Công văn 3833/TCHQ-TXNK

Công văn 3833/TCHQ-TXNK trả lời vướng mắc về phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3833/TCHQ-TXNK trả lời vướng mắc phí bản quyền


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3833/TCHQ-TXNK
V/v trả lời vướng mắc về phí bản quyền

Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2011

 

Kính gửi:

Công ty CP Kem An Minh
(Số 11 Đường Phạm Hùng, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội)

 

Trả lời công văn số 111/11/CV-KAM ngày 18/7/2011 của Công ty CP Kem An Minh về vướng mắc khoản phí định kỳ và việc trùng thuế đối với trường cộng thêm khoản phí bản quyền, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Về phí bản quyền: Phí bản quyền là khoản điều chỉnh cộng nếu có đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm 1.2.5.1 khoản 1 Điều 14 Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính.

- Nếu phí bản quyền không xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai do phụ thuộc vào doanh thu bán hàng sau nhập khẩu thì thực hiện theo hướng dẫn tại tiết b điểm 1.2.5.4 khoản 1 Điều 14 Thông tư số 205/2010/TT-BTC.

- Nếu phí bản quyền được phân bổ vào toàn bộ hàng hóa nhập khẩu thì thực hiện cộng phí bản quyền theo quy định. Trường hợp phí bản quyền được tính một phần vào hàng hóa nhập khẩu, một phần căn cứ vào các yếu tố không liên quan đến hàng hóa nhập khẩu thì thực hiện theo hướng dẫn tại tiết c điểm 1.2.5.4 khoản 1 Điều 14 Thông tư số 205/2010/TT-BTC.

Đề nghị Công ty căn cứ hồ sơ nhập khẩu hàng hóa và quy định nêu trên để kê khai trị giá tính thuế phù hợp, đúng quy định.

2. Về vấn đề trùng thuế: Thuế nhập khẩu và thuế nhà thầu là hai sắc thuế khác nhau, có đối tượng chịu thuế khác nhau, cụ thể:

- Thuế nhập khẩu: đối tượng chịu thuế là hàng hóa nhập khẩu;

- Thuế nhà thầu: đối tượng chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân người nước ngoài.

Do vậy, không coi là trùng thuế nếu phí bản quyền là khoản phải cộng vào trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu phải chịu thuế ở khâu nhập khẩu, đồng thời khoản phí bản quyền đó chịu thuế nhà thầu do khoản phí đó là thu nhập của người nước ngoài phát sinh tại Việt Nam.

Tổng cục Hải quan thông báo để Quý Công ty biết và thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TXNK-PG(5b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Hoàng Việt Cường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3833/TCHQ-TXNK

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3833/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/08/2011
Ngày hiệu lực08/08/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Sở hữu trí tuệ
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3833/TCHQ-TXNK trả lời vướng mắc phí bản quyền


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3833/TCHQ-TXNK trả lời vướng mắc phí bản quyền
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3833/TCHQ-TXNK
                Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
                Người kýHoàng Việt Cường
                Ngày ban hành08/08/2011
                Ngày hiệu lực08/08/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Sở hữu trí tuệ
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 3833/TCHQ-TXNK trả lời vướng mắc phí bản quyền

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 3833/TCHQ-TXNK trả lời vướng mắc phí bản quyền

                          • 08/08/2011

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 08/08/2011

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực