Công văn 555/BNV-CTTN

Công văn 555/BNV-CTTN hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019 do Bộ Nội vụ ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 555/BNV-CTTN 2019 hướng dẫn thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên


BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 555/BNV-CTTN
V/v hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019

Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2019

 

Kính gửi:

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên quy định tại Nghị định số 78/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ, Bộ Nội vụ đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019, cụ thể như sau:

1. Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 để tổ chức, triển khai thực hiện phù hợp với chức năng quản lý của ngành, lĩnh vực và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương. Lồng ghép các chỉ tiêu phát triển thanh niên Việt Nam để thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ.

2. Tập trung giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 quy định tại Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ; chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến quy định tại Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư Liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ và Tài chính; các quy định tại Nghị định số 12/2011/NĐ-CP và Thông tư s18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ.

3. Hướng dẫn, triển khai thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.

4. Hướng dẫn triển khai việc thực hiện chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên quy định tại Quyết định số 57/2015/QĐ-TTg ngày 16/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

5. Triển khai thực hiện Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam theo chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ.

6. Triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động hợp tác quốc tế về thanh niên theo thẩm quyền được quy định tại Nghị định số 78/2017/NĐ-CP .

7. Đối với các tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Đề án 567, cần tập trung tchức các lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở xã theo đúng kế hoạch của Bộ Nội vụ để bảo đảm hoàn thành mục tiêu, yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.

8. Đối với các tỉnh thực hiện Đề án 500 trí thức trẻ tình nguyện, tập trung theo dõi đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của đội viên; chủ động xây dựng phương án bố trí, sắp xếp công việc cho đội viên Đề án từ nay đến khi kết thúc Đề án (tháng 12 năm 2020).

9. Tổ chức tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên để bảo đảm thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.

10. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp trong việc triển khai, thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.

Trên đây là một số nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019, Bộ Nội vụ đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả về Bộ Nội vụ trước ngày 30/11/2019 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiế
u niên và Nhi đồng của Quốc hội;
- Trung ươn
g Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Ủy ban Quốc gia về Thanh niên Việt Nam;
- Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- S
Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Lê Vĩnh Tân (để b/c);
- Thứ trưởng Trần Anh Tu
n;
- Trung tâm Thông tin Bộ Nội vụ;
- Lưu
: VT, CTTN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trần Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 555/BNV-CTTN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu555/BNV-CTTN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/02/2019
Ngày hiệu lực01/02/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 555/BNV-CTTN

Lược đồ Công văn 555/BNV-CTTN 2019 hướng dẫn thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 555/BNV-CTTN 2019 hướng dẫn thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu555/BNV-CTTN
                Cơ quan ban hànhBộ Nội vụ
                Người kýTrần Anh Tuấn
                Ngày ban hành01/02/2019
                Ngày hiệu lực01/02/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 555/BNV-CTTN 2019 hướng dẫn thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 555/BNV-CTTN 2019 hướng dẫn thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên

                      • 01/02/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/02/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực