Kế hoạch 54/KH-UBND

Nội dung toàn văn Kế hoạch 54/KH-UBND 2023 thực hiện Nghị định 104/2022/NĐ-CP Hà Nội


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/KH-UBND

Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2023

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 104/2022/NĐ-CP NGÀY 21/12/2022 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC NỘP, XUẤT TRÌNH SỔ HỘ KHẨU, SỔ TẠM TRÚ GIẤY KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ quy định sửa đi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xut trình Shộ khu, Stạm trú giy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công (sau đây viết tắt là Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ), Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ trên địa bàn thành phố Hà Nội, cụ th như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Tổ chức quán triệt, triển khai, thực hiện có hiệu quNghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ; huy động sự vào cuộc của chệ thống chính trị đặc biệt là người đứng đu các S, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã; sự tham gia đng hành của các tổ chức, doanh nghiệp và người dân trong việc nộp, xuất trình Shộ khu, Stạm trú giấy khi thực hiện các thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn Thành phố.

b) Rà soát hệ thng văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Thành phố và tham mưu cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bcác văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính có thành phần hồ sơ phi nộp, xuất trình là Sổ hộ khẩu, Stạm trú giấy đphù hợp, thng nht với quy định của nhà nước.

c) Tăng cường các biện pháp, giải pháp quán triệt, chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện khai thác, sử dụng thông tin về cư trú đgiải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.

d) Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông đến người dân, cơ quan, tổ chức việc khai thác, sử dụng thông tin về cư trú đgiải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ đng thời với các lợi ích của tài khoản định danh điện tử công dân được hin thị trong ứng dụng VneID, tăng tỷ lệ người dân tham gia thực hiện các thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến.

2. Yêu cầu

a) Việc triển khai thực hiện Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ cn phi thực hiện đng bộ, có sự phối hợp, chặt ch, thống nhất giữa các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã dưới sự chỉ đạo của Thành ủy, UBND Thành phố; các đơn vị cần chđộng linh hoạt trong thực hiện phù hợp với tình hình thực tế từng lĩnh vực, địa phương.

b) Th trưng, Giám đốc các s, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã xác định việc bSổ hộ khẩu, Stạm trú giấy trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, lâu dài.

c) Thtrưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh, người dân thực hiện đy đcác hướng dẫn của các sở, ngành và UBND Thành phố trong việc thực hiện các nội dung của Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.

II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

1. Thực hiện công bố thủ tục hành chính theo quy định thuộc phạm vi chức năng quản lý của đơn vị

a) Rà soát, xác định danh mục thủ tục hành chính và tham mưu Quyết định công bố thủ tục hành chính có quy định thành phần hồ phải nộp, xuất trình là Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú giấy.

- Cơ quan thực hiện: các s, ngành theo lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của đơn vị.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố.

- Nội dung: Tiến hành rà soát, xác định danh mục các thủ tục hành chính có quy định thành phần hồ sơ phải nộp và xuất trình là Sổ hộ khẩu giấy, Stạm trú giấy và căn cứ quy định tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ, hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ, ngành chquản tham mưu UBND Thành phố ban hành Quyết định công b TTHC (sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế đối với các TTHC sau khi rà soát).

- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong quý I/2023.

- Kết quả thực hiện:

+ Quyết định công bTTHC được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế được ban hành;

+ Quyết định ban hành quy trình nội bộ thực hiện TTHC liên quan

b) Tổ chức công khai và hướng dẫn thực hiện các thủ tục hành chính sau khi ban hành Quyết định công bố và ban hành quy trình nội bộ

- Cơ quan thực hiện: các sở, ngành theo lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng qun lý của đơn vị.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã.

- Nội dung: Chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quyết định công bố TTHC và Quyết định ban hành quy trình nội bộ thực hiện TTHC; kịp thời tháo gvướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện

- Thời gian thực hiện: Ngay sau khi ban hành Quyết định công bTTHC và Quyết định ban hành quy trình nội bộ

- Kết quthực hiện: các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện và các báo cáo liên quan.

c) Rà soát, xây dựng quy trình điện tử, xây dựng và tích hợp dịch vụ công trực tuyến (nếu đủ điều kiện).

- Cơ quan thực hiện: các sở, ngành.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, SThông tin và Truyền thông.

- Nội dung:

+ Rà soát, xác định các thủ tục hành chính nêu trên có đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến (toàn trình hoặc một phn);

+ Căn cứ quy trình nội bộ, thực hiện xây dựng quy trình điện tử đối với các thủ tục hành chính đđiều kiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc một phn.

+ Đề xuất triển khai và tích hợp các dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc một phần (đủ điều kiện) trên Hệ thống thông tin gii quyết TTHC của Thành phố, Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo quy định.

+ Tổ chức triển khai thực hiện

- Thời gian thực hiện: Ngay sau khi ban hành Quyết định công bTTHC và Quyết định ban hành quy trình nội bộ

- Kết quả thực hiện: Các dịch vụ công trực tuyến được triển khai và tích hợp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Thành phố, Cổng dịch vụ công Quốc gia theo quy định.

d) Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ;

- Cơ quan thực hiện: Văn phòng UBND Thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành.

- Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.

đ) Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến thành phần thủ tục hồ sơ cn phải xuất trình là sổ hộ khẩu, stạm trú giấy khi công dân thực hiện các giao dịch hành chính.

- Cơ quan thực hiện: các sở, ngành theo lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của đơn vị; UBND các quận, huyện, thị xã.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Công an Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố.

- Nội dung:

+ Rà soát các văn bn quy phạm pháp luật của Thành phố, các văn bn chỉ đạo, quy định đặc thù của Thành phố có quy định thành phần giấy tcần phải nộp, xuất trình là Sổ hộ khẩu, Stạm trú giấy khi công dân thực hiện các giao dịch hành chính trên địa bàn Thành phố.

+ Đánh giá nhng tn tại, bất cập mới phát sinh trong quá trình thực hiện, đề xuất những nội dung cn điều chỉnh, sa đi bổ sung nhằm đảm bo tính thống nht, đng bộ với quy định của nhà nước.

- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong quý I/2023.

- Kết quả thực hiện: báo cáo kết qu sau rà soát.

e) Tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định của Thành phố để đảm bảo việc sử dụng thông tin công dân thay thế shộ khu, stạm trú khi thực hiện các thủ tục hành chính.

- Cơ quan thực hiện: S Tư pháp

- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành, UBND các qun, huyện, thị xã;

- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01/2023; Hoàn thành trước quý II/2023.

- Kết quả: Các văn bn được sa đi, bổ sung.

2. Khai thác, sử dụng thông tin về cư trú để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công

- Cơ quan thực hiện: Các s, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, Công an Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông.

- Thời gian thực hiện: Ngay sau khi Nghị định có hiệu lực thi hành.

3. Tập trung cấp CCCD cho toàn bộ công dân đủ 14 tuổi trở lên chưa cấp CCCD gắn chíp điện tử; công dân đủ 14 tuổi trở lên đã cấp CMND 12 số/CCCD nhưng chưa được cấp CCCD gắn chíp điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Thực hiện thông báo số định danh đến toàn bộ công dân đã được cấp số đnh danh. Đảm bảo tất cả các cá nhân, tổ chức trên địa bàn thành phố đều được khai thác và sử dụng Danh tính điện tử, Tài khoản định danh điện tử trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh đồng thời sẵn sàng thực hiện kết nối, chia sẻ gia cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

- Cơ quan thực hiện: Công an Thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã.

- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong quý I/2023.

4. Duy trì và cập nhật đầy đủ thông tin công dân vào hệ thống Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư, đảm bảo dữ liệu “đúng, đủ, sạch, sống”.

- Cơ quan thực hiện: Công an Thành phố.

- Cơ quan phối hợp: STư pháp và UBND các cấp.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

5. Tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Nghị định 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ gắn với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan với nhiều nội dung, hình thức linh hoạt, sáng tạo qua đó nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân nhằm tạo sự đồng thuận ủng hộ của nhân dân trong quá trình thực hiện.

- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Công an Thành phố, Sở Tư pháp và các S, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, các cơ quan thông tn báo chí Thành phố và Trung ương, Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội;

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện do ngân sách nhà nước bảo đm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã có liên quan có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch và tng hp chung vào dự toán của S, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã đtrình cấp có thẩm quyền btrí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bn hướng dẫn thi hành.

2. SKế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị trong quá trình thực hiện theo quy định.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã trực tiếp chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ trên địa bàn Thành phố.

2. Trên cơ sở các nhiệm vụ đã nêu tại Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã xây dựng Kế hoạch thực hiện, gửi về Văn phòng UBND Thành phố, Công an Thành phố đtheo dõi, phối hợp thực hiện hoặc lồng ghép vào Kế hoạch tng thcủa đơn vị đtriển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả đáp ứng yêu cầu pháp luật; báo cáo tình hình kết quả và nhng khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.

3. Giao Công an Thành phố chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND Thành phố theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện của các đơn vị, tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an theo quy định./.


Nơi nhận:
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố
;
- Chtịch UBND Thành phố;
- Các Phó Ch
tịch UBND Thành phố;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công an, Thông tin và Truyền thông;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã
;
- Văn phòng UBND TP: CVP, các PCVP, các phòng: KSTTHC, NC, KGVX, TH, HCTC, Trung tâm THCB;
- Lưu: VT, KSTTHC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT
.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Hồng Sơn

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 54/KH-UBND

Loại văn bảnKế hoạch
Số hiệu54/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/02/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Quyền dân sự
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhậtnăm ngoái
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 54/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 54/KH-UBND 2023 thực hiện Nghị định 104/2022/NĐ-CP Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 54/KH-UBND 2023 thực hiện Nghị định 104/2022/NĐ-CP Hà Nội
                Loại văn bảnKế hoạch
                Số hiệu54/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
                Người kýLê Hồng Sơn
                Ngày ban hành17/02/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Quyền dân sự
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhậtnăm ngoái

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Kế hoạch 54/KH-UBND 2023 thực hiện Nghị định 104/2022/NĐ-CP Hà Nội

                            Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 54/KH-UBND 2023 thực hiện Nghị định 104/2022/NĐ-CP Hà Nội

                            • 17/02/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực