Công văn 138/LĐTBXH-LĐTL

Công văn 138/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 hợp đồng lao động với người lao động làm việc không trọn thời gian do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 138/LĐTBXH-LĐTL 2015 hợp đồng lao động với người lao động làm việc không trọn thời gian


BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 138/LĐTBXH-LĐTL
V/v hợp đồng lao động với người lao động làm việc không trọn thời gian

Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty trách nhiệm hữu hạn Iternational SOS Việt Nam
(Đ/c: Tầng 4- 72 Xuân Diệu, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội)

Trả lời công văn số 179/2014 ngày 26/12/2014 của Công ty trách nhiệm hữu hạn Iternational SOS Việt Nam đề nghị hướng dẫn về việc giao kết hợp đồng lao động với người lao động làm việc không trọn thời gian, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:

1. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 34 của Bộ luật Lao động thì người lao động làm việc không trọn thời gian được hưởng lương, các quyền và nghĩa vụ như người lao động làm việc trọn thời gian, quyền bình đẳng về cơ hội, không bị phân biệt đối xử, bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động.

2. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 22 của Bộ luật Lao động thì khi hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới. Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

Căn cứ vào các quy định nêu trên và nội dung công văn số 179/2014 của Công ty thì khi giao kết hợp đồng lao động với người lao động làm việc không trọn thời gian, Công ty phải thực hiện ký hợp đồng lao động theo đúng quy định tại Điều 22 của Bộ luật Lao động.

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời để Công ty biết và thực hiện./.

 

 

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG




Tống Thị Minh

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 138/LĐTBXH-LĐTL

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu138/LĐTBXH-LĐTL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/01/2015
Ngày hiệu lực13/01/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 138/LĐTBXH-LĐTL 2015 hợp đồng lao động với người lao động làm việc không trọn thời gian


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 138/LĐTBXH-LĐTL 2015 hợp đồng lao động với người lao động làm việc không trọn thời gian
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu138/LĐTBXH-LĐTL
                Cơ quan ban hànhBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
                Người kýTống Thị Minh
                Ngày ban hành13/01/2015
                Ngày hiệu lực13/01/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 138/LĐTBXH-LĐTL 2015 hợp đồng lao động với người lao động làm việc không trọn thời gian

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 138/LĐTBXH-LĐTL 2015 hợp đồng lao động với người lao động làm việc không trọn thời gian

                          • 13/01/2015

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 13/01/2015

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực