Hướng dẫn 03/HD-SGDĐT

Hướng dẫn 03/HD-SGDĐT năm 2012 thực hiện Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT về chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang ban hành

Nội dung toàn văn Hướng dẫn 03/HD-SGDĐT 2012 thực hiện 48/2011/TT-BGDĐT tỉnh An Giang


UBND TỈNH AN GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/HD-SGDĐT
V/v: Hướng dẫn thực hiện Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT về chế độ làm việc đối với GV mầm non.

An Giang, ngày 17 tháng 01 năm 2012

 

Kính gửi:

- Trưởng phòng Giáo dục các huyện, thị, thành phố,
- Hiệu trưởng các trường Mầm non, Mu giáo, Nhà trẻ .

Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định chế độ làm việc của giáo viên mầm non;

Để đáp ứng yêu cầu thực tế về quản lý của ngành và phù hợp với các văn bản pháp quy hiện nay, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thêm một số vấn đề cần lưu ý khi thực hiện Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT như sau:      

I. Phạm vi và đối tượng áp dụng:

Thực hiện theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

II. Nguyên tắc chung:

1. Thủ trưởng các đơn vị không tự đặt ra các chức danh trái với các quy định tại Thông tư 48/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nếu đơn vị còn thiếu biên chế một số chức danh nhân viên văn phòng thì phải đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép tuyn dụng tạm thời người có đủ điều kiện, để có khả năng tuyển dụng chính thức sau này. Không được bố trí giáo viên kiêm nhiệm công tác văn phòng.

2. Đối với các chức danh kiêm nhiệm, Hiệu trưởng nhà trường căn cứ khối lượng công việc, hiệu quả công tác của giáo viên để xác định số giờ được giảm, đảm bảo công bằng công khai, hợp lý; tuyệt đối không được phân công chức danh nhưng không làm mà vẫn được hưởng quyền lợi.

III. Quy định thời gian làm việc, thời gian nghỉ hàng năm của giáo viên:

Thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

IV. Định mức giờ dạy của giáo viên :

Thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

V. Chế độ giảm giờ dạy và quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra giờ dạy:

Thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

VI. Một số điểm cần lưu ý:

1) Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng phải tham gia giảng dạy hoặc dự giờ đủ định mức quy định. Nếu không thực hiện thì sẽ không hưởng chế độ ưu đãi cũng như phụ cấp thâm niên giáo dục.

2) Giáo viên dạy lớp mẫu giáo 2 buổi/ngày (chỉ bố trí 1 giáo viên giảng dạy/1 lớp) hoặc giáo viên nhà trẻ, được tính tha giờ là 2 giờ/ngày. Không tính chế độ đi sớm về muộn theo công văn hướng dẫn trước đây.

3) Giáo viên dạy lớp 1 buổi/ngày nếu phân công dạy-thêm 1, lớp (ngoài lớp được phân công) thì mỗi buổi dạy thêm được tính 4 giờ/ngày.

4) Về chế độ giảm giờ và qui đổi một số hoạt động chuyên môn ra giờ dạy phải đảm bảo đúng nguyên tắc:

- Các chức danh kiêm nhiệm được giảm giờ phải có quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Không được kiêm nhiệm quá 2 chức danh. Nếu kiêm nhiệm 2 chức danh thì cũng chỉ được giảm giờ cho chức danh có số giờ được giảm cao nhất.

- Giáo viên được huy động làm cộng tác viên thanh tra, hướng dẫn, bồi dưỡng, tập hun...được qui đi theo quy định của Thông tư s 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì các đơn vị quản lý không thanh toán chế độ cho đối tượng này theo quy định của tỉnh.

VII. Tổ chức thực hiện:

1. Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng các trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mu giáo độc lập căn cứ Thông tư s 48/2011/TT-BGDĐT và văn bản Hướng dẫn này, tổ chức triển khai, quán triệt đến tất cả cán bộ, giáo viên thuộc quyền quản .

2. Chế độ làm việc của giáo viên mầm non quy định tại Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành k từ ngày 12 tháng 12 năm 2011.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở ( Phòng TCCB), Phòng Giáo dục và Đào tạo để thống nhất giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Sở Tài chính;
- UBND huyện, thị, TP;
- Kho bạc nhà nước;
- Website Sở;
- Lưu TCCB, VP.

GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thanh Bình

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 03/HD-SGDĐT

Loại văn bảnHướng dẫn
Số hiệu03/HD-SGDĐT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/01/2012
Ngày hiệu lực17/01/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 03/HD-SGDĐT

Lược đồ Hướng dẫn 03/HD-SGDĐT 2012 thực hiện 48/2011/TT-BGDĐT tỉnh An Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Hướng dẫn 03/HD-SGDĐT 2012 thực hiện 48/2011/TT-BGDĐT tỉnh An Giang
                Loại văn bảnHướng dẫn
                Số hiệu03/HD-SGDĐT
                Cơ quan ban hànhTỉnh An Giang
                Người kýNguyễn Thanh Bình
                Ngày ban hành17/01/2012
                Ngày hiệu lực17/01/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Hướng dẫn 03/HD-SGDĐT 2012 thực hiện 48/2011/TT-BGDĐT tỉnh An Giang

                          Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn 03/HD-SGDĐT 2012 thực hiện 48/2011/TT-BGDĐT tỉnh An Giang

                          • 17/01/2012

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 17/01/2012

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực