Công văn 5285/BYT-BH

Công văn 5285/BYT-BH năm 2021 về báo cáo nhanh tình hình thực hiện Khoản 6 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 5285/BYT-BH 2021 tình hình thực hiện Khoản 6 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế


BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5285/BYT-BH
V/v báo cáo nhanh tình hình thực hiện khoản 6 Điều 22 Luật BHYT

Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2021

 

Kính gửi: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Theo quy định tại khoản 6 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế, từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, quỹ bảo hiểm y tế chi trả chi phí điều trị nội trú theo mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều 22 cho người tham gia bảo hiểm y tế khi tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh trong phạm vi cả nước. Đtổ chức triển khai thực hiện quy định tại khoản 6 Điều 22 luật bảo hiểm y tế nêu trên, ngày 21 tháng 12 năm 2020 Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Chỉ thị số 25/CT-BYT về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý, nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.

Đđánh giá tình hình thực hiện quy định tại khoản 6 điều 22 luật bảo hiểm y tế và kết quả bước đầu triển khai thực hiện Chỉ thị số 25/CT-BYT , Bộ Y tế đề nghị Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

- Tổng hợp số liệu về triển khai Chỉ thị 25/CT-BYT và công tác khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với các đối tượng theo quy định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại địa phương trong 6 tháng đầu năm 2021 theo Phụ lục gửi kèm công văn này;

- Nhận định, đánh giá thuận lợi, khó khăn, vướng mắc, bất cập trong tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế khi thực hiện khoản 6 điều 22 luật bảo hiểm y tế và các hướng dẫn trong Chỉ thị 25/CT-BYT nói trên; đề xuất giải pháp và kiến nghị.

Đề nghị Sở Y tế gửi báo cáo về Bộ Y tế (qua Vụ Bảo hiểm y tế) trước ngày 15 tháng 7 năm 2021 để Bộ Y tế tổng hợp báo cáo Chính phủ, Quốc hội./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Trần Văn
Thuấn (để báo cáo);
- Vụ trưởng Vụ BHYT (để b/c);
- Lưu: VT, BH.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ BẢO HIỂM Y TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG





Đặng
Hồng Nam

 

PHỤ LỤC BÁO CÁO

(Ban hành kèm theo Công văn số: 5285/BYT-BH ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Bộ Y tế)

I. Cơ sở khám cha bệnh BHYT trên địa bàn

1. Tổng số cơ sở KCB trên địa bàn: .... cơ sở.

2. Theo tuyến:

a) Tuyến trung ương: ……………………………..cơ sở;

b) Tuyến tỉnh: ……………………………………..cơ sở;

c) Tuyến huyện: …………………………………..cơ sở;

d) Tuyến xã: ………………………………………cơ sở.

3. Theo loại hình chuyên môn:

a) Bệnh viện đa khoa: ……………………………...cơ sở;

b) Bệnh viện chuyên khoa: …………………………cơ sở;

c) Phòng khám đa khoa: ……………………………cơ sở;

d) Phòng khám chuyên khoa: ………………………cơ sở.

4. Theo hình thức sở hữu:

a) Công lập: ……………………………………cơ sở;

b) Tư nhân: …………………………………….cơ sở.

5. Theo cơ quan quản lý:

a) Sở Y tế: ……………………………………cơ sở;

b) Bộ Y tế: …………………………………..cơ sở;

c) Bộ, ngành khác: ………………………….cơ sở.

II. Tình hình triển khai Chỉ thị số 25/CT-BYT

1. Công tác tham mưu thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế và khám bệnh, chữa bệnh:

a) Các văn bản đã ban hành để thực hiện Chỉ thị 25/CT-BYT:

- Loại văn bản:

- Cơ quan ban hành (UBND cấp tỉnh; Sở Y tế;...):

- Thời điểm ban hành:

- Nội dung: (theo từng loại văn bản được ban hành)

b) Văn bản phối hợp giữa Sở Y tế và Bảo hiểm xã hội tỉnh:

- Thời điểm ban hành:

- Nội dung:

2. Công tác truyền thông, giáo dục, phổ biến chính sách, pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và bảo hiểm y tế:

Hình thức: Bài báo, truyền hình, tọa đàm, phát thanh trên loa phát thanh, họp, phổ biến tập huấn:

a) Số lượng tin, bài, chương trình đã thực hiện.

b) Số lượng buổi họp, tập huấn, phổ biến chính sách.

3. Công tác rà soát, quy định cụ thể tuyến của các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý:

a) Văn bản quy định cụ thể tuyến các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn;

b) Các quyết định về sgiường bệnh cụ thể tại các cơ sở khám chữa bệnh do sở Y tế quản lý trên địa bàn.

4. Kết quả xây dựng hướng dẫn chẩn đoán và điều trị, trong đó có quy định tiêu chuẩn nhập viện điều trị nội trú phù hợp với yêu cầu chuyên môn, điều kiện trang thiết bị và nhân lực ti các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc quyền quản lý của Sở Y tế:

a- Tuyến tỉnh:

- Số lượng cơ sở đã xây dựng: ……………

- Tỷ lệ % các mã bệnh phổ biến được xây dựng hướng dẫn chn đoán, điều trị, nhập viện nội trú: ……………………………………

b- Tuyến huyện:

- Số lượng cơ sở đã xây dựng: …………………………………..

- Tỷ lệ % các mã bệnh phổ biến được xây dựng hướng dẫn chn đoán, điều trị, nhập viện nội trú: ……………………………………

5. Công tác tổ chức kiểm tra công tác khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại cơ sở khám chữa bệnh (chú trọng kiểm tra việc chỉ định điều trị nội trú):

a- Số lượng buổi kiểm tra: ………………………………

b. Số cơ sở được kiểm tra: ……………………………….

b- Kết quả kiểm tra: ……………………………………….

III. Tình hình người tham gia bảo hiểm y tế đi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh

Bảng 1: Số lượt khám bệnh, chữa bệnh theo tuyến

TT

Cơ sở khám chữa bệnh theo tuyến

Tổng số bệnh nhân đến khám, chữa bệnh

Số bệnh nhân KCB thông tuyến

Số bệnh nhân điều trị nội trú

Tổng số

Số lượng điều trị bệnh nhân thông tuyến

1

Tỉnh

 

 

 

 

2

Huyện

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Bảng 2. Slượt khám bệnh, chữa bệnh theo đa khoa, chuyên khoa tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh

TT

Cơ sở khám chữa bệnh theo chuyên khoa

Tổng số nhân lực tham gia trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh

Tng s bệnh nhân đến khám, chữa bệnh

Số bnh nhân điều trị nội trú

 

Bác sỹ

Khác

Tổng số

Số lượng thông tuyến

1

Đa khoa

 

 

 

 

 

2

Chuyên khoa

 

 

 

 

 

 

a) Tai Mũi Họng

 

 

 

 

 

 

b) Răng Hàm Mặt

 

 

 

 

 

 

c) Mắt

 

 

 

 

 

 

d) Sản phụ khoa

 

 

 

 

 

 

đ) Ung bướu

 

 

 

 

 

 

e) Nhi

 

 

 

 

 

 

f) Y học cổ truyền, PHCN

 

 

 

 

 

Bảng 3: Mười bệnh có tỷ lệ nhập viện điều trị nội trú cao nhất tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh

TT

Bệnh điều trị nội trú theo đa khoa, chuyên khoa

Tên bệnh

Mã bệnh ICD-10

(theo Quyết định 4469/QĐ-BYT ngày 28/10/2020)

Ghi chú

I.

Đa khoa

 

 

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

6

 

 

 

 

7

 

 

 

 

8

 

 

 

 

9

 

 

 

 

10

 

 

 

 

II.

Chuyên khoa(*)

 

 

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

6

 

 

 

 

7

 

 

 

 

8

 

 

 

 

9

 

 

 

 

10

 

 

 

 

Ghi chú: - Số lượng báo cáo: tính từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021.

- Chuyên khoa(*) của Bảng 3: tổng hợp số bệnh có tỷ lệ nhập viện điều trị nội trú cao nhất trong tng số các chuyên khoa ở Bảng 2.

- Thông tuyến: Thông tuyến huyện: theo khoản 3, khoản 4 Điều 22 luật BHYT; Thông tuyến tỉnh: theo khoản 6 Điều 22 Luật BHYT.

IV. Một số tồn tại, khó khăn, vướng mắc, bất cập (quá tải, thủ tục hành chính, gia tăng chi phí, bảo đảm quyền lợi, giám định, ...)

V. Đề xuất, kiến nghị

 

 

GIÁM ĐC S Y T
(Ký tên, đóng dấu)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 5285/BYT-BH

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu5285/BYT-BH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/07/2021
Ngày hiệu lực02/07/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 5285/BYT-BH

Lược đồ Công văn 5285/BYT-BH 2021 tình hình thực hiện Khoản 6 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 5285/BYT-BH 2021 tình hình thực hiện Khoản 6 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu5285/BYT-BH
                Cơ quan ban hànhBộ Y tế
                Người kýĐặng Hồng Nam
                Ngày ban hành02/07/2021
                Ngày hiệu lực02/07/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 5285/BYT-BH 2021 tình hình thực hiện Khoản 6 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 5285/BYT-BH 2021 tình hình thực hiện Khoản 6 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế

                      • 02/07/2021

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 02/07/2021

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực