Văn bản khác 1989/KH-UBND

Kế hoạch 1989/KH-UBND năm 2017 về triển khai tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng vùng huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2019

Nội dung toàn văn Kế hoạch 1989/KH-UBND 2017 tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng vùng huyện Lâm Đồng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1989/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 07 tháng 4 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2017-2019

I. Lý do và sự cần thiết:

Thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới, đến nay trên địa bàn tỉnh đã có 100% (117/117) xã hoàn thành tiêu chí quy hoạch theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016. Tuy nhiên các đồ án quy hoạch xã nông thôn mới chỉ tập trung nghiên cứu, định hướng trong phạm vi ranh giới hành chính của từng xã, thiếu định hướng kết nối giữa các xã trong huyện với nhau và giữa các xã thuộc các huyện giáp ranh. Do đó, việc triển khai lập đồ án quy hoạch vùng huyện nhằm đảm bảo sự kết nối thống nhất và phát triển đồng bộ công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của từng khu vực, vùng; làm cơ sở cho công tác quản lý và thu hút đầu tư xây dựng; khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình xây dựng trong vùng, khu vực phát triển đô thị, các khu chức năng đặc thù, khu vực nông thôn là hết sức cần thiết và làm cơ sở để rà soát, điều chỉnh các đồ án quy hoạch chung đã được phê duyệt nhằm nâng cao chất lượng các đồ án quy hoạch chung trên địa bàn các huyện.

Mặt khác, việc lập đồ án quy hoạch vùng huyện là một tiêu chí bắt buộc khi xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/04/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

II. Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng năm 2014;

- Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/04/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

III. Đánh giá tình hình triển khai thực hiện quy hoạch:

Trên địa bàn 10 huyện và 2 thành phố thuộc tỉnh có 117 xã; đến thời điểm tháng 3/2017, 100% số xã đã hoàn thành tiêu chí quy hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới; Quy hoạch vùng tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch vùng tỉnh và đang tổ chức triển khai lập đồ án quy hoạch; đối với quy hoạch xây dựng vùng huyện hiện tại đã có 3 huyện Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng thuộc đồ án quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 tầm nhìn 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014.

IV. Mc tiêu:

- Đến năm 2020 hoàn thành tiêu chí quy hoạch xây dựng vùng huyện cho 7/10 huyện còn lại trên địa bàn tỉnh;

- Xây dựng lộ trình, thời gian và phân công cụ thể công việc cho các Sở, ngành liên quan, các huyện chủ động triển khai công việc theo kế hoạch.

V. Nội dung kế hoạch:

1. Phạm vi và thời gian thực hiện:

a) Phạm vi: 7/10 huyện chưa có quy hoạch xây dựng vùng huyện (gồm Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Lâm Hà và Đam Rông).

b) Thời gian thực hiện: từ năm 2017 đến hết năm 2019.

2. Lộ trình tổ chức thực hiện:

- Giai đoạn từ 2017 đến năm 2018: tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện cho 5 huyện Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên;

- Giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2019: tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện cho 2 huyện còn lại là Lâm Hà và Đam Rông.

(Chi tiết theo phụ lục 2 kèm theo văn bản này).

3. Giải pháp tổ chức thực hiện:

a) Về nguồn vốn:

- Dự trù kinh phí: khoảng 18,2 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ lục 1 kèm theo văn bản này).

- Nguồn vốn: từ ngân sách tỉnh.

b) Về nguồn nhân lực:

- Sở Xây dựng: phối hợp với Phòng Kinh tế Hạ tầng các huyện thành lập tổ giúp việc triển khai lập quy hoạch vùng huyện; tổ giúp việc có trách nhiệm tham mưu UBND các huyện, Sở Xây dựng triển khai và theo dõi kết quả thực hiện của các huyện, thẩm định nội dung nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch.

- UBND các huyện: bố trí, huy động cán bộ có năng lực chuyên môn về quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật, am hiểu công việc, ... vào quá trình tổ chức lập, thẩm định, trình duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện theo quy định hiện hành.

- Tư vấn lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch: tư vấn trong hoặc ngoài tỉnh có đủ điều kiện, năng lực đlập quy hoạch vùng huyện theo quy định.

c) Thực hiện:

- Cơ quan chủ đầu tư: UBND huyện;

- Cơ quan lập nhiệm vụ quy hoạch: UBND huyện lựa chọn đơn vị tư vấn đủ năng lực;

- Cơ quan lập đồ án quy hoạch: theo kết quả đấu thầu;

- Cơ quan quyết nghị thông qua: Hội đồng nhân dân huyện;

- Cơ quan trình duyệt: UBND huyện;

- Cơ quan tổ chức thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch: Sở Xây dựng;

- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.

VI. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Xây dựng:

- Chủ trì phối hợp UBND các huyện triển khai thực hiện quy hoạch vùng huyện theo kế hoạch này và các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh. Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát tiến độ, chất lượng lập quy hoạch của UBND các huyện; định kỳ 6 tháng tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

- Hướng dẫn các địa phương, đơn vị chủ quản, chủ đầu tư tổ chức lập, thẩm định trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch theo kế hoạch này

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện đảm bảo tiến độ theo kế hoạch này.

3. UBND các huyện Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Lâm Hà và Đam Rông rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí cán bộ làm công tác quy hoạch, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.

4. Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Lâm Hà và Đam Rông; các cơ quan, đơn vị có liên quan khẩn trương triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch Đầu tư;
- UBND các huyện Di Linh, Bảo Lâm
, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Lâm Hà, Đam Rông;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD2, NN.

CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN
(Đính kèm văn bản số 1989/KH-UBND ngày 07/4/2017 của UBND tỉnh)

STT

Huyện

Diện tích tự nhiên (km2)

Chi phí lập đồ án (triệu đồng)

Chi phí thẩm định đồ án (triệu đng)

Chi phí lập Nhiệm vụ (triệu đng)

Chi phí thẩm định Nhiệm vụ (triệu đồng)

Chi phí quản lý (triệu đồng)

Chi phí lấy ý kiến cộng đồng (triệu đồng)

Kinh phí công bquy hoạch (triệu đồng)

Tổng kinh phí dự kiến (triệu đồng)

1

Di Linh

1.614

2.572,26

116,60

125,91

25,18

214,58

51,45

77,17

3.183,15

2

Bảo Lâm

1.463

2.556,94

116,09

125,37

25,07

213,62

51,14

76,71

3.164,94

3

Cát Tiên

426

1.697,25

91,74

98,53

19,71

169,91

33,95

50,92

2.162,01

4

Đạ Tẻh

524

1.711,72

92,03

98,88

19,78

170,37

34,23

51,35

2.178,36

5

Lâm Hà

928

2.180,43

102,82

111,28

22,26

188,73

43,61

65,41

2.714,55

6

Đạ Huoai

495

1.670,23

91,19

97,87

19,57

169,01

33,40

50,11

2.131,38

7

Đam Rông

869

2.134,09

101,10

109,45

21,89

185,51

42,68

64,02

2.658,74

 

Tổng cộng

18.193,13

(Kinh phí trên chưa bao gồm chi phí khảo sát hiện trạng và đi kiểm tra thực địa)

 

PHỤ LỤC 2

TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN
(Đính kèm kế hoạch số 1989/KH-UBND ngày 07/4/2017 của UBND tỉnh)

STT

Huyện

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

 

 

Quý II

Quý III

Quý IV

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

1

Di Linh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bảo Lâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cát Tiên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Đạ Tẻh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Lâm Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Đạ Huoai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Đam Rông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1989/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu1989/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/04/2017
Ngày hiệu lực07/04/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1989/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 1989/KH-UBND 2017 tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng vùng huyện Lâm Đồng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 1989/KH-UBND 2017 tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng vùng huyện Lâm Đồng
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu1989/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lâm Đồng
                Người kýĐoàn Văn Việt
                Ngày ban hành07/04/2017
                Ngày hiệu lực07/04/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Kế hoạch 1989/KH-UBND 2017 tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng vùng huyện Lâm Đồng

                  Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 1989/KH-UBND 2017 tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng vùng huyện Lâm Đồng

                  • 07/04/2017

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 07/04/2017

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực