Lệnh 187-LCT

Lệnh tặng danh hiệu anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân cho 100 đơn vị và 48 cán bộ, chiến sĩ thuộc quân đội nhân dân Việt Nam và dân quân tự vệ năm 1979

Nội dung toàn văn Lệnh tặng danh hiệu anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân cho 100 đơn vị và 48 cán bộ chiến sĩ quân đội nhân dân Việt Nam và dân quân tự vệ 187-LCT


CHỦ TỊCH NƯỚC
****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****

Số: 187-LCT

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 1979

 

LỆNH

TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN CHO 100 ĐƠN VỊ VÀ 48 CÁN BỘ, CHIẾN SĨ THUỘC QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ DÂN QUÂN TỰ VỆ

LỆNH CỦA CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ vào điều 63 của Hiến pháp năm 1959;
Căn cứ vào quyết nghị số 781-NQ/QHK6 ngày 19-12-1979 của Ủy ban thường vụ Quốc hội,

Nay tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân cho 100 đơn vị và 48 cán bộ, chiến sĩ thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam và dân quân tự vệ, đã lập được nhiều thành tích trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước và trong công cuộc chiến đấu và phục vụ chiến đấu chống bọn xâm lược mới ở biên giới phía Tây Nam và biên giới phía Bắc nước ta.

Có danh sách của những đơn vị và cán bộ, chiến sĩ được tặng danh hiệu đính theo.

 

 

CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM




Tôn Đức Thắng

 

DANH SÁCH

100 ĐƠN VỊ VÀ 48 CÁN BỘ, CHIẾN SĨ THUỘC QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ DÂN QUÂN TỰ VỆ ĐƯỢC TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN
(kèm theo lệnh số 187-LCT ngày 20-12-1979)

I. ĐƠN VỊ

A. CÓ THÀNH TÍCH CHIẾN ĐẤU Ở BIÊN GIỚI PHÍA BẮC

1. Đoàn 148 bộ binh Hoàng Liên Sơn (tuyên dương lần thứ hai).

2. Tiểu đoàn 3 bộ binh thuộc Đoàn 246 Cao Bằng.

3. Tiểu đoàn 6 bộ binh thuộc Đoàn 677 Cao Bằng

4. Tiểu đoàn 1 bộ binh thuộc Đoàn 567 Cao Bằng

5. Tiểu đoàn 7 bộ binh thuộc Đoàn 98 Hoàng Liên Sơn

6. Tiểu đoàn 45 đặc công Cao Bằng

7. Tiểu đoàn 23 pháo binh Tây Sơn, Lạng Sơn

8. Đại đội 61 bộ binh thuộc Đoàn Lạng Sơn

9. Đại đội 2 bộ binh thuộc Đoàn Tây Sơn, Lạng Sơn

10. Đại đội 42 bộ binh thuộc Đoàn Tây Sơn, Lạng Sơn

11. Đại đội 51 bộ binh thuộc Đoàn Tây Sơn, Lạng Sơn

12. Đại đội 53 thuộc Đoàn Tây Sơn, Lạng Sơn

13. Đại đội 10 bộ binh thuộc Đoàn 851 Cao Bằng

14. Đại đội 1 bộ binh thuộc Đoàn 567 Cao Bằng

15. Đại đội 2 bộ binh thuộc huyện Trùng Khánh, Tỉnh Cao Bằng

16. Đại đội 11 bộ binh thuộc Đoàn 148 Hoàng Liên Sơn

17. Đại đội 5 bộ binh thuộc Đoàn 46 Lai Châu

18. Đại đội 3 bộ binh thuộc Đoàn 741 Lai Châu

19. Đại đội 5 pháo binh Lạng Sơn

20. Đại đội 14 súng cối Cao Bằng

21. Đại đội 1 công binh Lạng Sơn (tuyên dương lần thứ hai)

22. Đại đội 4 thông tin Cao Bằng

23. Lực lượng vũ trang huyện T. Cao Bằng.

24. Dân quân xã M. huyện Nguyên Bình, Cao Bằng.

25. Dân quân xã H. huyện Hòa An, Cao Bằng

26. Trung đội 1 dân quân xã C, huyện Quảng hòa, Cao Bằng

27. Trung đội 1 dân quân xã P. huyện Văn Lãng, Lạng Sơn

28. Tự vệ tiểu khu D, thị xã Lào Cai, Hoàng Liên Sơn.

B. CÓ THÀNH TÍCH CHIẾN ĐẤU Ở BIÊN GIỚI TÂY NAM

29. Binh đoàn Tây Nguyên

30. Binh đoàn Cửu Long

31. Đoàn 10 bộ binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên (tuyên dương lần thứ hai)

32. Đoàn Đồng Bằng thuộc Binh đoàn Tây Nguyên (tuyên dương lần thứ hai)

33. Đoàn Sông Lam thuộc Binh đoàn Cửu Long  (tuyên dương lần thứ hai)

34. Đoàn 31 bộ binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên

35. Đoàn 7 bộ binh thuộc Binh đoàn Cửu Long (tuyên dương lần thứ hai)

36. Đoàn 2 bộ binh thuộc Quân khu 5 (tuyên dương lần thứ hai)

37. Đoàn 5 bộ binh thuộc Quân khu 5 (tuyên dương lần thứ hai)

38. Đoàn 302 bộ binh thuộc Quân khu 7

39. Đoàn 330 bộ binh thuộc Quân khu 9.

40. Đoàn 372 không quân nhân dân.

41. Đoàn 24 bộ binh thuộc Binh đoàn Hương Giang (tuyên dương lần thứ hai)

42. Đoàn 66 bộ binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên (tuyên dương lần thứ hai)

43. Đoàn 48 thuộc Binh đoàn Tây Nguyên (tuyên dương lần thứ hai)

44. Đoàn 866 bộ binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên (tuyên dương lần thứ hai)

45. Đoàn 2 bộ binh thuộc Binh đoàn Cửu Long (tuyên dương lần thứ hai)

46. Đoàn 266 bộ binh thuộc Binh đoàn Cửu Long

47. Đoàn 4 bộ binh Quân khu 5 (tuyên dương lần thứ ba)

48. Đoàn 4 bộ binh Quân khu 7 (tuyên dương lần thứ hai)

49. Đoàn 174 bộ binh Quân khu 7 (tuyên dương lần thứ hai)

50. Đoàn 88 bộ binh Quân khu 7.

51. Đoàn 18 bộ binh Quân khu 9 (tuyên dương lần thứ hai)

52. Đoàn 935 không quân nhân dân

53. Đoàn 113 đặc công (tuyên dương lần thứ hai)

54. Đoàn 273 thuộc Binh đoàn tây Nguyên (tuyên dương lần thứ hai)

55. Đoàn 7 thuộc Binh đoàn Tây Nguyên

56. Tiểu đoàn 4 bộ binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên (tuyên dương lần thứ hai)

57. Tiểu đoàn 1 bộ binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên

58. Tiểu đoàn 9 bộ binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên

59. Tiểu đoàn 2 bộ binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên

60. Tiểu đoàn 7 bộ binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên

61. Tiểu đoàn 7 bộ binh Quân khu 5

62. Tiểu đoàn 1 bộ binh bộ đội địa phương Long An (tuyên dương lần thứ hai)

63. Tiểu đoàn 2 bộ binh Quân khu 9

64. Tiểu đoàn 9 bộ binh Quân khu 9.

65. Tiểu đoàn 1 bộ binh bộ đội địa phương An Giang.

66. Tiểu đoàn 20 đặc công thuộc Đoàn 198

67. Tiểu đoàn 9 đặc công thuộc Đoàn 113

68. Tiểu đoàn 2 xe tăng thuộc Binh đoàn Cửu Long

69. Tiểu đoàn 22 thiết giáp Quân khu 7

70. Tiểu đoàn 11 pháo binh thuộc Binh đoàn Tây Nguyên

71. Tiểu đoàn 863 hải quân nhân dân

72. Tiểu đoàn 865 hải quân nhân dân

73. Đại đội 187 bộ binh huyện Sa Thầy, tỉnh Gia Lai – Kon Tum

74. Đại đội 31 bộ binh huyện Lộc Ninh, tỉnh Sông Bé.

75. Đại đội 568 bộ binh huyện Phước Long, tỉnh Sông Bé

76. Đại đội 33 bộ binh huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Nguyên

77. Đại đội 11 bộ binh Quân khu 9 (tuyên dương lần thứ hai)

78. Đại đội 21 trinh sát Quân Khu 7

79. Đại đội 53 đặc công thuộc Đoàn 113.

80. Đại đội 7 xe tăng thuộc Binh đoàn Hương Giang

81. Đại đội 8 thiết giáp thuộc Binh đoàn Tây Nguyên

82. Đại đội 24 quân y thuộc Quân khu 9

83. Phi đội 4 không quân nhân dân (tuyên dương lần thứ ba)

84. Hải đội 811 hải quân nhân dân

85. Tàu 199 hải quân nhân dân

86. Tàu 203 hải quân nhân dân

87. Ban ngoại 1 thuộc Viện quân y 211

88. Lực lượng vũ trang nhân dân huyện Đức Huệ, tỉnh Long An

89. Dân quân xã Mỹ Quý Tây, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An

90. Dân quân xã Bình Thạnh, huệyn Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp

91. Dân quân xã Tân Hộ Cơ, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp

92. Dân quân xã Vĩnh Hội Đông, huyện Phú Châu, tỉnh An Giang.

93. Dân quân xã Nhơn Hưng, huyện Bẩy Núi, tỉnh An Giang.

94. Dân quân xã Phú Mỹ, huyện Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang

C. CÓ THÀNH TÍCH TRONG CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC

95. Đoàn 927 không quân nhân dân.

96. Lực lượng vũ trang nhân dân tỉnh Quảng Ninh

97. Lực lượng vũ trang nhân dân tỉnh Hà Bắc

98. Lực lượng vũ trang nhân dân tỉnh Thừa Thiên – Huế (cũ) nay thuộc tỉnh Bình Trị Thiên, Quân khu 4.

99. Lực lượng vũ trang nhân dân tỉnh Bình Thuận (cũ) nay thuộc tỉnh Thuận Hải, Quân khu 5.

100. Lực lượng vũ trang nhân dân miền Tây Thừa Thiên (cũ) nay là huyện A Lưới, tỉnh Bình Trị Thiên.

II. CÁN BỘ, CHIẾN SĨ

A. CÓ THÀNH TÍCH CHIẾN ĐẤU Ở BIÊN GIỚI PHÍA BẮC

1. Liệt sĩ Phan Bá Mạnh, trung úy, đại đội trưởng Đại đội 10 bộ binh Lạng Sơn, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năn 1952, dân tộc Kinh;

Quê: xã Tế Nông, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa.

2. Liệt sĩ Phạm Ngọc Yêng, trung úy chính trị viên Đại đội 2 bộ binh Lạng sơn, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1953, dân tộc Kinh;

Quê: xã Việt Hòa, huyện Châu Giang, tỉnh Hải Hưng

3. Liệt sĩ Phạm Xuân Huân, trung úy, đại đội trưởng Đại đội 10 bộ binh Hoàng Liên Sơn, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1948, dân tộc Kinh;

Quê: xã Việt Hòa, huyện Cẩm Bình, tỉnh Hải Hưng

4. Liệt sĩ Nguyễn Văn Nhân, trung úy, đại đội trưởng Đại đội 3 bộ binh Lai Châu, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1946, dân tộc Kinh;

Quê: Xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà, tỉnh Nghệ Tĩnh.

5. Liệt sĩ Phan Đình Linh, trung úy, trường sĩ quan chính trị, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1953, dân tộc Kinh;

Quê: xã Xuân Yên, huyện Nghi Xuân, tỉnh Nghệ Tĩnh

6. Liệt sĩ Hoàng Quý Nam, thiếu úy, đại đội trưởng Đại đội 42 bộ binh Lạng Sơn, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1950, dân tộc Kinh;

Quê: xã Thọ Xương, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

7. Liệt sĩ Trần Xuân Vinh, chuẩn úy, Trung đội trưởng bộ binh, Đại đội 10, bộ đội địa phương Lai Châu, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1957, dân tộc Kinh;

Quê: xã Đức Lập, huyện Đức Thọ, tỉnh Nghệ Tĩnh

8. Liệt sĩ Nguyễn Xuân Kim, thượng sĩ, đại đội trưởng Đại đội 6 bộ binh, bộ đội địa phương tỉnh Hoàng Liên Sơn, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1952, dân tộc Kinh;

Quê: xã Lạc Long, huyện Kim Môn, tỉnh Hải Hưng

9. Liệt sĩ Trần Trọng Thường, hạ sĩ, tiểu đội trưởng bộ binh, Đại đội 51 Lạng Sơn, đoàn viên Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, sinh năm 1958, dân tộc Kinh;

Quê: xã Thanh Sơn, huyện Thanh Hà (cũ) tỉnh Hải Hưng.

10. Liệt sĩ Trần Ngọc Sơn, binh nhất, tiểu đội phó công binh, Đại đội 16 Lạng Sơn, đoàn viên Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, sinh năm 1958, dân tộc Kinh;

Quê: phố Trương Định, khu Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

11. Liệt sĩ Đỗ Duy Phú, binh nhất, chiến sĩ trinh sát, Đại đội 20 Hoàng Liên Sơn, đoàn viên Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, sinh năm 1958, dân tộc Kinh;

Quê: xã Minh Quân, huyện Trấn Yên, tỉnh Hoàng Liên Sơn

12. Nguyễn Nho Bông, trung úy, đại đội trưởng Đại đội 1 công binh Lạng Sơn, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1945, dân tộc Kinh;

Quê: xã Trường Giang, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa.

13. Nguyễn Văn Trường, trung úy, đại đội trưởng Đại đội 5 bộ binh Lai Châu, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1947, dân tộc Kinh;

Quê: xã Kỳ Lục, huyện Kỳ Anh, tỉnh Nghệ Tĩnh.

14. Đào Văn Quân, trung úy, chính trị viên Đại đội đặc công Cao Bằng, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1954, dân tộc Kinh;

Quê: xã Cộng Lạc, huyện Tứ Lộc, tỉnh Hải Hưng.

15. Nguyễn Xuân Phúc, thiếu úy, chính trị viên Đại đội 10 bộ binh Lạng Sơn, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1952, dân tộc Kinh;

Quê: xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.

16. Lê Đình Thịnh, chuẩn úy, trung đội trưởng bộ binh, Đại đội 10 Hoàng Liên Sơn, đoàn viên Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, sinh năm 1955, dân tộc Kinh;

Quê: xã Hướng Đạo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phú.

17. Nguyễn Chí Cương, thượng sĩ, chính trị viên phó Đại đội 1 bộ binh Cao Bằng, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1950, dân tộc Kinh;

Quê: xã Hải Yên, huyện Phù Tiên, tỉnh Hải Hưng.

18. Phan Văn Thắng, thượng sĩ, Học viện hậu cần, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1956, dân tộc Kinh;

Quê: xã Hương Thọ, huyện Hương Khê, tỉnh Nghệ Tĩnh.

19. Kiều Văn Thành, trung sĩ, trung đội phó bộ binh, Đại đội 7 Hoàng Liên Sơn, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1955, dân tộc Kinh;

Quê: khu Lộc Vượng, thành phố Nam Định, tỉnh Hà Nam Ninh

20. Nguyễn Duy Nhất, hạ sĩ, y tá, Đại đội 2 huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn, đoàn viên Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, sinh năm 1958, dân tộc Kinh;

Quê: xã Liên Minh, huyện Võ Nhai, tỉnh Bắc Thái.

21. Lý Trung Phẩm, binh nhất, Đại đội 10 Lạng Sơn, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1950, dân tộc Sán Chỉ;

Quê: xã Kiến Lao, huyện Lục Ngạn, tỉnh Hà Bắc.

22. Ứng Văn Minh, binh nhất, Đại đội 54 Lạng Sơn, đoàn viên Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, sinh năm 1960, dân tộc Kinh;

Quê: xã Châu Kỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.

23. La Văn Tiến, binh nhất, tiểu đội phó bộ binh, Đại đội 3 Lạng Sơn, đoàn viên Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, sinh năm 1953, dân tộc Nùng;

Quê: xã Chiến Thắng, huyện Chi lăng, tỉnh Lạng Sơn.

24. Tòng Văn Chô, binh nhất, tiểu đội phó bộ binh, đại đội 6 Hoàng Liên Sơn, đoàn viên Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, sinh năm 1955, dân tộc Thái;

Quê: xã Nà Cang, huyện Than Uyên, tỉnh Hoàng Liên Sơn.

25. Hoàng Minh Phương, binh nhất, tiểu đội phó, Đại đội 5 súng cối Lai Châu, đoàn viên Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, sinh năm 1950, dân tộc Tày;

Quê: xã Phong Du Hạ, huyện Bảo Yên, tỉnh Hoàng Liên Sơn.

26. Vàng A Sình, binh nhất, Đại đội 3 huyện Sình Hồ, tỉnh Lai Châu, đoàn viên Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, sinh năm 1957, dân tộc Mèo;

Quê: xã Phình Hồ, huyện Sình Hồ, tỉnh Lai Châu.

27. Trương Hữu Dem, dân quân xã M. huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1932, dân tộc Tày;

Quê: xã Minh Tâm, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng.

28. Trần Nghiên, chính trị viên khu đội tự vệ tiểu khu D, thị xã Lào Cai, tỉnh Hoàng Liên Sơn, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1927, dân tộc Kinh;

Quê: thị xã Lào Cai, tỉnh Hoàng Liên Sơn.

29. Nguyễn Ngọc Hòa, tự vệ thị xã lào Cai, tỉnh Hoàng Liên Sơn, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1953, dân tộc Kinh;

Quê: thị xã Lào Cao, tỉnh Hoàng Liên Sơn

B. CÓ THÀNH TÍCH CHIẾN ĐẤU Ở BIÊN GIỚI PHÍA NAM

30. Liệt sĩ Nguyễn Công Tiến, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1927, dân tộc Kinh;

Quê: xã Phúc Lâm, huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Sơn Bình.

31. Liệt sĩ Tạ Đông Trung, thượng úy không quân, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1948, dân tộc Kinh;

Quê: phố Ngọc Lâm, thị trấn Gia Lâm, thành phố Hà Nội.

32. Liệt sĩ Nguyễn Sông Thao, thượng úy, tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 3 bộ binh thuộc Binh đoàn Cửu Long, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1950, dân tộc Kinh;

Quê: xã Long Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ Tĩnh

33. Liệt sĩ Phạm Đình Thiện, trung sĩ, tiểu đội trưởng trinh sát, Đại đội 21, Quân Khu 7,  đoàn viên Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, sinh năm 1957, dân tộc Kinh;

Quê: Khu phố 4, thị xã Ninh Bình, tỉnh Hà Nam Ninh.

34. Liệt sĩ Trần Văn Thế, trung sĩ, trung đội trưởng bộ binh, Đại đội 1, Tiểu đoàn 502, bộ đội địa phương tỉnh Đồng tháp, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1958, dân tộc Kinh;

Quê: xã Tân Công Chí, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.

35. Hà Thị Sạn, xã đội phó xã Tân Hội, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1943, dân tộc Kinh;

Quê: xã Tân Hội, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.

36. Nguyễn Đình Khoa, thiếu tá, đoàn phó Đoàn 917 không quân, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1945, dân tộc Kinh;

Quê: xã Quỳnh Xuân, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ Tĩnh.

37. Lê Khương, thượng úy, Đoàn 935 không quân , đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1944, dân tộc Kinh;

Quê: xã Tịnh Bình, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Nghĩa Bình.

38. Âu Văn Hùng, thượng úy, Đoàn 937 không quân, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1945, dân tộc Cao Lan.

Quê: xã Sơn Phú, huyện Định Hóa, tỉnh Bắc Thái.

39. Nguyễn Văn Kháng, thượng úy, Đoàn 935 không quân, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1949, dân tộc Kinh;

Quê: xã Đông Huy, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình.

40. Vũ Duy Vang, thượng úy, chính trị viên Tiểu đoàn 278 công binh, Quân khu 7, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1945, dân tộc Kinh;

Quê: xã Đông Mỹ, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình.

41. Nguyễn Đình Tâm, chuẩn úy, đại đội phó Đại đội 8 thiết giáp thuộc Binh đoàn Tây Nguyên, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1957, dân tộc Kinh;

Quê: xã Lại Yên, huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Sơn Bình.

42. Trần Ngọc Giao, chuẩn úy, trung đội trưởng xe tăng, Đại đội 10 thuộc Binh đoàn Cửu Long, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1956, dân tộc Kinh;

Quê: thị trấn Hà Tu, thị xã Hòn Gai, tỉnh Quảng Ninh.

43. Lê Hoàng Sơn, chuẩn úy, đại đội phó Đại đội 5 bộ binh, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn Gia Định, bộ đội địa phương thành phố Hồ Chí Minh, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1950, dân tộc Kinh;

Quê: xã Bình Hòa Hưng, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.

44. Lê Thái Bê, chuẩn úy, chính trị viên phó Đại đội 21 trinh sát, Quân khu 7, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1957, dân tộc Kinh:

Quê: xã Tế Tân, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa.

45. Vũ Trọng Cường, thượng sĩ, đại đội phó công binh, Quân khu 7, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1953, dân tộc Kinh;

Quê: xã Nam Hồng, huyện Nam Ninh, tỉnh Hà Nam Ninh.

46. Huỳnh Vũ Hùng, chính trị viên xã đội xã Nhơn Hưng, huyện Bảy Núi, tỉnh An Giang, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1955, dân tộc Kinh;

Quê: xã Nhơn hưng, huyện bảy Núi, tỉnh An Giang

C. CÓ THÀNH TÍCH TRONG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC.

47. Trần Thế Lại, thiếu tá, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1933 dân tộc Kinh;

Quê: xã Quảng Tiến, huyện Quảng trạch, tỉnh Bình Trị Thiên.

48. Bùi Văn Phượng, thượng úy, đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, sinh năm 1948, dân tộc Kinh;

Quê: xã Yên Mỹ, huyện Ý Yên, tỉnh Hà Nam Ninh.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 187-LCT

Loại văn bảnLệnh
Số hiệu187-LCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/12/1979
Ngày hiệu lực20/12/1979
Ngày công báo31/12/1979
Số công báoSố 24
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Lệnh tặng danh hiệu anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân cho 100 đơn vị và 48 cán bộ chiến sĩ quân đội nhân dân Việt Nam và dân quân tự vệ 187-LCT


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Lệnh tặng danh hiệu anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân cho 100 đơn vị và 48 cán bộ chiến sĩ quân đội nhân dân Việt Nam và dân quân tự vệ 187-LCT
                Loại văn bảnLệnh
                Số hiệu187-LCT
                Cơ quan ban hànhChủ tịch nước
                Người kýTôn Đức Thắng
                Ngày ban hành20/12/1979
                Ngày hiệu lực20/12/1979
                Ngày công báo31/12/1979
                Số công báoSố 24
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Lệnh tặng danh hiệu anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân cho 100 đơn vị và 48 cán bộ chiến sĩ quân đội nhân dân Việt Nam và dân quân tự vệ 187-LCT

                          Lịch sử hiệu lực Lệnh tặng danh hiệu anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân cho 100 đơn vị và 48 cán bộ chiến sĩ quân đội nhân dân Việt Nam và dân quân tự vệ 187-LCT

                          • 20/12/1979

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 31/12/1979

                            Văn bản được đăng công báo

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 20/12/1979

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực