Công văn 470TCT/DNNN

Công văn số 470TCT/DNNN về việc xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 470TCT/DNNN xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT)


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------

Số: 470TCT/DNNN
V/v: Xác định đối tượng chịu thuế GTGT

Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2005

 

Kính gửi: Trung tâm kỹ thuật lợn giống Trung ương

Trả lời công văn số 306/CV-NCP ngày 22/11/2004 của Trung tâm kỹ thuật lợn giống Trung ương về việc xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Theo quy định tại Điểm 2 – Mục II – Phần A – Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính thì sản phẩm giống vật nuôi, cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là các sản phẩm do các cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp. Do đó:

- Trường hợp Trung tâm kinh doanh sản phẩm lợn giống có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi cây trồng, khi bán lợn giống Trung tâm thu thêm một khoản tiền cộng vào giá bán để bảo đảm giống lợn đực đã qua chọn lọc kiểm tra năng suất thì toàn bộ doanh thu bán lợn giống không thuộc diện chịu thuế GTGT.

- Trường hợp Trung tâm kinh doanh sản phẩm lợn giống mà không có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp thì toàn bộ doanh thu bán sản phẩm lợn giống (bao gồm cả các khoản tiền thu thêm cộng vào giá bán) phải nộp thuế GTGT với mức thuế suất là 5%.

2. Hoạt động điều tra, đánh giá hiện trạng đàn lợn giống không thuộc diện điều tra cơ bản của nhà nước quy định tại Điểm 17 – Mục II – Phần B – Thông tư số 120/2003/TT-BTC nêu trên. Trường hợp Trung tâm ký hợp đồng thuê đơn vị khác điều tra, đánh giá đàn lợn giống thì đơn vị thực hiện điều tra phải nộp thuế GTGT với mức thuế suất thuế GTGT là 10% đối với hoạt động này: Trung tâm được hạch toán khoản tiền thuê khoán điều tra vào chi phí kinh doanh.

Tổng cục Thuế thông báo để Trung tâm kỹ thuật lợn giống Trung ương biết và liên hệ với cơ quan thuế địa phương để thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế TP. Hà Nội;
- Lưu: VP (HC), DNNN (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Thị Cúc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 470TCT/DNNN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu470TCT/DNNN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/02/2005
Ngày hiệu lực04/02/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 470TCT/DNNN xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT)


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 470TCT/DNNN xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT)
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu470TCT/DNNN
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýNguyễn Thị Cúc
                Ngày ban hành04/02/2005
                Ngày hiệu lực04/02/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 470TCT/DNNN xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT)

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 470TCT/DNNN xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT)

                          • 04/02/2005

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 04/02/2005

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực