Văn bản khác 1612/KL-QLCL

Kết luận kiểm tra 1612/KL-QLCL tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản Nam Định do Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản ban hành

Nội dung toàn văn Kết luận kiểm tra 1612/KL-QLCL Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản


BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1612/KL-QLCL

Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2011

 

KẾT LUẬN KIỂM TRA

TẠI CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN NAM ĐỊNH

Căn cứ Biên bản kiểm tra ngày 13/7/2011 của Đoàn kiểm tra theo Quyết định số 203/QĐ-QLCL ngày 21/6/2011 tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản Nam Định, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản, kết luận như sau:

1. Chương trình kiểm soát dư lượng:

a) Ưu điểm:

Chi cục thực hiện các hoạt động cơ bản đáp ứng quy định tại Quyết định số 130/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 và đủ các nội dung theo Hợp đồng nguyên tắc số 15 ngày 26/4/2010 đã ký với Trung tâm vùng 1.

b) Tồn tại:

- Chưa có hướng dẫn cụ thể cho cán bộ lấy mẫu về nguyên tắc xác định địa điểm lấy mẫu cụ thể để giám sát các chỉ tiêu phù hợp theo kế hoạch lấy mẫu hàng tháng, cán bộ được giao nhiệm vụ lấy mẫu chủ yếu dựa vào khả năng hợp tác, cung cấp mẫu của các cơ sở.

- Một số trường hợp xác định đối tượng lấy mẫu không phù hợp (lấy mẫu tôm giai đoạn giữa để chỉ định phân tích chỉ tiêu kháng sinh hạn chế sử dụng).

- Bản đồ vùng nuôi chưa cập nhật thông tin chi tiết về đối tượng, diện tích, sản lượng nuôi.

- Có trường hợp thu mẫu nhưng không lập Phiếu thu mẫu theo quy định

- Kinh phí thực hiện:

+ Các chứng từ mua mẫu không ghi số chứng minh thư nhân dân của người bán mẫu hay chủ đầm nuôi theo quy định tại Hợp đồng số 32/HĐ-QLCL.

+ Hóa đơn mua vật dụng với số tiền là 255.000 đ không có hóa đơn tài chính như quy định của Hợp đồng nguyên tắc số 32/HĐ-QLCL (trên 100.000 đ phải có hóa đơn tài chính).

2. Chương trình nhuyễn thể hai mảnh vỏ:

a) Ưu điểm:

Chi cục thực hiện các hoạt động cơ bản đáp ứng quy định tại Quyết định số 131/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 và đủ các nội dung của chương trình theo Hợp đồng nguyên tắc số 15 ngày 26/4/2010 đã ký với Trung tâm vùng 1.

b) Tồn tại:

- Cấp giấy chứng nhận xuất xứ NT2MV:

+ Chưa yêu cầu các cơ sở thu hoạch gửi Phiếu đăng ký thu hoạch trước mỗi đợt thu hoạch theo đúng quy định của Ban chỉ đạo kiểm soát thu hoạch NT2MV tỉnh Nam Định.

+ Nội dung yêu cầu xử lý sau thu hoạch trong các Giấy chứng nhận xuất xứ do Chi cục cấp chưa chính xác (chưa nêu cụ thể được đưa thẳng vào tiêu thụ hay phải qua làm sạch hoặc nuôi lưu trước khi tiêu thụ) theo quy định tại Phụ lục 3 Quy chế 131.

+ Chỉ giám sát và cấp CNXX các lô thu hoạch khi chủ cơ sở có yêu cầu.

- Về hồ sơ lưu:

+ Chưa lưu trữ đầy đủ thông báo chế độ thu hoạch và xử lý sau thu hoạch

+ Chưa thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo hàng tháng với Cơ quan kiểm tra kết quả hoạt động kiểm soát thu hoạch của địa phương theo quy định tại mục a, khoản 8, Điều 14, Quy chế 131.

- Chưa phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong quyết định thành lập Ban giám sát thu hoạch nhuyễn thể 02 mảnh vỏ.

- Kinh phí thực hiện:

+ Các chứng từ thuê thuyền, mua mẫu không ghi số chứng minh thư nhân dân của chủ quyền và chủ đầm nuôi theo quy định tại Hợp đồng số 37.

+ Mua vật dụng với số tiền là 368.000 đ không có hóa đơn tài chính như quy định của Hợp đồng số 37/HĐ-QLCL (trên 100.000 đ phải có hóa đơn).

3. Kiến nghị:

a) Đối với Chi cục QLCL NLS & TS Nam Định:

- Khắc phục các tồn tại trong việc thực hiện chương trình theo đúng quy định tại Hợp đồng đã ký với Cục.

- Kiểm điểm, rút kinh nghiệm về các tồn tại mà Đoàn đã nêu.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động trong quá trình triển khai, thực hiện chương trình.

b) Đối với Phòng Quản lý chất lượng thực phẩm thủy sản:

- Tập huấn nội dung hai chương trình quản lý chất lượng cho các đơn vị.

- Tăng cường kiểm tra các hoạt động trong việc thực hiện hai chương trình quản lý chất lượng tại các đơn vị thực hiện.

Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản Nam Định báo cáo Cục trưởng bằng văn bản kết quả thực hiện kết luận kiểm tra trước ngày 15/9/2011.

 

 

Nơi nhận:
- Các Phó Cục trưởng (để biết);
- TTV1; Chi cục Nam Định (để thực hiện);
- Phòng CL1, TC (để biết);
- Lưu: VT, TTra Cục.

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Như Tiệp

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1612/KL-QLCL

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu1612/KL-QLCL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/08/2011
Ngày hiệu lực30/08/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1612/KL-QLCL

Lược đồ Kết luận kiểm tra 1612/KL-QLCL Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kết luận kiểm tra 1612/KL-QLCL Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu1612/KL-QLCL
                Cơ quan ban hànhCục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
                Người kýNguyễn Như Tiệp
                Ngày ban hành30/08/2011
                Ngày hiệu lực30/08/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kết luận kiểm tra 1612/KL-QLCL Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản

                      Lịch sử hiệu lực Kết luận kiểm tra 1612/KL-QLCL Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản

                      • 30/08/2011

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 30/08/2011

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực