Kế hoạch 115/KH-UBND

Nội dung toàn văn Kế hoạch 115/KH-UBND 2023 thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã Bắc Giang đến 2030


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 115/KH-UBND

Bắc Giang, ngày 27 tháng 6 năm 2023

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030; Quyết định số 1453/QĐ-BYT ngày 20/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế đính chính Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030;

Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn đến năm 2030, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Xây dựng, củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế tuyến cơ sở đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực tại trạm y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là trạm y tế xã); nâng cao nhận thức về công tác chăm sóc sức khỏe, bảo vệ môi trường, phòng, chống dịch, bệnh trong cộng đồng; cung cấp dịch vụ y tế có chất lượng cao đến người dân; thực hiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại tất cả các trạm y tế trong lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân; phòng, chống dịch bệnh có hiệu quả, chăm sóc sức khỏe ban đầu và nâng cao chất lượng dân số.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Phấn đấu đến hết năm 2030, toàn tỉnh có 209 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn Quốc gia về y tế xã.

- Phân kỳ theo giai đoạn:

* Hết năm 2023: 36 đơn vị (17% số xã).

* Đến hết năm 2025: 81 đơn vị (39% số xã).

* Đến hết năm 2030: 209 đơn vị (100% số xã).

- Mục tiêu cụ thể theo giai đoạn:

Stt

Huyện/tp

Số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã năm 2023

Số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã đến hết năm 2025

Số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã đến hết năm 2030

1

Huyện Sơn Động

2

6

17

2

Huyện Lục Ngạn

3

9

29

3

Huyện Lục Nam

2

8

25

4

Huyện Yên Thế

2

6

19

5

Huyện Yên Dũng

2

6

18

6

Huyện Tân Yên

2

7

22

7

Huyện Việt Yên

17

17

17

8

Huyện Hiệp Hòa

2

10

25

9

Huyện Lạng Giang

2

6

21

10

Thành phố Bắc Giang

2

6

16

Toàn tỉnh

36

81

209

- Mục tiêu cụ thể theo từng năm:

Stt

Huyện/Tp

Tổng số xã/phường/ thị trấn

Xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2026

Năm 2027

Năm 2028

Năm 2029

Năm 2030

1

H. Sơn Động

17

2

2

2

2

2

2

2

3

2

H. Lục Ngạn

29

3

3

3

4

4

4

4

4

3

H. Lục Nam

25

2

3

3

3

3

3

4

4

4

H. Yên Thế

19

2

2

2

2

2

3

3

3

5

H. Yên Dũng

18

2

2

2

2

2

2

3

3

6

H. Tân Yên

22

2

2

3

3

3

3

3

3

7

H. Việt Yên

17

17

0

0

0

0

0

0

0

8

H. Hiệp Hòa

25

2

4

4

4

4

4

3

0

9

H. Lạng Giang

21

2

2

2

3

3

3

3

3

10

Tp. Bắc Giang

16

2

2

2

2

2

2

2

2

Tổng

209

36

22

23

25

25

26

27

25

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với việc thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã

- Tiếp tục quán triệt sâu sắc nội dung Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới; Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới; Chỉ thị số 05-CT/TU ngày 05/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang về nâng cao năng lực công tác y tế dự phòng, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới; Kế hoạch số 1656/KH-UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh Bắc Giang thực hiện Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Kế hoạch số 45-KH/TU ngày 15/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 (khóa XII) về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân và công tác dân số trong tình hình mới; Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 28/5/2018 của UBND tỉnh Bắc Giang triển khai thực hiện Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017, Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ và Kế hoạch số 45-KH/TU ngày 15/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 (khóa XII) về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân và công tác dân số trong tình hình mới; Kế hoạch số 417/KH-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TU ngày 05/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao năng lực công tác y tế dự phòng, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

- Kiện toàn và phát huy vai trò Ban Chỉ đạo chăm sóc sức khỏe Nhân dân các cấp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời hướng dẫn, chấn chỉnh để tránh hình thức trong quá trình thực hiện.

- Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã; xây dựng chương trình hành động của cấp ủy để thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã đến năm 2030, coi nhiệm vụ xây dựng xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế là một nhiệm vụ trọng tâm của địa phương đến năm 2030. Hằng năm, đưa chỉ tiêu xây dựng Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã vào kế hoạch đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, bố trí nguồn kinh phí cho trạm y tế.

- Xây dựng kế hoạch cụ thể giai đoạn đến năm 2030 và từng năm để triển khai thực hiện các hoạt động nhằm đạt chỉ tiêu số xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã; kế hoạch chi tiết phù hợp với từng địa phương để có tính khả thi, có sự phân công cụ thể và quy định rõ ràng về thời gian hoàn thành.

- Ủy ban nhân dân các cấp thường xuyên chỉ đạo, tổ chức thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.

2. Công tác thông tin, giáo dục và truyền thông

- Tổ chức tốt công tác tuyên truyền nội dung củng cố y tế cơ sở, phát động thành phong trào xây dựng xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã đến các cấp, các ngành, đoàn thể và toàn thể Nhân dân. Vận động Nhân dân tích cực đóng góp, tham gia các hoạt động tại địa phương như: làm vệ sinh môi trường, xử lý chất thải, tạo nguồn nước sạch, từng bước nâng cao nhận thức làm thay đổi hành vi có lợi cho sức khỏe của Nhân dân. Tuyên truyền thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện.

- Triển khai mạnh mẽ và đồng bộ các hoạt động thông tin, giáo dục và truyền thông về các nội dung trong Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã gắn với các nội dung xây dựng nông thôn mới tại các huyện. Công tác tuyên truyền được tiến hành dưới nhiều hình thức như: Đưa tin trên truyền hình; phát tin trên đài truyền thanh xã, phường, thị trấn; tuyên truyền trong các hội nghị, hội thảo, các buổi nói chuyện chuyên đề, trong các cuộc họp, trong sinh hoạt thôn, xóm, tổ dân phố.

- Công tác tuyên truyền phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, kịp thời, đồng bộ giữa cấp ủy Đảng, chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể để giúp cho cán bộ, đảng viên và quần chúng Nhân dân nhận thức rõ hơn về vai trò của y tế cơ sở cùng trách nhiệm của cá nhân trong việc xây dựng y tế cơ sở và chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng. Trên cơ sở đó tạo được sức mạnh tổng hợp để xây dựng công tác y tế theo Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã, đảm bảo thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho Nhân dân.

3. Đào tạo, bồi dưỡng, củng cố nguồn nhân lực

- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực nhân viên y tế tuyến xã; bổ sung nguồn nhân lực bảo đảm về chất lượng, số lượng theo Đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Tăng cường công tác chỉ đạo tuyến, luân phiên cán bộ có chuyên môn cao từ tuyến trên về hỗ trợ cơ sở y tế tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh theo Đề án 1816 của Bộ Y tế.

- Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản hướng dẫn thi hành chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế tỉnh Bắc Giang giai đoạn đến năm 2030.

4. Nâng cao chất lượng hoạt động y tế tuyến xã

- Nâng cao năng lực công tác y tế dự phòng, tạo bước chuyển biến rõ nét về năng lực dự báo, cảnh báo sớm, giám sát, phát hiện các bệnh truyền nhiễm, chủ động ứng phó với các tình huống khẩn cấp; tăng cường quản lý các bệnh không lây nhiễm; cải thiện chất lượng các yếu tố ảnh hưởng tới sức khỏe (môi trường, dinh dưỡng, thực phẩm, nước sinh hoạt...) góp phần bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của các trạm y tế xã, phường, thị trấn, tập trung vào các nhiệm vụ chính thuộc lĩnh vực y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu: Theo dõi, tư vấn về sức khỏe; chăm sóc giảm nhẹ; phục hồi chức năng; y học cổ truyền; chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, người lao động, bà mẹ và trẻ em; mở rộng phạm vi triển khai quản lý, điều trị ngoại trú một số bệnh không lây nhiễm; lập hồ sơ khám, quản lý sức khỏe cho người dân trên địa bàn; tăng cường kiểm soát chất lượng an toàn thực phẩm; quản lý chất lượng nước sạch; phòng, chống HIV/AIDS; Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, giảm tỷ lệ mất cân bằng giới tính; tăng cường hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe.

- Triển khai xây dựng mô hình thí điểm trạm y tế tuyến xã hoạt động theo nguyên lý y học gia đình làm nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, phòng bệnh và khám, chữa bệnh cho Nhân dân trên địa bàn.

- Duy trì 100% thôn/bản/tổ dân phố có nhân viên y tế và dân số hoạt động.

- Khuyến khích y tế tư nhân tham gia cung ứng các dịch vụ y tế dự phòng như: Tiêm chủng, dinh dưỡng, quản lý, điều trị bệnh không lây nhiễm, các dịch vụ phòng ngừa, kiểm soát bệnh truyền nhiễm (diệt côn trùng, khử trùng, khử khuẩn), sản xuất trang thiết bị, vật tư y tế, phương tiện phòng hộ và các dịch vụ về y tế dự phòng khác.

5. Đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho trạm y tế

- Triển khai thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TU ngày 05/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang về nâng cao năng lực công tác y tế dự phòng, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới; lồng ghép việc thực hiện nội dung Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã với Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, Chương trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

- Tranh thủ sự đầu tư về kinh phí từ Trung ương, nguồn ngân sách các cấp, kinh phí đầu tư từ nguồn vốn vay, viện trợ và huy động nguồn lực xã hội hóa để cải tạo, nâng cấp, xây mới cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị y tế cho trạm y tế tuyến xã.

- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã; phát huy vai trò của các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, các tổ chức đoàn thể và cá nhân trong việc tham gia thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.

- Bảo đảm mức chi thường xuyên cho trạm y tế tuyến xã trong giai đoạn 2021 - 2025 ở mức 60 triệu đồng/01 trạm y tế/năm và tăng lên trong giai đoạn tiếp theo.

6. Mở rộng diện bao phủ bảo hiểm y tế trên địa bàn

Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động Nhân dân, các doanh nghiệp, nhà trường tham gia bảo hiểm y tế nhằm tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân theo lộ trình của Chính phủ; đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định pháp luật về bảo hiểm y tế, xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế theo quy định.

7. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động y tế cơ sở

- Ứng dụng và phát triển nền tảng xét nghiệm, nền tảng quản lý tiêm chủng đảm bảo cho mọi người dân truy cập thuận tiện, đầy đủ thông tin về lịch tiêm chủng, lựa chọn vắc xin, cung cấp dịch vụ tiêm, nhắc lịch tiêm chủng, theo dõi sau tiêm.

- Hoàn thiện phần mềm thống kê, báo cáo, phân tích tình hình bệnh truyền nhiễm trên địa bàn tỉnh để giúp xây dựng các kế hoạch, đề án can thiệp hiệu quả vào công tác phòng, chống bệnh truyền nhiễm.

- Hoàn thiện hệ thống sổ sức khỏe điện tử của mỗi người dân trên địa bàn tỉnh; phấn đấu từ năm 2025 trở đi, trên 95% dân số toàn tỉnh được quản lý sức khỏe điện tử và đảm bảo đưa vào ứng dụng thực tiễn trong công tác theo dõi, quản lý sức khỏe, kết nối liên thông khi tham gia khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.

- Triển khai hiệu quả công tác khám, chữa bệnh từ xa tại các tuyến theo Quyết định số 2628/QĐ-BYT ngày 22/6/2020 của Bộ Y tế phê duyệt Đề án “Khám, chữa bệnh từ xa” giai đoạn 2020 - 2025 và các văn bản hướng dẫn thi hành giai đoạn tới năm 2030.

III. THỜI GIAN THỰC HIỆN HẰNG NĂM, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

1. Thời gian thực hiện hằng năm

- Thời gian đăng ký xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế hằng năm: Hoàn thành trong tháng 11; lồng ghép vào kế hoạch thực hiện các Chương trình MTQG, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để đăng ký.

- Thời gian đề nghị Hội đồng cấp tỉnh thẩm định lại hằng năm: Trước ngày 31/5. Riêng năm 2023, trình Hội đồng cấp tỉnh xem xét, tổ chức thẩm định trước ngày 31/10/2023.

- Thời gian Hội đồng cấp tỉnh tổ chức đánh giá, xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế hằng năm: Họp xét 02 đợt (đợt 1: vào tháng 6; đợt 2: vào tháng 12). Riêng năm 2023, Hội đồng cấp tỉnh tổ chức đánh giá, xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế từ tháng 11/2023.

2. Chế độ báo cáo

Hằng năm, trước ngày 15 tháng 01, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện báo cáo tình hình, kết quả thực hiện của năm trước về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế theo quy định.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương (Bao gồm: Ngân sách cấp tỉnh; ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn); lồng ghép từ Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2022 - 2025; các Chương trình, dự án khác có cùng mục tiêu thực hiện trên địa bàn tỉnh; kinh phí đầu tư từ nguồn vốn vay, viện trợ; vốn tín dụng; vốn từ các doanh nghiệp; huy động nguồn lực xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế (cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo CSSKND tỉnh)

- Là đầu mối chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn đến năm 2030. Tham mưu, thực hiện trình tự đánh giá, xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế theo hướng dẫn tại Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai các nội dung của kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã đạt hiệu quả. Đề xuất với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành liên quan cơ chế chính sách thông qua các đề án, dự án đầu tư xây mới, sửa chữa, nâng cấp, mua sắm trang thiết bị y tế.

- Theo dõi, giám sát, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch tại các sở, ban, ngành liên quan, các huyện, thành phố; trình Ủy ban nhân dân tỉnh kiện toàn Hội đồng xét công nhận xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 khi có thay đổi.

- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện nhằm đạt mục tiêu tỷ lệ các xã được công nhận đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã theo từng giai đoạn; thẩm định xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế.

- Đánh giá kết quả định kỳ hằng năm, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận các xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện theo từng giai đoạn với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế.

2. Sở Tài chính

- Tham mưu cấp thẩm quyền bố trí dự toán ngân sách địa phương thực hiện kế hoạch theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành;

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế về dự toán kinh phí lồng ghép từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, các Chương hình, Đề án để thực hiện kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng kinh phí theo quy định.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế và các sở, ban, ngành liên quan tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư công và vốn các chương trình mục tiêu quốc gia nhằm xây dựng và phát triển hệ thống y tế cơ sở trên địa bàn tỉnh, hoàn thiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.

4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan lồng ghép các nội dung trong Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã vào việc thực hiện các phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và “Gia đình văn hóa”...

5. Sở Thông tin và Truyền thông

- Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn đăng tải thông tin về Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã; tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng về thực hiện các tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã nhằm tạo sự đồng thuận và ủng hộ của Nhân dân.

- Hướng dẫn, chỉ đạo tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động y tế cơ sở.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan trong triển khai, giám sát, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chí về môi trường phù hợp với các quy định hiện hành.

7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì, tổng hợp nguồn vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hằng năm theo đề xuất của các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trình cấp có thẩm quyền quyết định; nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ mạng lưới y tế cơ sở, đảm bảo chăm sóc sức khỏe người dân; hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em theo quy định.

8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố trong việc tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách phục vụ việc chăm sóc sức khoẻ đối với các đối tượng do ngành Lao động - TB&XH quản lý.

9. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Giang

Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng, tăng thời lượng phát sóng, bài viết, đưa tin các cuộc tọa đàm, phóng sự về công tác thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã; kịp thời đưa tin về các cá nhân, tập thể thực hiện tốt công tác xây dựng xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế.

10. Bảo hiểm xã hội tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức vận động, tuyên truyền về chính sách bảo hiểm y tế, nhất là quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm y tế.

- Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định pháp luật về bảo hiểm y tế; phối hợp Sở Y tế Long công tác xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế theo quy định.

11. Các sở, ban, ngành khác

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động phối hợp với Sở Y tế để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế theo nội dung của kế hoạch.

12. Đề nghị Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh

Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai phối hợp thực hiện trong hệ thống ngành dọc; thường xuyên phối hợp với chính quyền, ngành chuyên môn cùng cấp làm tốt công tác phổ biến, tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân về Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã; tích cực tham gia giám sát, phản biện việc tổ chức then khai xây dựng y tế xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.

13. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

- Tham mưu cấp ủy cùng cấp xây dựng chương trình hành động thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã đến năm 2030, coi nhiệm vụ xây dựng xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế là một nhiệm vụ trọng tâm của địa phương đến năm 2030. Hằng năm, đưa chỉ tiêu xây dựng Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, bố trí nguồn kinh phí cho trạm y tế.

- Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng tình hình y tế xã hiện nay so với Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030.

- Xây dựng kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 và từng năm để triển khai thực hiện các hoạt động nhằm đạt chỉ tiêu số xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã; kế hoạch chi tiết phù hợp với địa phương để có tính khả thi, có sự phân công cụ thể và quy định rõ ràng về thời gian hoàn thành.

- Chỉ đạo, hướng dẫn các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch, giải pháp và triển khai thực hiện các hoạt động nhằm thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã theo hướng dẫn.

- Bố trí nguồn lực từ ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ chuyên môn, trang thiết bị nội thất và đồ dùng thông dụng cho các trạm y tế xã, phường, thị trấn; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ y tế trên địa bàn đảm bảo đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã.

- Chỉ đạo Phòng Y tế, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 của địa phương theo đúng tiến độ; thực hiện có hiệu quả công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân.

- Thực hiện trình tự đánh giá, xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế theo hướng dẫn tại Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030.

- Có trách nhiệm tổ chức thẩm định, đánh giá các tiêu chí theo đúng quy định; chịu trách nhiệm về tính chính xác kết quả thẩm định khi đề nghị xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.

- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trên địa bàn quản lý.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn đến năm 2030. Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện./.


Nơi nhận:
- Bộ Y tế (Báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (Báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, các tổ chức CT-XH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
+ LĐVP, TH, KTTH;
+ Lưu: VT, KGVX.

KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Sơn

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 115/KH-UBND

Loại văn bảnKế hoạch
Số hiệu115/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/06/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 tháng trước
(05/07/2023)
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 115/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 115/KH-UBND 2023 thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã Bắc Giang đến 2030


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 115/KH-UBND 2023 thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã Bắc Giang đến 2030
                Loại văn bảnKế hoạch
                Số hiệu115/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Giang
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành27/06/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 tháng trước
                (05/07/2023)

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Kế hoạch 115/KH-UBND 2023 thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã Bắc Giang đến 2030

                            Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 115/KH-UBND 2023 thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã Bắc Giang đến 2030

                            • 27/06/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực