Văn bản khác 637/KH-UBND

Kế hoạch 637/KH-UBND năm 2017 về kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh An Giang ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 637/KH-UBND 2017 kiểm tra thực hiện giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh An Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 637/KH-UBND

An Giang, ngày 02 tháng 11 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA, GIÁM SÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020

Căn cứ Kế hoạch số 30/KH-BCĐ ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Ban Chỉ đạo nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh về việc kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020,

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020, cụ thể như sau:

1. Mục đích, yêu cầu:

- Đánh giá tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tại các đơn vị được kiểm tra.

- Trao đổi, thảo luận những khó khăn, vướng mắc và đề xuất một số giải pháp góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.

- Tổ chức triển khai, thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm thời gian tới.

2. Nội dung kiểm tra

- Kiểm tra việc triển khai thực hiện các Chương trình, Kế hoạch hằng năm và cả giai đoạn 2016 - 2020 theo các văn bản sau: Chương trình hành động số 377/CTr-UBND ngày 14/7/2016; Quyết định số 2000/QĐ-UBND ngày 15/7/2016; Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 27/2/2017; Kế hoạch s192/KH-UBND ngày 07/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Thực hiện trách nhiệm là cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì phụ trách chỉ số thành phần; được giao nhiệm vụ phối hợp thực hiện các chỉ tiêu của chỉ số thành phần; công tác quán triệt và phân công nhiệm vụ cho từng phòng, ban, đơn vị trực thuộc trong đơn vị; công tác phối hợp giữa đơn vị chủ trì và và các đơn vị phối hợp.

- Công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trong đơn vị.

3. Thời gian, địa điểm và thành phần đoàn kiểm tra:

3.1. Thời gian, địa điểm và đơn vị kiểm tra:

- Tháng 11/2017 Tiến hành kiểm tra đối với Sở Tư pháp.

- Tháng 12/2017: Tiến hành kiểm tra đối với Tòa án nhân dân tỉnh

- Thời gian cụ thể sẽ thông báo sau.

3.2. Thành phần Đoàn kiểm tra:

- Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Thành viên của Ban Chỉ đạo PCI gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và một số Sở, ban ngành liên quan liên quan tại Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 07/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo PCI thuộc thành phần dự họp trên.

4. Chương trình làm việc

STT

Nội dung

Thực hiện

1

Giới thiệu thành phần tham dự

Văn phòng UBND tỉnh Lãnh đạo đơn vị được kiểm tra

2

Quán triệt nội dung, mục đích, yêu cầu

Thường trực UBND tỉnh

3

Thông qua báo cáo những nội dung được kiểm tra

Lãnh đạo đơn vị được kiểm tra

4

Thảo luận và hỏi đáp những vấn đề liên quan nội dung kiểm tra

Đoàn kiểm tra và Đại diện đơn vị được kiểm tra

5

Kết luận

Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh

4. Tổ chức thực hiện:

Các đơn vị được kiểm tra (Sở Tư pháp, Tòa án nhân dân tỉnh) căn cứ nội dung kiểm tra, chuẩn bị báo cáo và các tài liệu liên quan gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước 07 ngày so với thời gian kiểm tra của đơn vị đtổng hợp.

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo, tài liệu có liên quan phục vụ đoàn kiểm tra.

 


Nơi nhận:
- Thành phần đoàn kiểm tra;
- CT và các Phó CT.UBND tỉnh (b/c);
- Các đơn vị: Sở Tư pháp, Thanh
tra tỉnh, Trung tâm Xúc tiến TM&ĐT;
- Lãnh đạo Vp.UBND tỉnh;
- Lưu: HCTC, TH.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 637/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu637/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/11/2017
Ngày hiệu lực02/11/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 637/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 637/KH-UBND 2017 kiểm tra thực hiện giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh An Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 637/KH-UBND 2017 kiểm tra thực hiện giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh An Giang
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu637/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh An Giang
                Người kýLê Văn Nưng
                Ngày ban hành02/11/2017
                Ngày hiệu lực02/11/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 637/KH-UBND 2017 kiểm tra thực hiện giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh An Giang

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 637/KH-UBND 2017 kiểm tra thực hiện giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh An Giang

                      • 02/11/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 02/11/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực