

+ Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng: Mức trích để lại là 75% trên tổng mức thu (vận dụng theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính).

+ Chi phí quản lý lập đồ án quy hoạch xây dựng: Chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý, sử dụng 100% mức thu theo quy định tại Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng.

3. Việc quản lý, sử dụng lệ phí và các chi phí được để lại:

Các cơ quan thực hiện việc thu lệ phí và các chi phí theo phân cấp có trách nhiệm xây dựng dự toán thu - chi, mở sổ theo dõi việc quản lý, sử dụng lệ phí và các chi phí được phép trích để lại theo đúng chế độ tài chính hiện hành.

Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung nêu trên theo đúng quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời thống nhất ý kiến tham mưu đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Công Thương;
- Chánh - Phó Văn phòng;
- Lưu: VT, TH, KT, CNN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3345/UBND-KT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3345/UBND-KT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/05/2010
Ngày hiệu lực04/05/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3345/UBND-KT thực hiện thu lệ phí thẩm định đầu tư chi phí thẩm định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3345/UBND-KT thực hiện thu lệ phí thẩm định đầu tư chi phí thẩm định
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3345/UBND-KT
                Cơ quan ban hànhTỉnh Đồng Nai
                Người kýĐinh Quốc Thái
                Ngày ban hành04/05/2010
                Ngày hiệu lực04/05/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 3345/UBND-KT thực hiện thu lệ phí thẩm định đầu tư chi phí thẩm định

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 3345/UBND-KT thực hiện thu lệ phí thẩm định đầu tư chi phí thẩm định

                      • 04/05/2010

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 04/05/2010

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực