Văn bản khác 7608/KH-BNN-QLCL

Kế hoạch 7608/KH-BNN-QLCL năm 2016 thực hiện Chương trình phối hợp 90/CTrPH/CP-ĐCTUBTW MTTQVN về vận động và giám sát an toàn thực phẩm 02 năm 2016-2017 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 7608/KH-BNN-QLCL thực hiện Chương trình phối hợp an toàn thực phẩm 2016


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7608/KH-BNN-QLCL

Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP 90 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ ĐOÀN CHỦ TỊCH ỦY BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VỀ VẬN ĐỘNG VÀ GIÁM SÁT AN TOÀN THỰC PHẨM 02 NĂM 2016-2017

Căn c Chương trình phối hợp số 90/CTrPH/CP-ĐCTUBTW MTTQVN ngày 30/3/2016 của Chính phvà Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trn Tổ quốc Việt Nam về vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình phi hợp 90 v an toàn thực phẩm), Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm;

Căn cứ Kế hoạch số 271/KH-MTTQ-BTT ngày 30/8/2016 về thực hiện Chương trình phối hợp 90 về vận đng và giám sát an toàn thực phẩm 02 năm 2016 -2017 của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành kế hoạch thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Cụ thể hóa nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn ở địa phương trong phi hp với Ủy ban Mặt trn Tổ quốc Việt Nam các cấp, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tquốc Việt Nam trong Chương trình phi hp 90 về vận động và giám sát an toàn thực phẩm.

2. Đảm bảo việc phối hợp đồng bộ, kịp thời, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, phát huy sức mạnh tổng hợp để đạt mục tiêu Chương trình phi hợp 90 về an toàn thực phẩm, Chỉ thị s13/CT-TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm.

II. NHIỆM VỤ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Về rà soát, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thc phẩm và biên soạn các tài liệu hướng dn quy trình, quy định sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn

- Hoàn thành việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về hướng dẫn sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.

- Biên soạn và cung cấp các tài liệu hướng dẫn về quy trình, quy định về sản xuất, chế biến nông sản, thủy hải sản đáp ứng tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm theo từng lĩnh vực, công đoạn sản xuất, kinh doanh.

- Biên soạn tài liệu và hướng dẫn tổ chức các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật về an toàn thực phẩm.

- Đăng tải công khai tài liệu hướng dẫn của bộ lên website của bộ, ngành và trang website các đơn vị chức năng của bộ, ngành

- Xây dựng tài liệu và tham gia Tổ chức tập huấn thực hiện Chương trình phi hp 90 về Hướng dẫn quy trình giám sát hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nông dân nhỏ lẻ và các hợp tác xã kinh doanh nông nghiệp.

2. Ban hành tiêu chí an toàn thực phẩm đồng bộ với tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mi, đô thị văn minh

- Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung nội dung an toàn thực phẩm trong bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

- Rà soát, ban hành tiêu chí an toàn thực phẩm tại các chợ đầu mối nông, hải sản và chợ đấu giá nông hải sản.

3. Đẩy mạnh công tác truyền thông về bảo đảm an toàn thực phẩm

- Phối hợp BThông tin và Truyền thông trong xây dựng và triển khai Chương, trình truyền thông quốc gia về an toàn thực phm giai đoạn 2016 - 2020.

- Tổ chức thông tin, tuyên truyền khách quan, trung thực, kịp thời về an toàn thực phẩm, nht là các điển hình sản xuất, chế biến, lưu thông thực phẩm an toàn và các vụ việc vi phạm an toàn thực phẩm.

- Xây dựng quy chế phối hợp để cung cấp thông tin về kết quả triển khai chương trình phối hợp 90 về an toàn thực phẩm, về tình hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm cho các cơ quan truyền thông

4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và phối hợp cung cấp thông tin kết luận thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; đặc biệt là thanh tra, kiểm tra đột xuất về an toàn thực phẩm đối với ngành hàng được phân công.

- Mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc tổ chức thành viên của Mặt trn Tổ quốc Việt Nam cùng cấp tham gia hoạt động thanh tra, kiểm tra khi cần thiết;

- Công bố tên và việc xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm trên các phương tiện truyn thông, báo chí của Trung ương và địa phương theo quy định của pháp luật.

5. Tham gia các hoạt động giám sát và kiểm tra việc thực hiện chương trình phối hợp

- Chun bị báo cáo và làm việc với Đoàn Giám sát của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ NN&PTNT;

- Tham gia đoàn giám sát của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tquốc Việt Nam về quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm của 03 thành phố (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ).

- Phối hợp với Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giám sát việc thực hiện chế biến thực phẩm tại một số sở tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Đồng Nai.

- Phối hợp Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam kiểm tra việc thực hiện Chương trình 90 về an toàn thc phẩm mt số đa phương.

- Chủ trì theo dõi việc triển khai thực hiện Chương trình phối hợp 90 về an toàn thực phẩm địa phương (tỉnh Lâm Đng và tỉnh Đồng Nai).

6. Chế độ giao ban, báo cáo, kết, tổng kết thực hiện chương trình phối hp

- Phối hợp Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam kết việc thực hiện Chương trình phối hợp 90 van toàn thực phẩm năm 2016 và báo cáo Thủ tướng Chính phủ (Tháng 1/2017);

- Tham gia Hội nghị giao ban hàng quý về thực hiện chương trình phối hợp;

- Báo cáo định k6 tháng và hàng năm việc thực hiện Chương trình phối hợp 90 về an toàn thực phẩm;

- Hướng dẫn ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn ở địa phương triển khai chương trình phối hợp và thực hiện chế độ báo cáo;

- Giao đơn vị thường trực giúp việc triển khai thực hiện Chương trình phối hợp 90 về an toàn thực phẩm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn giao Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản là đầu mối của Bộ thực hiện Chương trình phi hợp.

2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chủ động thực hiện có chất lượng và đúng thời hạn các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo; Phối hợp với Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình phối hợp theo lĩnh vực được phân công quản lý, đảm bảo chế độ báo cáo theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch Ủy ban TW MTTQ Việt Nam (để b/c);
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để b/c);
- Bộ tr
ưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Thường trực Ủy ban TW MTTQ Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố;
- Các Vụ; T
ng Cục, Cục; Thanh tra Bộ;
- Lưu: VT, QLCL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP 90 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ ĐOÀN CHỦ TỊCH ỦY BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VỀ VẬN ĐỘNG VÀ GIÁM SÁT AN TOÀN THỰC PHẨM 02 NĂM 2016 -2017 CHO CÁC CƠ QUAN THUỘC BỘ NN&PTNT
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 7608/KH-BNN-QLCL ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Ni dung nhim v

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời hạn hoàn thành

1.

Về rà soát, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thc phẩm và biên soạn các tài liệu hướng dẫn quy trình, quy định sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn

 

 

 

1.1

Hoàn thành việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về hướng dẫn sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành

Cục QLCL NLS&TS, Vụ Pháp chế

Quý IV/2016

1.2

Biên soạn và cung cấp các tài liệu hướng dẫn về quy trình, quy định về sản xuất, chế biến nông sản, thủy hải sản đáp ứng tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm theo từng lĩnh vực, công đoạn sản xuất, kinh doanh

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành

Cục QLCL NLS&TS

Quý IV/2016

a

Về lĩnh vực trng trọt

Cục Trồng trọt

 

Quý IV/2016

b

Về lĩnh vực bảo vệ thực vật

Cục BVTV

 

Quý IV/2016

c

Về lĩnh vc chăn nuôi

Cục Chăn nuôi

 

Quý IV/2016

d

Về lĩnh vực thú y (bao gồm cả sơ chế, giết msản phẩm động vật)

Cục Thú y

 

Quý IV/2016

e

Về khai thác và nuôi trồng thủy sản

Tng cục Thủy sản

 

Quý IV/2016

f

Về sơ chế, chế biến sản phẩm có nguồn gốc thực vật

Cc CBNLTS&NM

 

Quý IV/2016

g

Về chế biến sản phẩm động vật; sơ chế, chế biến thủy sản; kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản

Cục QLCLNLS&TS

 

Quý IV/2016

1.3

Biên soạn tài liệu và hướng dn tổ chức các hình thức phbiến, giáo dục pháp luật về an toàn thực phẩm.

Vụ Pháp chế

Cục QLCL NLS&TS

Quý IV/2016

1.4

Đăng tải công khai tài liệu hướng dẫn của bộ lên website của bộ, ngành và trang website các đơn vị chức năng của bộ, ngành

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành

Văn phòng Bộ

Quý IV/2016

1.5

Xây dựng tài liệu và tham gia Tổ chức tập hun thực hiện Chương trình phối hợp 90 về Hướng dẫn quy trình giám sát hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nông sản nhỏ lẻ và các hợp tác xã kinh doanh nông nghiệp.

Cục QLCL NLS&TS

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành

Tháng 9-10/2016

2.

Ban hành tiêu chí an toàn thực phẩm đồng bộ với tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới, đô thị văn minh

 

 

 

2.1

Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung nội dung an toàn thực phẩm trong bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

VPĐP Nông thôn mới

Cục QLCL NLS&TS

Quý IV/2016

2.2

Rà soát, ban hành tiêu chí an toàn thực phẩm tại các chợ đu mi nông, hải sản và chợ đấu giá nông hải sản.

Cục QLCL NLS&TS

Vụ Pháp chế

Quý IV/2016

3.

Đẩy mạnh công tác truyền thông về bảo đảm an toàn thực phẩm

 

 

 

3.1

Phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông trong xây dựng và triển khai Chương trình truyền thông quốc gia về an toàn thực phẩm giai đoạn 2016 - 2020.

Văn phòng Bộ

Cục QLCL NLS&TS

Theo KH của Bộ TTTT

3.2

Tổ chức thông tin, tuyên truyn khách quan, trung thực, kịp thời về an toàn thực phẩm, nhất là các đin hình sản xuất, chế biến, lưu thông thực phẩm an toàn và các vụ việc vi phạm an toàn thực phẩm.

Văn phòng Bộ

Cục QLCL NLS&TS

Thường xuyên

3.4

Xây dựng quy chế phi hp đ cung cấp thông tin về kết quả triển khai chương trình phối hợp 90 về an toàn thực phẩm, về tình hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm cho các cơ quan truyn thông

Văn phòng Bộ

Cục QLCL NLS&TS

Theo KH của UBMTTQ

4.

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và phối hợp cung cấp thông tin kết luận thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp lut về an toàn thc phẩm

 

 

 

4.1

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; đặc biệt là thanh tra, kiểm tra đột xuất về an toàn thực phẩm đi với ngành hàng được phân công.

Thanh tra Bộ

Các Tng cục, Cục chuyên ngành

Thường xuyên và các đợt cao điểm

4.2

Mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tquốc Việt Nam hoặc tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp tham gia hot đng thanh tra, kiểm tra khi cần thiết;

Thanh tra Bộ

Các Tng cục, Cục chuyên ngành

Thường xuyên và các đợt cao điểm

4.3

Công bố tên và việc xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm trên các phương tiện truyn thông, báo chí của Trung ương và đa phương theo quy định của pháp luật.

Thanh tra Bộ

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành

Thường xuyên và các đợt cao điểm

5.

Tham gia các hoạt động giám sát và kiểm tra thực hiện chương trình phối hp

 

 

 

5.1

Chuẩn bị báo cáo và làm việc với Đoàn Giám sát của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ NN&PTNT;

Cục QLCL NLS&TS

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành

Quý IV/2016

5.2

Tham gia đoàn giám sát của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm của 03 thành phố (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ).

Cục QLCL NLS&TS

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành

Quý IV/2016 và Quý I/2017

5.3

Phối hợp với Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản H Chí Minh giám sát việc thực hiện chế biến thực phẩm tại một số cơ sở ở tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Đng Nai.

Cục QLCL NLS&TS

Các Tng cục, Cục chuyên ngành

Quý IV/2016 và Quý I/2017

5.4

Phối hợp Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam kiểm tra việc thực hiện Chương trình 90 về an toàn thực phẩm ở một sđịa phương.

Cục QLCL NLS&TS

Các Tng cục, Cục chuyên ngành

Quý IV/2016 và năm 2017

5.5

Chủ trì theo dõi việc triển khai thực hiện Chương trình phối hợp 90 về an toàn thực phẩm địa phương (Tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Đồng Nai)

Cục QLCL NLS&TS

Các Tng cục, Cục chuyên ngành

Quý IV/2016 và năm 2017

6.

Chế độ giao ban, báo cáo, kết, tổng kết thực hiện chương trình phi hp

 

 

 

6.1

Phi hợp Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam sơ kết việc thực hiện Chương trình phối hợp 90 về an toàn thực phẩm năm 2016 và báo cáo Thủ tướng Chính phủ

Cục QLCL NLS&TS

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành

Tháng 1/2017

6.2

Tham gia Hội nghị giao ban hàng quý về thực hiện chương trình phối hợp.

Cục QLCL NLS&TS

Các Tng cục, Cc CN

Hàng Quý

6.3

Báo cáo định kỳ 6 tháng và hàng năm việc thực hiện Chương trình phối hợp 90 về an toàn thực phẩm.

Các Tng cục, Cục chuyên ngành

Cục QLCL NLS&TS

Định kỳ 20/6 và 20/12

6.4

Hướng dn ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn ở địa phương triển khai chương trình phối hp và thực hiện chế độ báo cáo.

Cục QLCL NLS&TS

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành

Tháng 9/2016 và thường xuyên

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 7608/KH-BNN-QLCL

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu7608/KH-BNN-QLCL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/09/2016
Ngày hiệu lực08/09/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 7608/KH-BNN-QLCL

Lược đồ Kế hoạch 7608/KH-BNN-QLCL thực hiện Chương trình phối hợp an toàn thực phẩm 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 7608/KH-BNN-QLCL thực hiện Chương trình phối hợp an toàn thực phẩm 2016
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu7608/KH-BNN-QLCL
                Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                Người kýVũ Văn Tám
                Ngày ban hành08/09/2016
                Ngày hiệu lực08/09/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Kế hoạch 7608/KH-BNN-QLCL thực hiện Chương trình phối hợp an toàn thực phẩm 2016

                        Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 7608/KH-BNN-QLCL thực hiện Chương trình phối hợp an toàn thực phẩm 2016

                        • 08/09/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 08/09/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực