Công văn 518/TCT-HTQT

Công văn 518/TCT-HTQT năm 2014 áp dụng Hiệp định thuế giữa Việt Nam và Nhật Bản do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 518/TCT-HTQT năm 2014 áp dụng Hiệp định thuế Việt Nam Nhật Bản


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 518/TCT-HTQT
V/v: Áp dụng Hiệp định thuế giữa Việt Nam và Nhật Bản

Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2014

 

Kính gửi:

- Cục Thuế TP. Hà Nội
- Ông Seishi Nagano
Văn phòng đại diện Ingerosec Corporation Số 55, Đường Giải Phóng, Hà Nội

Trả lời công văn số 131022/DTA-Ingerosec ngày 25/10/2013 của ông Seishi Nagano - Trưởng Văn phòng đại diện Ingerosec Corporation tại Hà Nội về việc áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Nhật Bản, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ qui định tại điểm 3.2, mục VII, Phần D, Thông tư số 133/2004/TT-BTC ngày 31/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam và các nước có hiệu lực thi hành tại Việt Nam;

“Việc khiếu nại phải được tiến hành trong vòng 3 năm kể từ khi có thông báo đầu tiên của cơ quan thuế dẫn được việc xử lý thuế mà đối tượng nộp thuế cho là không đúng với Hiệp định. Đối với các loại thuế khấu trừ tại nguồn, thời hạn 3 năm kể từ khi khoản chi trả có liên quan đến nghĩa vụ thuế được thanh toán hoặc phát sinh”

- Căn cứ qui định tại điểm 1.6.1, Mục VI và điểm 3.1, Mục I, Phần B Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế:

“1.6.1. Đối với cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài:

Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định”

“3.1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

- Căn cứ Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế:

Khoản 1, Điều 5, Mục 1, Chương I quy định thời hiệu xử phạt vi phạm pháp luật về thuế:

“Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế, thời hiệu xử phạt là 02 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện.”

Khoản 1 và khoản 6, Điều 14, Mục 2, Chương I quy định xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế:

“1. Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau chín mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 32 của Luật Quản lý thuế, hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 33 của Luật Quản lý thuế;

Các hành vi vi phạm quy định tại Điều này bị phát hiện trong thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, nhưng không làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số thuế miễn, giảm thì chỉ bị xử phạt về hành vi vi phạm thủ tục về thuế.” thì:

Trường hợp ông Seishi Nagano nộp Thông báo áp dụng miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế giữa Việt Nam và Nhật Bản chậm so với thời hạn qui định tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC nhưng thời điểm đề nghị không vượt quá 3 năm theo qui định tại điểm 3.2, mục VII, Phần D, Thông tư số 133/2004/TT- BTC nêu trên thì ông vẫn được xem xét áp dụng miễn giảm thuế theo Hiệp định. thuế giữa Việt Nam Nhật Bản.

Hành vi vi phạm việc nộp thông báo thuộc diện miễn giảm thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập phát sinh từ năm 2007 đến 2009 của ông Seishi Nagano là vi phạm các quy định về thủ tục kê khai thuế, miễn thuế. Do đó, ông Seishi bị xử phạt về hành vi vi phạm thủ tục thuế, không bị xử phạt về hành vi trốn thuế. Tuy nhiên, do thời hiệu xử phạt đã hết nên không xử phạt về hành vi vi phạm kê khai thuế TNCN phát sinh từ năm 2007 đến 2009.

Đề nghị Cục Thuế TP. Hà Nội kiểm tra về thời điểm nộp hồ sơ của ông Seishi Nagano và kiểm tra hồ sơ đề nghị áp dụng miễn giảm thuế theo hiệp định để xác định ông Seishi có thuộc đối tượng miễn thuế hay không.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế TP. Hà Nội và ông Seishi Nagano được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Vụ: TNCN, PC, KK&KTT
- Lưu: VT, HTQT (2b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Trần Thị Thanh Bình

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 518/TCT-HTQT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu518/TCT-HTQT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/02/2014
Ngày hiệu lực21/02/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Vi phạm hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 518/TCT-HTQT năm 2014 áp dụng Hiệp định thuế Việt Nam Nhật Bản


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 518/TCT-HTQT năm 2014 áp dụng Hiệp định thuế Việt Nam Nhật Bản
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu518/TCT-HTQT
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýTrần Thị Thanh Bình
                Ngày ban hành21/02/2014
                Ngày hiệu lực21/02/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Vi phạm hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 518/TCT-HTQT năm 2014 áp dụng Hiệp định thuế Việt Nam Nhật Bản

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 518/TCT-HTQT năm 2014 áp dụng Hiệp định thuế Việt Nam Nhật Bản

                      • 21/02/2014

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 21/02/2014

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực