Văn bản khác 109/KH-UBND

Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 438/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 109/KH-UBND 2021 thực hiện Quyết định 438/QĐ-TTg tỉnh Quảng Ngãi


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 109/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 20 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 438/QĐ-TTG NGÀY 25/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ VIỆT NAM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021-2030”

Thực hiện Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đán “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030”, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xác định toàn diện, cụ thể hóa các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu nhằm quán triệt và chỉ đạo các ngành, các cấp triển khai thực hiện Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030”.

- Xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý, điều hành, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu trong phát triển hệ thống đô thị và nông thôn theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Yêu cầu triển khai đầy đủ, nghiêm túc, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu, sử dụng hp lý nguồn tài nguyên, kiểm soát và giảm mức độ ô nhiễm trong đầu tư xây dựng, nâng cấp và phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh.

- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, cập nhật xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức triển khai nhiệm vụ phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đ án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” và Kế hoạch này, từng bước nâng cao chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ môi trường; hạn chế, giảm thiểu rủi ro trong xây dựng, phát triển đô thị theo hướng bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu.

II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm, năng lực cán bộ lãnh đạo các cấp về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu trong phát triển các đô thị và bảo vệ môi trường.

2. Chủ động phối hợp với các Bộ ngành trung ương trong công tác điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến phát triển hệ thống đô thị hiện có và đô thị dự kiến hình thành mới trong giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh; xác định, khoanh vùng, cảnh báo khu vực nguy cơ chịu tác động của biến đổi khí hậu; hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro biến đổi khí hậu tại đô thị (gọi tắt: Atlas Đô thị và Khí hậu).

3. Triển khai tốt việc tích hp nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và các đồ án quy hoạch xây dựng. Lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu; cảnh báo rủi ro tại các khu vực phát triển đô thị, điểm dân cư có khả năng chịu tác động từ biến đổi khí hậu vào chương trình, kế hoạch phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.

4. Thực hiện chương trình nâng cấp đô thị, rà soát bổ sung nội dung, giải pháp kiểm soát phát triển đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu; cải tạo, nạo vét, khơi thông dòng chảy; xây dựng đê, kè, tường chắn lũ, phân dòng lũ, các công trình hồ chứa và tổ chức vận hành hồ chứa đảm bảo điều tiết, kiểm soát, hạn chế ngập úng, lũ ống, lũ quét, sạt lở đất, an toàn cho các đô thị, điểm dân cư theo các kịch bản tác động của biến đổi khí hậu.

5. Rà soát, đề xuất với các bộ, ngành trung ương điều chnh, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, các quy định liên quan đến phân loại đô thị, quy hoạch, quản lý đu tư phát trin đô thị, nhà ở, hạ tng kỹ thuật đphù hợp với điều kiện tự nhiên, phong tục tập quán dân cư trong ứng phó với biến đổi khí hậu, các nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất trên địa bàn tỉnh.

6. Hp tác và triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ (xử lý nước thải, chất thải rắn, công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng thân thiện môi trường phát triển công nghệ sạch, năng lượng tái tạo, đô thị thông minh, kiến trúc xanh); xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác cung cấp thông tin và quản lý quy hoạch xây dựng nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu trong quy hoạch phát triển hệ thống đô thị, nông thôn theo hướng bền vững.

7. Nâng cao năng lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật; công tác quản lý vật liệu xây dựng, cht lượng công trình xây dựng; kịp thời giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.

III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN

(Có biểu chi tiết kèm theo)

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tăng cường, đổi mới công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, hình thành ý thức chp hành chính sách pháp luật vchủ động ứng phó với biến đổi khí hậu trong định hướng quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị, nhà ở, quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị, nông thôn.

2. Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về phát triển các đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; thực hiện tái định cư và di dời dân trong vùng cảnh báo rủi ro; phát triển nhà ở vượt lũ, nhà ở có khả năng chống chịu cao với gió bão.

3. Quản lý, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, rõ ràng, minh bạch các nguồn tài nguyên; đẩy mạnh thu hút các nguồn lực đầu tư vào phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu; có chính sách ưu đãi đầu tư đối với các dự án ứng dụng công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng thân thiện môi trường, phát triển công nghệ sạch, năng lượng tái tạo, đô thị thông minh, kiến trúc xanh và có giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.

4. Chủ động hợp tác, đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quy hoạch và phát triển đô thị đảm bảo mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Xây dựng

- Rà soát, đề xuất với các Bộ ngành Trung ương xây dng và hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật xây dựng, phát triển đô thị ứng phó với thiên tai, lũ ống, lũ quét, sạt lở đất theo kịch bản biến đổi khí hậu. Phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro đô thị (Atlas Đô thị và Khí hậu) trên địa bàn tỉnh.

- Lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trong quá trình thẩm định quy hoạch xây dựng đối với các đồ án lập mới hoặc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch; thẩm định các dự án, đặc biệt đối với dự án phát triển đô thị, các dự án có sử dụng nhiều tài nguyên; quản lý vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật; quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.

- Triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ (xử lý nước thải, cht thải rn, công nghệ sản xut vật liệu xây dựng thân thiện môi trường phát trin công nghệ sạch, năng lượng tái tạo) trong lĩnh vực ngành quản lý; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác cung cấp thông tin và quản lý quy hoạch xây dựng nhm ứng phó với biến đổi khí hậu trong quy hoạch phát triển hệ thng đô thị, nông thôn theo hướng bền vững.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch xây dựng, phát trin đô thị, hạ tầng kỹ thuật; công tác quản lý vật liệu xây dựng, cht lượng công trình xây dựng; kịp thời giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.

- Chủ trì, phối hợp với các sở ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành ph theo dõi tng hợp đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường tham gia xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro đô thị (Atlas Đô thị và Khí hậu). Tiếp nhận quản lý và khai thác sử dụng (Atlas Đô thị và Khí hậu) trên địa bàn tỉnh do Bộ Tài nguyên và Môi trường bàn giao.

- Tham mưu, đề xuất và tăng cường phối hợp với các sở ban, ngành liên quan, cơ quan thông tin đại chúng và UBND các huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức chấp hành các quy định của pháp luật về ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên, khoáng sản và bảo vệ môi trường cho các cơ quan, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh.

- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tham mưu thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường. Tăng cường hậu kiểm đối với các dự án đã được phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường. Thực hiện nghiêm túc các quy định về cấp, gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép xả thải, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường.

- Xây dựng phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất; phê duyệt kế hoạch, phương án, cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước; thực hiện việc đánh giá khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời tham mưu xử lý nghiêm các vi phạm có liên quan đến Luật Đất đai, Luật Khoáng sản, Luật Tài nguyên nước, Luật Bảo vệ môi trường và các quy định có liên quan; đảm bảo mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030 đối với phát triển các đô thị trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đưa nội dung ứng phó biến đổi khí hậu vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm của tỉnh.

- Tham mưu, cân đối nguồn vốn đầu tư công đối với các dự án đầu tư phát triển liên quan đến việc triển khai các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch, trên cơ sở đề xuất danh mục dự án của các đơn vị.

4. Sở Tài chính

- Trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách tỉnh hàng năm, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí ngân sách thực hiện Kế hoạch hành này; chủ trì, phối hợp với các sở ban, ngành và đơn vị có liên quan đến hướng dẫn lập dự toán, sử dụng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án nêu trong Kế hoạch.

5. Sở Khoa học và Công nghệ

- Chủ trì phối hợp với các ngành đẩy mạnh công tác ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường, công nghệ xử lý nước thải, chất thải rắn..., vào hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng yêu cầu phát trin kinh tế, xã hội của tỉnh đảm bảo phát trin bền vững.

- Phối hợp với các Bộ ngành, đơn vị liên quan triển khai các chương trình, dự án thí đim ứng dụng công nghệ, vật liệu mới nhằm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, đô thị thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

- Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở của tỉnh đẩy mạnh tuyên truyền về các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, thông tin cảnh báo thảm họa thiên tai gây ra ngập lụt, lũ ống, lũ quét, sạt lở đất trên địa bàn tỉnh.

7. Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường cho các tchức, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết dứt điểm và xử lý nghiêm các sai phạm về quản lý bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đi khí hậu.

- Lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu, thiên tai gây ra ngập lụt, lũ ống, lũ quét sạt lở đất trong quá trình thẩm định quy hoạch xây dựng đối với các đồ án lập mới hoặc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch; thẩm định các dự án thuộc thm quyền phê duyệt.

Yêu cầu Thủ trưởng các sở ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) để kịp thời giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các s
, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP, NNTN, CB-TH;
- Lưu: VT, CNXD (Vũ 506).

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

DANH MỤC

NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 109/KH-UBND ngày 20/7/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Nội dung công việc

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Giai đoạn

1

Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro đô thị (Atlas Đô thị và Khí hậu)

1.1

Phối hợp đánh giá, điều tra mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến hệ thống đô thị có nguy cơ tác động (đô thị hiện có và đô thị dự kiến hình thành mới trong giai đoạn 2021-2030).

Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 - 2025

1.2

Tiếp nhận quản lý và khai thác sử dụng (Atlas Đô thị và Khí hậu) trên địa bàn tỉnh do Bộ Tài nguyên và Môi trường bàn giao

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2025 - 2030

1.3

Chủ động phi hợp với các Bộ ngành Trung ương trong công tác điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến phát triển hệ thống đô thị hiện có và đô thị dự kiến hình thành mới trong giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh;

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 - 2025

1.4

Phi hợp xây dựng Atlas Đô thị và Khí hậu cho các đô thị thuộc 36 tỉnh chịu tác động mạnh (nếu có).

Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2025 - 2030

2

Bổ sung lồng ghép nội dung biến đổi khí hậu vào các đồ án quy hoạch xây dựng.

2.1

Triển khai các nhiệm vụ theo Quyết định số 1398/QĐ-TTg ngày 16/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ đối vi lĩnh vực xây dựng trong đó bổ sung lồng ghép nội dung biến đổi khí hậu vào quy hoạch xây dựng

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 - 2025

2.2

Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác lập và quản lý quy hoạch; lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường vào quy hoạch xây dựng đảm bảo phát triển đô thị, nông thôn một cách hài hòa, bền vững.

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 - 2025

2.3

Thực hiện tốt việc cung cấp thông tin, công bố công khai quy hoạch xây dựng đcác tổ chức, cá nhân tham gia, giám sát việc thực hiện quy hoạch và triển khai các dự án đầu tư

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 - 2025

2.4

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng được duyệt

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 - 2030

3

Quản lý bảo vệ tài nguyên môi trường cung cấp nước sạch đô thị đảm bảo ứng phó với biến đổi khí hậu

3.1

Khảo sát, rà soát, lập danh mục các nguồn cung cấp nước quan trọng để có kế hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng có hiệu quả. Đẩy mạnh các hoạt động bảo vệ, quản lý, phát triển nguồn cấp nước.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 - 2025

3.2

Đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng dịch vụ nước sạch đô thị và khu công nghiệp. Nâng cao tỉ lệ dân số được cung cấp nước sạch, hp vệ sinh

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 - 2030

4

Xử lý nước thải, chất thải rắn, giảm ô nhiễm môi trường, phát thải khí nhà kính

4.1

Xây dựng, ban hành các quy định, hướng dẫn tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với lĩnh vực thoát nước và xử lý nước thải; Rà soát, ban hành đồng bộ hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật về quản lý chất thải rắn.

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 - 2025

4.2

Lập quy hoạch, từng bước xây dựng, vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các đô thị loại IV trở lên. Gắn quy hoạch chỉnh trang đô thị, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống tiêu thoát nước thải, nước mưa, xây dựng các hệ thống xử lý nước thải tập trung với kế hoạch, chương trình, dự án cải tạo, phục hồi các hồ, ao, kênh, mương, đoạn sông trong các đô thị, khu dân cư.

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 - 2025

4.3

Hướng dẫn xây dựng lộ trình, quy định về thực hiện giá dịch vụ thoát nước phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội.

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 - 2025

4.4

Nâng cao tỉ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 - 2025

4.5

Triển khai thực hiện dự án theo quy hoạch xây dựng các khu xử lý chất thải rắn tại các huyện, thị xã, thành phố. Hướng dẫn quản lý đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy hoạch được phê duyệt.

Sở Xây dựng

Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 - 2025

4.6

Quy định phân loại thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải xây dựng. Thúc đẩy xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải. Nâng cao tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 - 2030

4.7

Rà soát, hoàn thiện định mức, đơn giá trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 - 2025

4.8

Xây dựng, triển khai bản đồ WebGIS trong việc quản lý hố chôn lấp chất thải rắn trên địa bàn tỉnh

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 - 2025

5

Phát triển đô thị và khu dân cư thích ứng với biến đổi khí hậu

5.1

Triển khai đồng bộ kế hoạch thực hiện nâng cấp đô thị trên địa bàn tỉnh; nâng cao tỷ lệ đô thị hóa ứng phó với biến đổi khí hậu

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 - 2030

5.2

Tiếp tục tham mưu tổ chức lập các Chương trình phát triển đô thị; nâng cấp đô thị trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị, thu hút nguồn lực đphát triển đô thị theo hướng đô hiện đại, văn minh, bền vững và giữ gìn giá trị bản sắc văn hóa đô thị và ứng phó với biến đổi khí hậu

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 - 2025

5.3

Nghiên cứu đề xuất thực hiện thí điểm một số dự án phát triển đô thị tăng trưởng xanh, thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 - 2030

5.4

Xây dựng kế hoạch, thực hiện dự án nâng cấp và phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi, thị xã Đức Phổ là các đô thị chịu ảnh hưởng nặng nề của tác động của biến đổi khí hậu theo Quyết định số 438/QĐ-TTg .

UBND thành phố, UBND thị xã Đức Phổ

Các sở, ban, ngành liên quan

2021 - 2030

6

Quản lý chất lượng công trình tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.

6.1

Tăng cường rà soát, đánh giá tình hình thực hiện các quy định pháp luật về xây dựng; nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án, thiết kế và dự toán xây dựng.

Sở Xây dựng

Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố

2021 - 2030

6.2

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát chất lượng công trình xây dựng; công tác kiểm tra sự tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường của các chủ thể trong các khâu khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu, bảo hành và bảo trì công trình

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

2021 - 2030

6.3

Đề xuất thực hiện thí điểm đầu tư xây dựng các giải pháp kỹ thuật mới trong phòng chống lũ ống, lũ quét, sạt lở đất cho điểm dân cư có nguy cơ cao.

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

2021 - 2030

6.4

Ứng dụng công nghệ vật liệu mới, sử dụng các loại vật liệu bền vững, có tính chống chịu cao trong phát triển đô thị xanh, đô thị thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

2021 - 2030

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 109/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu109/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/07/2021
Ngày hiệu lực20/07/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 109/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 109/KH-UBND 2021 thực hiện Quyết định 438/QĐ-TTg tỉnh Quảng Ngãi


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 109/KH-UBND 2021 thực hiện Quyết định 438/QĐ-TTg tỉnh Quảng Ngãi
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu109/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ngãi
                Người kýĐặng Văn Minh
                Ngày ban hành20/07/2021
                Ngày hiệu lực20/07/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Kế hoạch 109/KH-UBND 2021 thực hiện Quyết định 438/QĐ-TTg tỉnh Quảng Ngãi

                            Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 109/KH-UBND 2021 thực hiện Quyết định 438/QĐ-TTg tỉnh Quảng Ngãi

                            • 20/07/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 20/07/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực