Công văn 6499/TCHQ-VNACCS

Công văn 6499/TCHQ-VNACCS năm 2013 hướng dẫn về kế hoạch và nội dung chạy thử Hệ thống VNACCS/VCIS do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 6499/TCHQ-VNACCS năm 2013 kế hoạch chạy thử Hệ thống VNACCS VCIS


TỔNG CỤC HẢI QUAN
BAN TRIỂN KHAI DỰ ÁN VNACCS/VCIS
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6499/TCHQ-VNACCS
V/v Hướng dẫn về kế hoạch và nội dung chạy thử Hệ thống VNACCS/VCIS

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2013

 

Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Thực hiện công văn số 6277/TCHQ-VNACCS ngày 25/10/2013 của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn chạy thử Hệ thống VNACCS/VCIS, Ban Triển khai Dự án VNACCS/VCIS hướng dẫn các Cục Hải quan tỉnh, thành phố chi tiết về kế hoạch, nội dung, cơ chế phối hợp chạy thử hệ thống VNACCS/VCIS như sau:

I. CÁC CÔNG VIỆC TRONG GIAI ĐOẠN CHẠY THỬ

1. Kiểm tra kết nối

a. Mục đích, yêu cầu

- Kiểm tra hiệu lực của tài khoản người sử dụng đã được cấp để truy cập vào phần mềm đầu cuối hải quan;

- Kiểm tra, xác nhận được kết nối phần mềm đầu cuối hải quan thành công với máy chủ VNACCS/VCIS;

- Kiểm tra, xác nhận được kết nối của các chức năng, nghiệp vụ với máy chủ VNACCS/VCIS;

- Tất cả người sử dụng đã được cấp tài khoản truy cập đều phải thực hiện các nội dung này.

b. Các công việc cần thực hiện

Cán bộ, công chức thực hiện các công việc theo trình tự sau đây:

- Sử dụng tài khoản đã được cấp (User ID, mật khẩu) để truy cập vào phần mềm đầu cuối hải quan;

- Sử dụng nghiệp vụ Xác nhận kết nối của máy trạm với hệ thống (TCC) để kết nối tới hệ thống VNACCS/VCIS;

- Sử dụng dữ liệu giả lập để gọi ra các chức năng nghiệp vụ (ví dụ : IDA, EDA,…) để kiểm tra, xác nhận các chức năng nghiệp vụ này được kết nối thành công tới máy chủ hệ thống.

c. Thời gian thực hiện: Từ 11/11/2013 đến khi các công việc trên hoàn thành.

d. Đối tượng thực hiện: Tất cả những người sử dụng hệ thống thuộc các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

2. Thực hiện khai báo hải quan

a. Mục đích, yêu cầu

- Giúp cho cán bộ công chức hải quan, đặc biệt là các công chức thuộc dây chuyền thông quan hàng hóa hiểu được quy trình, nội dung, các chỉ tiêu thông tin và phương thức doanh nghiệp sử dụng để khai báo hải quan;

- Lựa chọn đa dạng các loại hình xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện việc khai báo.

b. Các công việc cần thực hiện

- Tại mỗi Chi cục Hải quan, cài đặt phần mềm khai báo hải quan vào ít nhất 01 máy trạm có kết nối Internet. Ban Triển khai Dự án VNACCS/VCIS đã liên hệ một số công ty cung cấp phần mềm đầu cuối khai báo hải quan như Công ty TNHH dịch vụ e-Customs FCS, Công ty TNHH phát triển công nghệ Thái Sơn,… Các Công ty sẵn sàng phối hợp với các Cục Hải quan và cài đặt miễn phí phần mềm khai báo để phục vụ mục đích sử dụng trong giai đoạn chạy thử. Đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố liên hệ với các Công ty trên để thực hiện;

- Phân công cán bộ, công chức sử dụng phần mềm này để khai báo hải quan trong vai các doanh nghiệp. Ban Triển khai Dự án sẽ cung cấp các tài khoản truy cập (User ID, mật khẩu) và chữ ký số để thực hiện khai báo;

- Kịch bản khai báo xem tại Phụ lục số 01 kèm theo công văn;

- Dữ liệu được sử dụng là dữ liệu giả lập hoặc dữ liệu của các bộ hồ sơ hải quan trong quá khứ.

c. Thời gian thực hiện: Từ ngày 15/11/2013.

d. Đối tượng thực hiện:

Công chức thực hiện nghiệp vụ thông quan hàng hóa; nhóm chuyên gia thuộc các Cục Hải quan tỉnh, thành phố; công chức chuyên trách về CNTT.

3. Thực hành các thao tác xử lý nghiệp vụ trên hệ thống

a. Mục đích, yêu cầu

- Công chức hải quan đặc biệt những người trong dây chuyền thông quan hàng hóa sử dụng thành thạo các chức năng nghiệp vụ của hệ thống để xử lý các bước trong quy trình thủ tục hải quan;

- Công chức hải quan trong dây chuyền thông quan hàng hóa phải thực hiện công tác chạy thử;

- Sử dụng dữ liệu do doanh nghiệp và công chức hải quan thực hiện khai báo (nêu tại điểm 2 ở trên) để kiểm tra và xử lý.

b. Các công việc cần thực hiện

- Các Chi cục Hải quan phân công công chức trong dây chuyền thông quan hàng hóa thực hiện các nghiệp vụ theo hướng dẫn đã được tập huấn (Lãnh đạo phân công xử lý hồ sơ; công chức thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa, kiểm tra đối chiếu tại khu vực giám sát,…);

- Sử dụng các nghiệp vụ kiểm tra hồ sơ theo Phụ lục số 01;

- Đối với các nghiệp vụ liên quan tới nhiều Chi cục thì cần có sự phối hợp để thực hiện.

c. Thời gian thực hiện: Trong suốt giai đoạn chạy thử.

d. Đối tượng thực hiện:

Tất cả công chức trong dây chuyền thông quan của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

4. Các công việc liên quan tới quản lý rủi ro

Ban triển khai Dự án VNACCS/VCIS có hướng dẫn riêng về các nội dung liên quan tới công tác quản lý rủi ro như:

- Thiết lập, cập nhật các tiêu chí rủi ro;

- Thiết lập tiêu chí và đánh giá hồ sơ doanh nghiệp;

- Kiểm tra sự chính xác trong kết quả phân luồng của hệ thống theo các tiêu chí đã thiết lập.

5. Kiểm tra khả năng chịu tải của hệ thống

a. Mục đích, yêu cầu

- Kiểm tra khả năng chịu tải của hệ thống;

- Kiểm tra chức năng khôi phục hệ thống khi gặp sự cố.

b. Các công việc cần thực hiện

Tất cả người sử dụng thuộc các bên liên quan đồng loạt kết nối vào Hệ thống VNACCS/VCIS để kiểm tra hiệu năng hệ thống và chức năng khôi phục hệ thống khi gặp sự cố như sau:

- Đồng thời thực hiện các giao dịch vào một thời điểm xác định (thời gian: 13:30 và 14:30 ngày 14/1/2014);

- Tổng cục Hải quan sẽ tạo ra các lỗi/sự cố hệ thống tại thời điểm xác định kiểm tra chức năng khôi phục hệ thống (thời gian: từ 10:00 là thời điểm hệ thống bị lỗi tới 20:00 là thời điểm hệ thống được khôi phục trở lại, ngày 10/1/2014 và dự phòng ngày 17/1/2014).

c. Thời gian thực hiện: Các ngày 10/1/2013, 14/1/2013 và 17/1/2013.

d. Đối tượng thực hiện: Tất cả người sử dụng hệ thống của các đơn vị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố, các Ban, Vụ, Cục thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan và các doanh nghiệp tham gia chạy thử.

6. Kiểm tra nâng cấp phần mềm

a. Mục đích, yêu cầu

- Kiểm tra, xác nhận việc cập nhật phiên bản nâng cấp phần mềm đầu cuối hải quan.

b. Các công việc cần thực hiện

Trong quá trình thực hiện chạy thử, khi có phiên bản mới nâng cấp được thiết lập trên các Base Server, công chức kiểm tra và xác nhận chức năng cập nhật phiên bản nâng cấp phần mềm đầu cuối hải quan theo cả 2 cách thức: tự động và thủ công (xem hướng dẫn tại công văn số 6352/TCHQ-VNACCS ngày 29/10/2013 của Tổng cục Hải quan).

c. Thời gian thực hiện: Khi có nâng cấp hệ thống phần mềm đầu cuối.

d. Đối tượng thực hiện: Tất cả công chức thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố tham gia chạy thử hệ thống.

II. CHUẨN BỊ KỊCH BẢN VÀ DỮ LIỆU GIẢ LẬP

1. Chuẩn bị kịch bản

- Ban triển khai Dự án VNACCS/VCIS ban hành kèm theo công văn này kịch bản khung để thực hiện thống nhất trong toàn ngành (chi tiết xem tại Phụ lục số 01);

- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố căn cứ kịch bản khung để lựa chọn, bổ sung và chi tiết thêm các kịch bản để kiểm tra, chạy thử phù hợp đặc thù của đơn vị (loại hình xuất nhập khẩu, đối tượng doanh nghiệp trên địa bàn,…);

- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chỉ đạo các Chi cục, phòng, ban thuộc cục thực hiện kiểm tra và chạy thử hệ thống theo các kịch bản trên.

2. Chuẩn bị dữ liệu

a. Dữ liệu chạy thử có thể được sử dụng từ các nguồn sau:

- Dữ liệu do các doanh nghiệp chuẩn bị để khai báo;

- Dữ liệu do công chức hải quan sử dụng để đóng vai doanh nghiệp thực hiện việc khai báo.

b. Ban triển khai Dự án Tổng cục sẽ phối hợp với đối tác chuẩn bị các dữ liệu giả lập và cung cấp cho các Cục Hải quan tỉnh, thành phố trước ngày 14/11/2013 để sử dụng kiểm tra trong nội bộ hải quan. Dữ liệu này sẽ được đăng tải lên địa chỉ: \\192.40.1.3\VNACCS\Du lieu gia lap chay thu he thong.

c. Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố chuẩn bị thêm dữ liệu giả lập phục vụ việc kiểm tra các kịch bản do đơn vị tự xây dựng.

III. CƠ CHẾ PHỐI HỢP VÀ XỬ LÝ VƯỚNG MẮC

1. Phối hợp giữa các đơn vị

a. Đối với những nội dung chạy thử có liên quan tới nhiều Chi cục Hải quan (ví dụ: vận chuyển bảo thuế theo hình thức chuyển cửa khẩu,…), cần có sự phối hợp để xử lý các bước trong quy trình nghiệp vụ và xác nhận, hồi báo thông tin nhanh chóng và kịp thời. Cụ thể:

- Trường hợp liên quan tới các Chi cục trong cùng một Cục Hải quan: Cục hải quan điều phối để tổ chức thử nghiệm;

- Trường hợp liên quan tới các Chi cục thuộc nhiều Cục Hải quan, Ban triển khai Dự án VNACCS/VCIS của Tổng cục điều phối thử nghiệm.

b. Cục Hải quan tỉnh, thành phố công bố các đầu mối liên hệ để tiếp nhận và xử lý những tình huống phát sinh trong công tác phối hợp nêu trên.

2. Phối hợp phản ánh và xử lý vướng mắc

a. Các đơn vị cử cán bộ hỗ trợ trong quá trình chạy thử Hệ thống VNACCS/VCIS và thông báo đầu mối hỗ trợ trên trang thông tin của Cục và thông báo cho Ban triển khai Dự án của Tổng cục biết để phối hợp công tác.

b. Ban triển khai Dự án của Tổng cục sẽ tổ chức bộ phận hỗ trợ giải đáp vướng mắc trong quá trình chạy thử. Danh sách và các thông tin liên hệ sẽ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Hải quan (www.customs.gov.vn).

c. Cơ chế phối hợp:

- Người sử dụng (Hải quan hoặc doanh nghiệp) trong quá trình chạy thử nếu có vướng mắc thì liên hệ với các đầu mối hỗ trợ của đơn vị để được hướng dẫn;

- Trường hợp không thể xử lý, cán bộ hỗ trợ của Cục liên hệ với đầu mối hỗ trợ tại Tổng cục;

- Phương thức trao đổi: Qua điện thoại trực tiếp, email (theo danh sách được công bố) hoặc diễn đàn trên mạng của Tổng cục.

V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

1. Trường hợp báo cáo định kỳ: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện báo cáo định kỳ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02.

2. Trường hợp báo cáo theo yêu cầu đột xuất: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện báo cáo theo mẫu hoặc các tiêu chí nêu trong yêu cầu.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cục Hải quan tỉnh, thành phố quán triệt tới các đơn vị trực thuộc về các nội dung của công văn này, tổ chức phân công các đơn vị, cá nhân triển khai các công việc theo hướng dẫn tại công văn này.

2. Ban triển khai Dự án của Cục chủ trì phối hợp với các đơn vị tham mưu giúp Cục trưởng trong việc xây dựng kế hoạch, nội dung và kịch bản chạy thử và chỉ đạo triển khai thực hiện.

3. Các Cục Hải quan thông báo kế hoạch và nội dung chạy thử tới tất cả doanh nghiệp trên địa bàn thông qua trang tin của đơn vị và các hình thức khác (văn bản, email,…) để các doanh nghiệp nắm rõ và phối hợp hiệu quả khi chạy thử hệ thống.

Trong quá trình xây dựng kế hoạch và nội dung kiểm thử, nếu có vướng mắc thì liên hệ với Ban triển khai Dự án VNACCS/VCIS của Tổng cục (đ/c Hoàng Huy Hoàng, điện thoại: 0904.053.053, email: [email protected]) để được hỗ trợ, giải đáp.

Ban triển khai Dự án VNACCS/VCIS thông báo để các Cục Hải quan biết và tổ chức thực hiện./.

Phụ lục gửi kèm:

- Phụ lục số 01: Kịch bản chi tiết chạy thử Hệ thống VNACCS/VCIS;

- Phụ lục số 02: Mẫu Báo cáo chạy thử Hệ thống VNACCS/VCIS.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TCT và các phó TCT (để báo cáo);
- Lưu: VT, VNACCS (5b).

KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC
CỤC TRƯỞNG CỤC CNTT&TK




Nguyễn Mạnh Tùng

 

TỔNG CỤC HẢI QUAN
BAN TRIỂN KHAI
DỰ ÁN VNACCS/VCIS
--------

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

BÁO CÁO CHẠY THỬ HỆ THỐNG VNACCS/VCIS

Ngày..… tháng…… năm

(Kèm theo công văn số         /TCHQ-VNACCS ngày 01/11/2013)

Đơn vị Hải quan: ………………………………………………………………

1. Tình hình kiểm tra kết nối các máy trạm

(*chỉ báo cáo trong giai đoạn kiểm tra kết nối)

STT

Đơn vị

Số lượng kết nối thành công

Số lượng chưa kết nối

Chú thích

1

Chi cục….

 

 

 

2

Chi cục….

 

 

 

3

Chi cục….

 

 

 

4

…………

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

2. Tình hình kiểm tra các nghiệp vụ

2.1. Bảng tổng hợp

STT

Đơn vị

Số lượng kịch bản đã kiểm tra

Số lượng kịch bản chưa/không kiểm tra

Chú thích

1

Chi cục….

 

 

 

2

Chi cục….

 

 

 

3

Chi cục….

 

 

 

4

 

 

 

 

2.2. Kết quả chi tiết tại từng Chi cục/đơn vị Hải quan

STT

Kịch bản

Kết quả kiểm tra

(thành công/chưa thành công…)

Chú thích

Chi cục/đơn vị Hải quan….

I

Nhập khẩu

 

 

1

Kịch bản số…

 

 

2

Kịch bản số…

 

 

3

…..

 

 

II

Xuất khẩu

 

 

1

Kịch bản số…

 

 

2

Kịch bản số…

 

 

3

…..

 

 

 

Tổng số

 

 

3. Các nội dung khác

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

4. Tồn tại, vướng mắc

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

5. Kiến nghị, đề xuất

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

 

 

Đơn vị lập báo cáo

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 6499/TCHQ-VNACCS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu6499/TCHQ-VNACCS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/11/2013
Ngày hiệu lực01/11/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 6499/TCHQ-VNACCS

Lược đồ Công văn 6499/TCHQ-VNACCS năm 2013 kế hoạch chạy thử Hệ thống VNACCS VCIS


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 6499/TCHQ-VNACCS năm 2013 kế hoạch chạy thử Hệ thống VNACCS VCIS
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu6499/TCHQ-VNACCS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
                Người kýNguyễn Mạnh Tùng
                Ngày ban hành01/11/2013
                Ngày hiệu lực01/11/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 6499/TCHQ-VNACCS năm 2013 kế hoạch chạy thử Hệ thống VNACCS VCIS

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 6499/TCHQ-VNACCS năm 2013 kế hoạch chạy thử Hệ thống VNACCS VCIS

                          • 01/11/2013

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 01/11/2013

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực